Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Phần mục tiêu chuẩn theo kiến thức kĩ năng

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Phần mục tiêu chuẩn theo kiến thức kĩ năng

I. Mục tiêu: Giúp HS.

 1.Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.

2. Kĩ năng:

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Kể được truyện.

- nhận ra những sự việc chính trong truyện.

3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ.

2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.

1. Kiểm tra bài cũ (5’):- Kể truyện Con rồng cháu tiên.

 - Ý nghĩa của truyện?

Giáo viên: treo bảng phụ BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền thuyết?

A. Những câu chuyện hoang đường.

B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.

C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong truyện .

D. Cuộc sống hiện thực được kể một cách NT.

* Đáp án : B.

 

doc 268 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Phần mục tiêu chuẩn theo kiến thức kĩ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Tiết 1:	Văn bản	CON RỒNG - CHÁU TIÊN
	( Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.
 	- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
	- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc.
II. Chuẩn bị:	
1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên , bảng phụ.
2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động dạy - học (35’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.
? Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc điểm gì?
- HS dựa chú thích trả lời.
- GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo.
GV: Giới thiệu về tác phẩm.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- GV đọc mẫu.
? Em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
? Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ “mộc tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”.
HS dựa SGK trả lời.
? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu rõ nội dung từng phần? 
- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.
Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đường.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2 người chia tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.
- GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của truyện theo thứ tự trước sau.
- Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện:
 + Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu quái, trồng trọt... 
 + Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp tuyệt trần.
 + Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
 + Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người con.
 + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi có việc thì cùng giúp đỡ.
 + Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là Văn Lang.
? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- HS dựa SGK trả lời.
? Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của Lạc Long Quân và Âu cơ?
- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.
? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết tưởng tượng vậy chi tiết tưởng tượng kì ảo này có vai trò gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định ( VD: tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tốt tưởng tượng làm tăng tính thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn kính tổ tiên dân tộc mình).
- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm.
? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Quân có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này?
- HS suy nghĩ -> từng nhóm trả lời và nhận xét.
? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ nhau em có suy nghĩ ntn?
- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong truyện truyện muốn giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Thể hiện lòng tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.
? Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ 3: Luyện tập
? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến công ơn các Vua Hùng.
? Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc dân tộc Việt.
GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện KĐ sự gần gũi về nguồn gốc và giao lưu văn hoá giữa các dân tộc.
I. TÌM HIỂU CHUNG (3’)
* Khái niệm truyền thuyết:
- Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật sự kiện liên quan đến lịch sử quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
* Tác phẩm thuộc nhóm các truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (28’).
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’).
2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt truyện (5’).
* Bố cục: 3 phần.
* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (16’)
a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguồn gốc: cao quý.
- Hình dạng và tài năng: lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ.
- Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên.
b. ý nghĩa truyện.
- GiẢi thích Nguồn gốc cao quí của người Việt.
- Biểu hiện ý nguyện ĐK thống nhất của nhân dân ta.
- Người Việt Nam miền xuôi hay ngược đều chung một cội nguồn.
4. Ghi nhớ ( SGK) 2’.
III. LUYỆN TẬP (4’)
- Câu nói: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
- Truyện : Quả trứng to nở......
 Quả bầu mẹ
3. Củng cố (3’). - Nhắc lại KN truyền thuyết?
 - Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Đọc lại truyện, kể lại truyện.
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Soạn bài Bánh trưng bánh giầy.
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 Tiết 2:	Văn bản	BÁNH TRƯNG BÁNH GIẦY
	 (Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
 1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng: 
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Kể được truyện.
- nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:	
1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ.
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’):- Kể truyện Con rồng cháu tiên.
 - Ý nghĩa của truyện?
Giáo viên: treo bảng phụ BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền thuyết?
A. Những câu chuyện hoang đường. 
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong truyện .
D. Cuộc sống hiện thực được kể một cách NT.
* Đáp án : B.
2. Các hoạt động dạy học (35’) Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản
- GV đọc mẫu
? Nhận xét về giọng đọc?
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng phần?
- GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.
 Hùng Vương chọn người nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến “Hình tròn”
Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi.
- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC - BG.
-> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV nêu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vương về già muốn truyền ngôi, người nối ngôi phải được chí.......
+Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật.
+Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm người nối ngôi.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ý định của Vua khi truyền ngôi là gì?
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra được người nối chí vua.
? Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời đất và cũng là KQ công sức con người...
Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng được thần giúp đỡ là xứng đáng.
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời đất?
- GV giới thiệu kênh hình.
GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên bánh của Lang Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vương. Vì thế Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. ý nghĩa của hai thứ bánh đã chứng tỏ tài đức của người có thể nối được chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do chính bàn tay con người làm ra tiến cúng Tiên Vương dâng vua cha thì đúng là tài năng thông minh, có lòng hiếu thảo trân trọng người sinh thành ra mình.
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên như một anh hùng văn hoá Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên phẩm chất tài năng của Lang Liêu bấy nhiêu.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
- GV nhấn mạnh lại.
HĐ 2: Làm bài tập
? Phong tục làm bánh trưng, bánh giầy ngày tết của nhân ta có ý nghĩa gì?
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa.
- Ngày tết gói bánh.......... là nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
? Học xong truyện này em thích nhất chi tiết nào? Kể lại sực việc trong tranh minh hoạ.
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’)
* Bố cục.
* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (19’)
a. Vua Hùng và cách chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh đất nước thanh bình, vua đã già.
- Yêu cầu: người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết là con trưởng.
b. Nhân vật Lang Liêu.
- Lang Liêu là người thiệt thòi nhất.
- Tuy là con vua nhưng từ khi lớn lên ở riêng chỉ chĂm lo việc đồNg áng. Lang Liêu là con vua nhưng thân phận gần gũi dân thường.
- Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ Bánh.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế vì đó là sẢN phẩm của nhà nông do chính con người làm ra.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa ( tượng trưng cho trời đất muôn loài)
c. ý nghĩa của truyền thuyết.
- giải thích nguồn gốc sự vật.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
4. Ghi nhớ ( SGK ) 2’.
II. LUYỆN TẬP (4’)
Bài 1: 
- ý nghĩa của phong tục.
Bài 2: Thảo luận.
3: củng cố: (3’)
- Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện?
- Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết.
4: Hướng dẫn về nhà (1’)
- Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài.
- Tìm các chi ... ng từng phần trong văn bản tự sự và miêu tả:
Các phần
Tự sự
Miêu tả
Mở bài
 Giới thiệu nhân vật, tình huống sự việc
- Giới thiệu đối tượng 
Thân bài
 Diễn biến tình tiết sự việc
-Tả đối tượng từ xa đến gần , từ ngoài vào trong, từ bao quát đến cụ thể.
Kết bài
 - Kết quả sự việc, suy nghĩ
- Cảm xúc, suy nghĩ
 III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
 Kể lại bằng văn xuôi bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ"
GV gọi 2 HS kể- HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Bài tập 2: 
 Từ bài thơ "Mưa" của Trần Đăng Khoa, Hãy viết lại bài văn miêu tả trận mưa theo tưởng tượng cảu em.
HS viết bài- GV gọi 1 số HS đọc bài viết- HS khác nhận xét, GV nhận xét.
3. Bài tập 3:
 Thiếu : + Đơn gửi ai? 
	 + Gửi làm gì?
 3. Củng cố: 
- GV hệ thống kiến thức
- Điểm khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức văn tự sự, miêu tả đã học
- Chuẩn bị bài: Tổng kết Tiếng Việt. 
Ngày soạn: ......./ 5 / 2011
Ngày dạy:6A:..../ 5/ 2011
 6B:..../ 5/ 2011
 6C:..../ 5/ 2011 
 Tiết 135 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu.
- Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Dấu châm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
 2. Kĩ năng:
- Nhận ra các từ loại và phép tu từ.
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
 3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức về từ loại, phép tu từ, dấu câu vào làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Các ví dụ về từ loại, phép tu từ, câu. 
 2. HS: Ôn tập kiến thức Tiếng Viêt.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.
 2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: HD HS ôn tập lí thuyết. 
? Kê tên các từ loại đã học? Lấy VD?
- HS: Kể bẩy loại
? Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ?
? Nêu cách xác định cụm từ
? Em đã học những phép tu từ nào? Nêu ví dụ và phân tích tác dụng?
? Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là? Lấy VD?
? Nêu công dụng của các dấu câu?
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
- HS đặt câu với các từ loại đã học 
- GV kiểm tra, nhận xét .
- HS đặt câu 
- GV kiểm tra, nhận xét.
- HS: viết đoạn văn -> trình bày.
- GV: Nhận xét.
I. LÝ THUYẾT
1. Từ loại: 7 từ loại
Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ và phó từ.
2. Cụm từ:
- Cấu tạo của cụm từ: Phần trung tâm, phần trước, phần sau
- Cách xác định cụm từ: 
+ Phân tích cấu tạo câu
+ Tìm từ ngữ quan trọng trong từng thành phần câu
+ Tìm phần phụ trước, phụ sau.
3. Các phép tu từ:
 - Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Khái niệm của mỗi phép tu từ
- Tác dụng
4. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
Câu: - Câu đơn: 
 + Câu trần thuật đơn có từ là
 + Câu trần thuật đơn không có từ là
 - Câu ghép
5. Dấu câu:
- Dấu kết thúc câu: chấm, chấm hỏi, chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: phẩy.
II. LUYỆN TẬP:
1. Đặt câu với mỗi từ loại:
2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu từ đã học:
3. Viết đoạn văn tự sự kể về người thân của em. (Dùng dấu câu, từ loại, các phép tu từ)
 3. Củng cố: 
- GV hệ thống kiến thức.
- Đấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu chấm than có công dụng gì ?
 4. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Đặt câu với mỗi biện pháp tu từ đã học. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tổng hợp.
Ngày soạn: ......./ 5 / 2011
Ngày dạy:6A:..../ 5/ 2011
 6B:..../ 5/ 2011
 6C:..../ 5/ 2011 
 Tiết 136 	ÔN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung.
 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn. 
 2. HS: Đọc và nghiên cứu trước bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.
 2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Hướng dẫn học sinh ôn tập nội dung cơ bản phần văn bản
? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học những thể loại văn học nào?
- HS: Văn học dân gian, truyện trung đại, truyện và kí hiện đại, văn bản nhật dụng 
? Hãy nêu đặc điểm từng thể loại ?
- HS: + Truyện dân gian: Nêu triết lí ở hiền gặp lành, cái thiện thắng cái ác, cái ác bị trừng trị.
 + Truyện trung đại: Tình người được nêu cao. Sống phải có lòng nhân nghĩa, có đạo đức.
 + Truyện, kí hiện đại; Tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam
- GV lưu ý học sinh cần nắm được nội dung, ý nghĩa các văn bản đã học.
- GV kiểm tra sắc xuất một số nội dung văn bản:
? Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có nội dung gì ? ý nghĩa của văn bản ?
- HS: Kể về chú Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng đã gây nên các chết thương tâm của Dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài học -> Truyện khuyên nhủ con người không nên kiêu căng, tự phụ, sống biết chia sẻ, cảm thông với người khác.
? Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về thiên nhiên và con người trên vùng đất này ?
- HS: Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô thật trong sáng, tươi đẹp. Thiên nhiên trong trẻo, sáng sủa, con người hăng say lao động trong sự yên bình, hạnh phúc.
HĐ2: HD HS ôn tập phần Tiếng Việt 
I. PHẦN VĂN BẢN:
* Đặc điểm thể loại: 
- Văn học dân gian.
- Truyện trung đại.
- Truyện, kí và thơ hiện đại.
* Nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã học: 
II. PHẦN TIẾNG VIỆT
* Thống kê các kiểu từ, câu, các biện pháp tu từ.
- GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các kiến thức về từ, câu và các biện pháp tu từ đã học, lấy ví dụ minh hoạ, đặt câu cho mỗi biện pháp tu từ và nêu tác dụng.
Từ
Câu
Các biện pháp tu từ
- Từ mượn
- Nghĩa cuả từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Danh từ- cụm danh từ
- Tính từ - cụm tính từ
- Động từ - cụm động từ
- Số từ
- Lượng từ
- Phó từ
- Chỉ từ
- Các thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là
- Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- So sánh
- Nhân hoá
- ẩn dụ
- Hoán dụ
HĐ3: HD HS ôn tập phần Tập làm văn.
? Bài văn tự sự có bố cục như thế nào ?
? Nêu dàn bài của bài văn tự sự ?
? Khi kể chuyện, người ta có thể vận dụng ngôi kể như thế nào ?
? Thế nào là văn miêu tả ?
? Em đã học các thể văn miêu tả nào ?
(Văn miêu tả cảnh, miêu tả người, miêu tả sáng tạo )
? Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cảnh ?
? Nêu dàn bài văn miêu tả người ?
? Khi nào cần viết đơn ?
? Những mục nào không thể thiếu trong đơn?
HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập
- HS lập dàn bài theo yêu cầu
- GV kiểm tra, nhận xét, kết luận.
- HS lập dàn bài
- GV gọi một số học sinh trình bày
-> Lớp nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
(MB: Tình huống quen bạn.
TB: - Giới thiệu vài nét về ngoại hình, tính cách của bạn
- Kể chi tiết tình huống gặp và quen bạn
- Những ngày sau khi quen nhau; tình bạn càng gắn bó
KB: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp. )
- HS viết đơn
- GV gọi một số HS trình bày trước lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN
 a. Văn tự sự:
* Bố cục: 3 phần
Dàn bài của bài văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ TB: Kể diễn biến sự việc.
+ KB: Kể kết cục sự việc.
b. Văn miêu tả:
* Dàn bài của bài văn miêu tả cảnh:
+ MB: Giới thiệu cảnh được tả.
+ TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
+ KB: Nhận xét, đánh giá, suy nghĩ về cảnh vật đó.
* Dàn bài văn miêu tả người
+ MB: Giới thiệu người được tả.
+ TB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
+ KB: Nhận xét, nêu cảm nghĩ về người mình tả.
c. Đơn từ.
IV. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
 Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả một loài hoa mà em yêu thích
2. Bài tập 2: 
Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về một người bạn em mới quen.
3. Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học.
 3. Củng cố:
- GV hệ thống kiến thức.
- Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá ?
- Phương pháp viết bài văn miêu tả cảnh, tả người ?
- Những lỗi thường mắc khi viết đơn ?
 4. Hướng dẫn học ở nhà 
- Ôn tập tổng hợp kiến thức Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
* Hãy viết một bài văn ngắn nói về mục đích của học tập trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh, nhân hoá.
- Tìm hiểu một số danh lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử địa phương, các nhà văn, nhà thơ của tỉnh TQ và một số tác phẩm của họ. Giờ sau học chương trình địa phương.
Ngày soạn: ......./ 5 / 2011
Ngày dạy:6A:..../ 5/ 2011
 6B:..../ 5/ 2011
 6C:..../ 5/ 2011 
 Tiết 137+ 138 KIỂM TRA TỔNG HỢP
 ( Phòng GD ra đề)
Ngày soạn: ......./ 5 / 2011
Ngày dạy:6A:..../ 5/ 2011
 6B:..../ 5/ 2011
 6C:..../ 5/ 2011 
 Tiết 139+ 140 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Vẻ đẹp,ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
 2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử( danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
- Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng.
- Trình bày trước tập thể.
 3. Thái độ:
 - Bước đầu biết bày tỏ thái độ cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn.
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: Tài liệu về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh Tuyên Quang. 
 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.
 2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Báo cáo kết quả tìm hiểu 
- HS lên báo cáo kết quả tìm hiểu của tổ:
+ Các vấn đề của địa phương được tìm hiểu
+ Những di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh địa phương.
HĐ2:Trình bày trước lớp 
- HS có bài viết tốt trình bày trước lớp
( Chọn những bài viết về những vấn đề khác nhau)
- Nhận xét 
+ Nội dung vấn đề trình bày
+ Diễn đạt đã mạch lạc, rõ ràng chưa?
HĐ3. Tổng kết 
- GV tổng kết các vấn đề HS trình bày
- GV nhận xét chung
? Muốn thực hiện tốt bài văn viết về một vấn đề của địa phương, em cần chú ý điều gì?
( Nghiên cứu thực tế, tìm vấn đề thích hợp để viết, tìm phương thức biểu đạt phù hợp, diến đạt trong sáng, rõ ràng, mạch lạc...)
I. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU
II. TRÌNH BÀY TRƯỚC LỚP
III. TỔNG KẾT
 3. Củng cố
	- Yêu cầu cần thiết để làm tốt một bài văn viết về các vấn đề địa phương
 4. Hướng dân học ở nhà
	- Tìm hiểu thêm một số vấn đề địa phương
	- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 6 CA NAM 2.doc