Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60, Bài 15: Động từ - Hồ Thúy An

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60, Bài 15: Động từ - Hồ Thúy An

A . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm động từ và các loại động từ.

2. Kĩ năng: nhận biết động từ trong câu; phân biệt các loại động từ; sử dụng động từ để đặt câu.

3. Thái độ: yêu tiếng Việt; có ý thức nói đúng, viết đúng tiếng Việt.

B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, .

* Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.

- Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 2 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60, Bài 15: Động từ - Hồ Thúy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15, Bài 15, Tiết 60: 
ĐỘNG TỪ
A . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm động từ và các loại động từ.
2. Kĩ năng: nhận biết động từ trong câu; phân biệt các loại động từ; sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ: yêu tiếng Việt; có ý thức nói đúng, viết đúng tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, .
* Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
- Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
HĐ 1: ỔN ĐỊNH:
KIỂM TRA:
- Ổn định trật tự, kiểm diện.
(?) Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu? Cho VD.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS được gọi trả lời theo kiến thức đã học.
2’
HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Ở Tiểu học, các em đã được biết về động từ. Hãy cho biết động từ là gì? Cho VD.
Hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm của động từ.
- HS nhắc lại kiến thức khi được gọi.
- HS nghe.
HĐ 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
I - ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
 1.Khái niệm:
 Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái.
Ví dụ: đi, chạy, hỏi..
2.Khả năng kết hợp:
Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
3.Chức vụ cú pháp: 
 Động từ thường làm vị ngữ, nhưng cũng có khi làm chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
- Gọi HS đọc VD SGK/ 145
(?) Tìm các động từ trong câu trên ?
(?) Nêu ý nghĩa khái quát của động từ nói trên?
- GV nhận xét câu trả lời HS.
(?)Vậy động từ là gì ?
 -GV treo bảng phụ:
 + Nam đang làm bài tập.
 + Mùa xuân đã về.
+ Anh ấy vẫn khóc nức nở.
(?) Thử tìm các động từ và cho biết khả năng kết hợp của chúng?
 (?) Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu? Từ đó rút ra hoạt động của động từ trong câu.
- Đọc .
- Cá nhân chỉ ra các động từ. 
a.Đi, hỏi, ra, đến.
b.Lấy, làm.
c.Treo, qua, xem, cười, bảo, đề.
TL: Chỉ hành động, trạng thái.
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái.
Ví dụ: đi, chạy, hỏi..
-HS trả lời cá nhân: về, khóc, làm.
- Động từ thường làm vị ngữ, nhưng cũng có khi làm chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
HĐ 4: PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ:
II – CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH:
- Gọi HS đọc VD/ 146
- Em thử điền các động từ vào bảng phân loại trên?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính?
BẢNG PHÂN LOẠI
-HS lên bảng điền.
-HS trả lời cá nhân: 2 loại chính:
+Động từ tình thái.
+Động từ chỉ hành động và trạng thái.
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái:
Có động từ khác đi kèm
VD: dám, toan, định,
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
Trả lời câu hỏi: Làm gì?
HĐ 5: LUYỆN TẬP:
III - LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Từ văn bản “Lợn cưới, áo mới”, tìm động từ và phân loại.
Bài tập 2: Điểm buồn cười:
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “đưa” và “cầm” 
-> sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.
Bài tập 3: viết chính tả.
CỦNG CỐ:
DẶN DÒ:
- Về nhà làm.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-> Nhận xét, bổ sung.
GV đọc bài cho HS viết.
(?) Động từ là gì? Các loại động từ?
- Học bài + làm bài tập.
- Soạn: Cụm động từ.
- Xác địh yêu cầu bài tập.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Viết chính tả.
- HS trả lời theo kiến thức đã học.
- HS nghe, ghi chú, về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docdong tu.doc