Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 16

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 16

Tiết 1

CON RỒNG CHÁU TIÊN

(TRUYỀN THUYẾT)

 Ngày soạn:

 Ngày giảng :

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức : Giúp học sinh:

+ Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết CRCT.

+ Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

2. Kĩ năng :

 + Đọc diễn cảm VB truyền thuyết

 + Nhận ra những sự việc chính của truyện

3. Thái độ :

 + Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.

+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Thầy:

+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.

2. Trò:

+ Đọc tìm hiểu văn bản.

+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.

 

doc 54 trang Người đăng thu10 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Bài 1
Tiết 1
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(TRUYỀN THUYẾT)
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : Giúp học sinh:
+ Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết CRCT.
+ Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
2. Kĩ năng :
 + Đọc diễn cảm VB truyền thuyết
 + Nhận ra những sự việc chính của truyện 
3. Thái độ :
 + Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh. 
2. Trò: 
+ Đọc tìm hiểu văn bản. 
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bị học tập của HS. 
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn gốc cao quí “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người Việt Nam nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 
 HĐ 2 : Đọc hiểu VB
TL
Thầy
Trò
Nội dung
10’
I.Giới thiệu chung: 
H: Thế nào là truyền thuyết? 
Truyện CRCT thuộc truyền thuyết thời đại nào?
Dựa vào SGK TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân gian 
+ Sự kiện nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với lịch sử. 
Dựa vào SGK
*Truyền thuyết là gì? 
* CRCT thuộc nhĩm TP truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu
Hs dọc chú thích*
H: Tìm bố cục của truyện 
TL: Bố cục chia 3 đoạn 
1. Từ đầu  Long Trang
2. Tiếp  lên đường
3. Còn lại.
*Bố cục : 3 đoạn
Truyện gồm có mấy nhân vật chính ?
Â2 n/v LLQ và Cơ
 Gv nhận xét, sửa chữa 
Kế tóm tắt 
II. Đọc – hiểu VB
H: LLQ và ÂCï có nguồn gốc như thế nào? 
TL: Nguồn gốc kỳ lạ: đều là thần 
1. Lạc Long Quân và Âu Cơ. 
Nguồn gốc: thần 
H: Lạc Long Quân được giới thiệu như thế nào? 
H: Theo em sự phi thường ấy là vẻ đẹp biểu hiện của loại người nào? 
TL: LLQ là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái, giúp dân. 
- Lạc Long Quân có vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng. 
H: Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quí nào? 
H: Đó là biểu hiện đáng quí của ai? 
TL: Âu Cơ là con thần Nông xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên. 
- Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí, đđđoan trang, dịu dàng của người phụ nữ.
? Qua cách miêu tả về 2 nhân vật LLQ -ÂC, em thấy những chi tiết đó có thường gặp trong cuợc sớng, trong truyện ngày nay hay khơng? 
 (Thảo luận nhóm)
-> Đây là truyện đời xưa được kể lại bằng cảm quan thần thoại để tơ đậm thêm cái phi thường của 2 vị thần tiên, ơng cha ta đã sáng tạo ra những chi tiết tưởng tượng, kì ảo, khơng có thực khiến cho nhân vật thêm kì vĩ, đẹp đẽ, câu chuyện thêm huyền ảo, lung linh. 
 Cả 2 n/v đều cĩ nguồn gốc thần tiên
H: Giữa người anh hùng và người phụ nữ cao quí có sự việc gì xảy ra? 
TL: họ gặp nhau, đem lòng yêu nhau và trở thành vợ chồng. 
- Họ kết duyên 
5’
H: Chuyện Aâu Cơ sinh con có gì kì lạ? 
TL: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp. 
2. Sự nghiệp mở nước: 
- Sinh nở kì lạ 
H: theo em chi tiết này có ý nghĩa gì? 
TL: giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng cha mẹ sinh ra. 
TH: Từ “đồng bào” Bác Hồ nói có ý nghĩa là cùng bào thai, mọi người trên đất nước ta đều có chung một nguồn gốc. Cái gốc giống nòi ta thật cao quí thiêng liêng. Dân tộc ta đã là một khối thống nhất từ trong cội nguồn
H: LLQ và Aâu Cơ đã chia con như thế nào? 
TL: Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. 
H: Vì sao cha mẹ lại chia con theo hai hướng lên rừng xuống biển? 
TL: Núi rừng là quê mẹ, biển là quê cha đó chính là đặc điểm địa lý nước ta. 
- Chia con để cai quản đất nước, mở mang bờ cõi. 
G: Đó chính là ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai. Là ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc. Truyện còn kể rằng, các con của LLQ và Aâu Cơ nối nhau làm Vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vương không hề thay đổi.
Ngoài công lao mở mang bờ cõi, xây dựng đất nước thì LLQ và ÂC còn có công lao gì đối với nhân dân?
HS tìm chi tiết trong truyện
- Gúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn muôi, dạy dân phong tục, lễ nghi.
H: Theo em, các sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghìn truyền thống dân tộc? 
TL: dân tộc ta có từ lâu đời trải qua 18 triều đại Hùng Vương. Phong Châu là đất Tổ, dân tộc ta có truyền thống đoàn kết thống nhất, bền vững. 
- Người Việt là con rồng cháu tiên 
8’
H: các truyền thuyết thường chứa các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó. 
TL: là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường, thường có ở các truyện cổ dân gian. 
GÝ: Ví dụ: phép lạ của Sơn Tinh, niêu cơm của Thạch Sanh, Bụt giúp Tấm có quần áo đẹp.
H:trong văn bản CRCT,
TL: LLQ nòi rồng có nhiều
có những chi tiết tưởng kỳ ảo nào? 
phép lạ, diệt trừ yêu quái, Âu cơ đẻ ra bọc trăm trứng. nở ra trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện CRCT? 
TL: Tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng liêng hoá nguồn gốc nòi giống, gợi niềm tự hào dân tộc. Tăng sức hấp dẫn. 
3. Ý nghĩa truyện 
? Theo các em, truyện CRCT có ý nghĩa ntn?
Chia nhóm theo bàn.
Nhận xét, bổ sung
Thảo luận nhóm theo bàn.
Cử đại diện trình bày
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cáo quí, thiêng liêng của DTVN
- Đề cao nguồn gốc chung và ý nguyện ĐK, thống nhất
5’
Hoạt động 3: 
III. Tổng kết
H: Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết CTCT? 
TL: Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, là một khối đoàn kết, thống nhất, bền vững. 
Ghi nhớ: SGK/8
H: Truyền thuyết CRCT đã bồi đắp cho em những tình cảm nào? 
TL: Tự hào dân tộc, yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết thân ái với mọi người. 
H: Các truyền thuyết có liên qua đến sự thật lịch sử xa xưa. Theo em, truyền thuyết CRCT phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ. 
TL: Thời đại các Vua Hùng, đền thờ vua Hùng ở Phong Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương hàng năm 
Gọi HS đọc ghi nhớ 
5’
Hoạt động 4:
H: Kể lại truyện diễn cảm 
H: Nêu ý nghĩa của truyện 
HS kể diễn cảm 
TH: GV khái quát về thể loại tự sự: tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, thể hiện một ý nghĩa gì? 
4. Củng cố, dặn dò :
- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập. 
- Học bài, đọc kể diễn cảm
-Liên hệ với 1 câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt
- Chuẩn bị bài mới: đọc và tìm hiểu văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
Tiết 2
Ngày soạn: 16
Bài 1: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(TRUYỀN THUYẾT – TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : 
Giúp học sinh:
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kỳ ảo, hoang đường của truyện. : 
2 Kĩ năng :
 + Đọc – hiểu VB thuộc thể loại TT
 + Nhận ra những sự việc chính trong truyện
3. Thái độ ä đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài. 
2. Trò: 
+ Đọc và tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh dón Tết. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.
+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy?
Gợi ý trả lời: 
- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.
- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghĩa: hấp dẫn người đọc, suy tôn nguồn gốc cao quí của dân tộc. 
3. Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài mới: Mỗi dân tộc đều có những món ăn đặc sắc, chủ yếu dành cho ngày Tết, mà nếu thiếu thì có thể xem như hương vị Tết sẽ nhạt nhẽo đi nhiều. Người Nhật ngày Tết có mì ống, bánh quy, mì ống tượng trưng cho tuổi thọ, bánh quy nói lên sự giàu có. Dân tộc ta, nếu thiếu bánh chưng bánh giầy (miền Bắc), bánh chưng bánh tét (miền Nam) trong ngày Tết chỉ thể gọi là một cách tết đầy đủ. Vì sao lại như vậy? Chúng có ý nghĩa gì? Bài học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ đấy. 
HĐ 2 : Đọc- hiểu VB
TL
Thầy
Trò
Nội dung
10’
I.Tìm hiểu chung :
? Bánh chưng bánh dày là truyền thuyết thuộc thời đại nào?
TL : thuộc nhóm các TP TT về thời đại HV dựng nước
- Thể loại :
Gọi HS đọc chú thích
GV đọc mẫu 
HS đọc lại 
H: Tìm bố cục của truyện 
TL: Chia 3 đoạn 
1. Từ đầu  chứng giám 
2. Tiếp  hình tròn
3. Còn lại 
HS đọc theo bố cục
Kể tóm tắt 
-Bố cục 
GV nhận xét, sửa chữa 
15’
Hoạt động 2:
II. Đọc - hiểu văn bản:
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? 
TL: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già, muốn truyền ngôi. 
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
H: Ý định của vua về người nối ngôi là gì? 
TL: Người nối ngôi vua phải nối chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. 
H: Chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? 
TL: thi tài, thi chí. 
Tại sao Vua khơng thử tài văn võ của các con mà thử tài chọn đờ tế lễ tiên vương?
 ... uệ Tĩnh đời trần - người hết lòng thương yêu người bệnh.
+ Thân bài: Kể diễn biến sự việc ( con nhà quí tợc mời đến tư dinh chữa bệnh chon cha........nhưng ơng chữa chon con nhà nơng dân trước...
+ Kết bài: Kể kết cục sự việc ( Trời sập tới...ơng vợi vã ra đi )
2. Dàn bài: 
H: Các phần mở bài, thân bài và kết bài thể hiện những yêu cầu gì của bài văn tự sự ?
*Khái quát kiến thức: Mợt bài văn tự sự đều phải có chủ đề ( vấn đề chính) có bớ cục 3 phần ( MB, TB, KB), mỡi phần có nhiệm vụ khác nhau.
- Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật, sự việc.
-Thân bài: kể diễn biến sự việc.
-Kết bài: kể kết cục của sự việc. 
* Ghi nhớ SGK/45 
17’
Hoạt động 3:
II. Luyện tập:
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo luận nhóm. 
HS đọc truyện 
1, Truyện Phần thưởng
Thảo luận chung 
Chia 4 nhóm ứng với 4 câu hỏi. 
H: Chủ đề của truyện? Sự việc nào thể hiện tập trung nhất ? 
TL: Chủ đề: tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi khăm. 
Sự việc: người nông dân xin được thưởng 50 roi, đề nghị chia đều phần thưởng đó. 
H: Hãy chi ra 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 
TL: Mở bài: câu 1
Kết bài: câu cuối 
Thân bài: các câu còn lại 
H: truyền cùng với truyện Tuệ Tĩnh có gì giống nhau về bố cục và khác nhau về chủ để ? 
TL: So sánh
Giống: có bố cục 3 phần, đều có kịch tính, có bất ngờ
- Khác: truyện Tuệ Tĩnh : câu chủ đề nằm ở phần mở đầu; truyện Phần thưởng : câu chủ đề nằm ở TB
H: Sự việc trong phần thân bài cảu văn bản “Phần thưởng” thú vị ở chỗ nào ? 
TL: Lời cầu xin lạ lùng và kết thúc bất ngờ nhưng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân 
Y/c HS nhớ lại phần MB, KB của hai truyện, thảo luận theo bàn
Thảo luận theo bàn
- MB :
+ STTT : Nêu tình huống (ngắn gọn)
+ STHG : Nêu tình huống (dấn dải dài)
- KB :
+ STTT : Nêu sự việc tiếp diễn
+ STHG : Nêu sự kết thúc
2, Nhận xét cách mở bài, kết bài ở hai truyền thuyết STTT và STHG
Qua đó -> có mấy cách MB, KB?
- Có 2 cách MB :
+ Giới thiệu chủ đề câu chuyện
+ Kể tình huống nảy sinh câu chuyện
- Có 2 cách KB :
+ Kể sự việc kết thúc câu chuyện
+ Kể sự việc tiếp tục
4. Củng cố, dặn dò 
- Nắm được bài văn tự sự có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng
- Xác định chủ đề và dàn ý của 1 truyện dân gian đã học
- Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” : - Nghiên cứu kĩ các đề sgk, trả lời các câu hỏi phần I, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.
Tiết 15-16
Ngày soạn: 
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM VĂN TỰ SỰ
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1, Kiến thức:
 - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề)
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bàid văn tự sự
- Những căn cứ để lập dàn ý
2, Kĩ năng :
- Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, bảng phụ với 6 đề bài cần tìm hiểu, tham khảo thêm tài liệu. 
2. Trò: 
+ Đọc lại các văn bản tự sự đã học. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Hỏi: 
Chủ đề là gì? Nêu bố cục của một bài văn tự sự?
Dự kiến trả lời:
Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
Dàn bài một bài văn tự sự gồm 3 phần: 
+ Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật, sự việc.
+ Thân bài: kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: kết cục của sự việc. 
3. Bài mới:
HĐ1 : Giới thiệu bài mới: Để viết được một bài văn tự sự, trước hết chúng ta phải xác định đúng yêu cầu của đề bài, sau đó là sắp xếp các ý sao cho khi kể có thể nêu bật được chủ đề. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự. 
 HĐ 2 : Hình thành kiến thức mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5’
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự: 
Sử dụng bảng phụ có viết sẵn 6 đề trong SGK.
Đọc 6 đề bài văn 
1. Đề văn tự sự: 
H: Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì ? Những từ ngữ nào trong đề cho em biết điều đó ? 
Đọc và lưu ý tới lời văn, câu chữ của đề. 
Đề 1 :kể, câu chuyện 
Đề 2: kể, người bạn 
Đề 3: kỷ niệm
Đề 4: ngày sinh nhật 
Đề 5: quê em
Đề 6: em đã lớn
H: Các đề 3, 4, 5, 6 có phải là đề tư sự không ?
- Có, vì vẫn yêu cầu có việc, có chuyện, có nhân vật
H: Từ trọng tâm của mỗi đề trên ? Đề yêu cầu làm nổi bật điều gì 
(gạch chân các từ ngữ quan trọng)
Xác định từ ngữ trọng tâm và yêu cầu của đề. 
+Đề 1: Câu chuyện từng làm em thích.
+ Đề 2: Những lời nói, việc làm chứng tỏ bạn ấy rất tốt.
+ Đề 3: Một kỉ niệm khiến em không thể quên.
+ Đề 4 :Những sự việc và tâm trạng của em trong ngày sinh nhật
+ Đề 5: Sự đổi mới của quê em
+ Đề 6 : Những biểu hiện về sự lớn lên của em : thể chất, tinh thần (tình cảm, hành động, suy nghĩ, lời nói, việc làm)
H: Đề nào trong các đề trên nghiên về kể người, đề nào nghiên về kể việc, đề nào nghiên về tường thuật ? 
- Yêu cầu thể loại: tự sự
- Đề kể người : 2, 4
- Đề kể việc: 3, 5, 6
- Đề tường thuật: 1
? Qua các bước tìm hiểu ví dụ trên, em hãy rút ra các bước tìm hiểu đề bài văn tự sự? 
Rút ra kết luận
- Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải tìm hiểu kĩ : lời văn của đề, nắm vững yêu cầu đề ( kể người, kể việc hay tường thuật)
20’
Hoạt động 2: 
2. Cách làm bài văn tự sự: 
Hướng dẫn HS lập ý.
Chọn đề (1) cho HS lập dàn ý
Đề bài: kể một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em. Tìm hiểu để xác định đúng yêu cầu của đề. 
a. Tìm hiểu đề
Đề nêu lên những yêu cầu nào bộc em phải thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy ntn?
TL : yêu cầu kể 1 truyện mà em thích bằng chính lời văn của mình, ko sao chép của người khác
Vậy tìm hiểu đề nhằm mục đích gì?
Suy nghĩ, trả lời cá nhân
- Xác định đúng yêu cầu đề bài
Nếu kể, em sẽ kể truyện nào?
- VD : Truyện Thánh Gióng
b. Lập ý
H: Em thích nhân vật nào?Thích sự việc nào? Chủ đề của truyện là gì? 
TL: Nhân vật: Thánh Gióng; Sự việc : TG đánh giặc, bay về trời; Chủ đề : đề cao tinh thần đánh giặc, lòng yêu nước, đề cao nguồn gốc thần linh của nhân vật
Từ đó em hãy cho biết những yêu cầu khi lập ý
Suy nghĩ, trả lời cá nhân
-xác định sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện. 
Đề : TG đánh giặc Ân
c. Lập dàn ý
Em định mở đầu câu chuyện ntn?
*MB : Giới thiệu n/v : Đời HV thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão.Một hôm sứ gải của Vua.
Vì sao lại bắt đầu từ chỗ đó
- Để ko phải kể việc người mẹ thụ thai 12 tháng
Tiếp theo phần mở đầu, em phải kể những sự việc nào?
*TB :
- TG bảo Vua làm cho roi sắt, ngựa sắt.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh
- Khi có giặc, TG vươn vai, lớn bổng thành tráng sĩ, cưỡi ngựa, cầm roi ra trận
- TG xông trận, giết giặc
- Roi sắt gẫy thì nhổ tre làm vũ khí
- Thắng giặc, TG cởi bỏ lại giáp trụ, cưỡi ngựa bay về trời
Truyện nên kết thúc ở chỗ nào?
*KB : Vua nhớ công ơn, phong cho là PĐTV và lập đền thờ tại quê nhà
Tiết 2
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
+ Giúp học sinh biết cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự. 
+ Rèn cho HS cách viết bài văn tự sự bằng lời văn của mình. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị dàn ý đại cương theo yêu cầu của đề bài. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Hỏi: 
Em hiểu thế nào là tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn tự sự ?
Dự kiến trả lời:
Tìm hiểu đề là tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài. 
Lập dàn ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện. 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Sau bước tìm hiểu đề và lập ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh chúng ta cần sắp xếp các ý lại, thao tác đó chính là dàn ý.
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiến thức 
25’
Hoạt động 1: 
2. Cách làm bài văn tự sự: 
Lập dàn ý truyện “Thánh Gióng” 
H: Em sẽ mở đầu như thế nào ? Diễn biến ra sao ? kết thúc như thế nào ? 
TL: Mở đầu bằng cách giới thiệu nhân vật Gióng. Kể các diễn biến tiếp theo, diễn biến các sự việc. Kết thúc truyện khi Thánh Gióng bay về trời. 
a. Lập dàn ý: là cách sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. 
H: Tại sao lại bắt đầu ở đó mà không bắt đầu từ việc bà mẹ mang thai? 
TL: Mở bài phải giới thiệu nhân vật, nếu không giới thiệu nhân vật không kể được truyện. 
H: Thân bài kể những sự việc nào ? 
TL: Sự việc ở thân bài: 
- Thánh Gióng đòi vũ khí 
- Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Thánh Gióng vươn vai 
b. Làm bài: viết thành văn theo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 
thành tráng sĩ.
- Thánh Gióng ra trận giết giặc. 
- Thắng giặc, Gióng bay về trời.
H: Kết bài em nêu ý gì ? 
TL: Kết bài: vua lập đền thờ, phong là Phù Đổng Thiên Vương. 
10’
Hoạt động 2: 
Ghi nhớ: SGK /48
Hướng dẫn HS hiểu rõ hơn ghi nhớ. 
Đọc ghi nhớ 
Hướng dẫn HS lập dàn bài và viết lời kể. 
Lưu ý HS phải kể bằng lời văn của mình. 
Làm dàn bài chi tiết.
Viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài. 
III. Luyện tập:
Viết dàn bài cho đề bài 1. 
4. Dặn dò 
- Học bài.
-Đọc và tĩm tắt những truyện đã học
	 -Tiết sau viết bài TLV số 1

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tiet 1 16.doc