I. YÊU CẦU :
HS cần nắm: Khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, thiết kế giáo án, tra từ điển, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK .
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Tuần : 05 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Tiếng Việt Tiết : 19 I. YÊU CẦU : HS cần nắm: Khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, thiết kế giáo án, tra từ điển, bảng phụ. - HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung + Hoạt động 1 : Khởi động. - Ổn định lớp. - Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số. - Kiểm tra bài cũ. Hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? - Giới thiệu bài mới. - Tạo tình huống về nghĩa của từ (Bảng phụ) -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Trả lời cá nhân. - Nghe, ghi tựa. + Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Gọi HS đọc bài thơ SGK. Hỏi : + Mấy sự vật có chân (Nhìn thấy, sờ thấy)? + Sự vật nào không chân nhưng vẫn được đưa vào thơ? - Yêu cầu HS tra từ điển để hiểu nghĩa của từ chân. - GV chốt lại: Từ chân là từ có nhiều nghĩa. - Yêu cầu HS tìm một số từ nhiều nghĩa -> GV ghi bảng. - Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ 1 nghĩa -> GV ghi bảng. Hỏi: Em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Cho HS xem lại ngữ liệu: nghĩa của từ “chân” qua bảng phụ. Hỏi: Nghĩa đầu tiên của từ chân? -> Đó là nghĩa gốc (Đen, chính), những nghĩa còn lại là nghĩa chuyển. - Cho HS đặt câu có từ chân. - GV ghi bảng. Hỏi: Trong câu trên, từ chân được hiểu như thế nào? - Cho HS xem ngữ liệu: “Gần mực” Hỏi: Từ “đen” và ”sáng” trong câu trên được hiểu theo mấy nghĩa? - Yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự. Hỏi: Từ các ví dụ trên, em hiểu như thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. - Đọc SGK. - Cá nhân dựa vào bài thơ phát hiện: + Sự vật có chân. + Sự vật không chân: cái võng -> Ca ngợi anh bộ đội hành quân. - Nghe. - Cá nhân phát hiện: Mũi (Mũi thuyền, mũi dao,) - HS tìm từ 1 nghĩa. VD: Xe đạp, hoa hồng, - Nhận xét: Từ có thể có 1 nghĩa hoặc nhiều nghĩa. - 1 HS đọc ghi nhớ. - Quan sát ngữ liệu. - Suy nghĩ trả lời: Nghĩa đầu tiên là chân trâu, chân người. - Nghe. - 2 HS đặt câu. - Cá nhân trả lời: Dùng 1 nghĩa nhất định. - Đọc – quan sát. - Thảo luận nhanh (2 HS) -> Nhận xét. + Đen: màu đen -> xấu. + Sáng: cường độ ánh sáng -> tốt. - Trả lời ghi nhớ SGK. - Cá nhân đọc ghi nhớ. * Tìm hiểu khái niệm từ nhiều nghĩa. I. Từ nhiều nghĩa: - VD: Từ “Mũi”: + Bộ phận cơ thể người hoặc động vật dùng để thở, ngữi (Mũi trâu, mũi người). + Bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thuỷ (Mũi thuyền, mũi tàu). + Bộ phận phía trước của vũ khí sắc, nhọn (Mũi dao, mũi kim). - Ghi nhớ SGK trang 56. - Tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: VD1 : Cái chân tôi đau quá. -> Dùng nghĩa nhất định. VD2 : Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. + Đen: Màu đen (Cái xấu). + Sáng: Chỉ cường độ ánh sáng (Cái tốt). - Ghi nhớ SGK trang 56. + Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng thực hành. -> Nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2, cho HS thảo luận nhanh. -> GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 3. - Gọi HS tìm hiện tượng chuyển nghĩa. - Gọi HS đọc đoạn trích -> nêu yêu cầu bài tập cho HS thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS viết đúng một sớ từ dễ sai. - Cho HS đọc thêm. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập. -> 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận nhanh (2 HS). - Đọc SGK. - 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét. - 1 HS đọc SGK + nắm yêu cầu bài tập. - Thảo luận -> trình bày kết quả thảo luận. - Lớp viết chính tả. - Đọc SGK. Bài tập 1: + Đầu: Đầu bàn, đầu bảng, đầu tiên, + Tay: Tay súng, tay cày, tay anh chị, + Mũi: Mũi dao, mũi kim, mũi thuyền, Bài tập 2: + Lá: Lá phổi, lá gan, lá lách, + Quả: Quả tim, quả thận, Bài tập 3: a. Mẫu: Sự vật -> Hành động + Hộp sơn -> Sơn cửa. + Cái bào -> Bào gỗ. b. Mẫu: Hành động -> Đơn vị + Gánh lúa -> Một gánh lúa. + Cuộn giấy lại -> 3 cuộn giấy Bài tập 4: a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ bụng, còn thiếu một nghĩa: Phần phình to của một số sự vật. VD: Bụng chân. b. + Aùm bụng nghĩa a1. + Tốt bụng nghĩa a2. + Bụng chân nghĩa a3. Bài tập 5: Viết chính tả. + Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. - Cho câu tục ngữ: “Tốt gỗ” Hỏi: Từ “gỗ” và từ ”nước sơn” được dùng với mấy nghĩa? Giải thích nghĩa của 2 từ trên. -> Củng cố lại bài học. - Yêu cầu học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Lời văn, đoạn văn tự sự. - Trả bài: hiểu đề và cách làm văn tự sự. - Cá nhân trả lời: 2 nghĩa. - Thực hiện theo yêu cầu GV.
Tài liệu đính kèm: