Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 20 đến tuần 28

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 20 đến tuần 28

Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 ( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)

 - Tô Hoài -

Ngày soạn : 02/01/2011

Ngày dạy : 03/01/2011

I.Mục tiêu: Giúp HS:

 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.

-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

 3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .

 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.

III.Tiến trình bài dạy:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS.

 3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của tuổi mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay.

 

doc 52 trang Người đăng thu10 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 20 đến tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73 + 74/20 
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 ( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)
 - Tô Hoài -
Ngày soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : 03/01/2011
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. 
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
 3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS.
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của tuổi mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giới thiệu chung
 -HS đọc chú thích SGK.
 GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả, tác phẩm .
Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à GV nhận xét, uốn nắn .
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích .
Đoạn trích chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung của mỗi phần? 
Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả qua chi tiết nào?
Miêu tả hình dáng của Dế Mèn tác giả dùng từ loại gì? Qua đó giúp em hình dung ra hình dáng của Dế Mèn như thế nào?
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả : Tô Hoài : sinh năm 1920, nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước cách mạng tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
2.Tác phẩm : " Bài học đường đời dầu tiên "trích từ truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí "- tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1941.:
3..Đọc – Chú thích:
4.Bố cục : 2 đoạn :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "thiên hạ rồi ": Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của Dế Mèn .
- Đoạn 2: Còn lại : câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn .
II. Phân tích : 
1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn:
à Hình dáng: 
-Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt .
-Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh , rất ưa nhìn .
-Đầu to nổi tảng, rất bướng .
-Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài, rất đỗi hùng dũng .
=> miêu tả bằng các tính từ độc đáo => Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh .
Quan sát phần kể tiếp SGK và tìm chi tiết thể hiện tính cách của Dế Mèn?
Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả đã sử dụng từ loại gì ? Qua cử chỉ (gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của Dế Mèn ?
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? 
Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế nào? Thái độ đó thể hiện điều gì của Mèn? 
Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế nào? 
Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn được bắt đầu bằng việc gì? 
Hãy phân tích thái độ của Dế Mèn đối với chị Cốc ?
Kết quả của sự trêu chọc đó là gì ?
 Qua đó Dế Mèn rút ra được bài học gì? 
Em hãy nêu vài nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích ?
Nêu ý nghĩa văn bản ?
Hoạt động III: Tổng kết
Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? 
HS đọc ghi nhớ SGK
à Tính cách :
- Dám khà khịa với mọi người trong xóm .
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó
à Động từ => Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại .
2. Bài học đường đời đầu tiên 
* Thái độ của Mèn đối với Choắt :
-Mèn đặt tên cho Choắt 
-Mèn trịnh thượng kể cả gọi “chú mày” .
-Không cho thông hang, mắng Choắt à trịnh thượng, ích kỷ.
*Bài học đường đời đầu tiên :
-Rủ Choắt trêu chị Cốc, khi Choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng .
-Hát trêu Cốc à Tự cao tự đại .
=> Kết quả: Choắt chết oan .
à Hối hận, rút ra bài học cho mình : " Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ " không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.
III. Tổng kết: Ghi nhớ(SGK
1. Nghệ thuật :
-Kể chuyện két hợp với miêu tả.
-Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
-Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
2. Ý nghĩa văn bản :Đoạn trích nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
 4.Củng cố: - Theo em, Dế Mèn là chàng dế như thế nào? 
 - Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? 
 - Qua bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân em? 
 5.Dặn dò:
-Tìm đọc truyện " Dế Mèn phiêu lưu kí ".
-Hiểu , nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản " Bài học đường đời đầu tiên ".
 Soạn bài : Phó từ .
Tiết 75/20: 
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
Ngày soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : 05/01/2011
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của phó từ .
-Nắm được các loại phó từ .
 2.Kĩ năng:-Nhận biết phó từ trong văn bản 
-Phân biệt các loại phó từ .
-Sử dụng phó từ để đặt câu.
 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .Bảng nhóm
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như danh từ, động từ, tính từ .. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Phó từ 
Gọi HS đọc bài tập (SGK/12) 
Hãy chỉ ra các từ in đậm SGK 
Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 
Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì? 
Nếu quy ước các từ đã cũng vẫn chưa là X và những từ bổ nghĩa là Y hãy vẽ mô hình từng trường hợp 
GV chốt 
Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các phó từ. Vậy phó từ là gì ? (Đọc to ghi nhớ SGK / 12) 
II.Hoạt động II : Các loại phó từ
HS đọc bài tập 1 /13 
Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm? 
Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm được ở các mục I, II vào bảng bên? 
Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại phó từ? 
Đặt câu có với từng loại phó từ tương ứng 
Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT?
Phó từ nào thường đứng sau động từ, tính từ? 
HS đọc ghi nhớ SGK/ 14
III.Hoạt động III: Luyện tập
HS nêu yêu cầu BT 1 và 2
GV hướng dẫn HS làm bài
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ: (SGK)
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy 
thật lỗi lạc
soi (gương) được
rất ưa nhìn
rất bướng
* Nhận xét
Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT 
=> Phó từ
2. Ghi nhớ (SGK/12)
II. Các loại phó từ 
Phó từ chỉ 
Quan hệ thời gian
Phó từ
đứng trước
Phó từ 
đứng sau
 mức độ
 chỉ sự tiếp diễn tương tự
 sự phủ định
 sự cầu khiến
 kết quả và hướng 
 khả năng 
Rất  
Cũng, vẫn chưa, không đừng
Lắm
Ra
Được 
*Ghi nhớ SGK/14 
III. Luyện tập: 
Bài 1(SGK/14) : Tìm Phó Từ và nêu ý nghĩa của phó từ 
- đã (thời gian), không còn (không: phủ định); còn: tiếp diễn tương tự; đã (thời gian) 
- đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian); lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng)
- cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); được (kết quả) 
Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mèn trêu Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Choắt từ 3 – 5 câu 
Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn liền đọc một câu thơ trêu trọc chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất tức giận đi tìm kẻ dám trêu mình. Thấy Choắt đang đứng trước cửa hang, Cốc bèn trút cơn giận dữ lên đầu Choắt
 4.Củng cố: Nhắc lại phó từ là gì? Kể tên các loại phó từ đã học 
 5.Dặn dò: Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sánh 
Tiết 76/20 :
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
Ngày soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : 07/01/2011
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: HS nắm những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sau vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này
 2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở cấp I 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong phân môn Tập Làm Văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hôm nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I
Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết 
Vì sao? 
Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình 
Đọc yêu cầu BT 2(SGK) trong văn bản “Bài học  “ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động 
Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không 
Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó 
Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn văn trên là gì? 
Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? 
HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16
II.Hoạt động II : Luyện tập
HS đọc bài tập 1/16 
Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của chú Dế Mèn 
Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện ở các đặc điểm ấy 
Hãy chỉ ra các đặc điểm của Lượm ? 
Đặc điểm ấy được thể hiện qua chi tiết nào 
Đặc điểm nổi bật của ba đoạn văn là gì? 
Những đặc điểm ấy được thê hiện qua những chi tiết nào 
Bài tập 2: Đề luyện tập SGK 17
Miêu tả khuôn mặt mẹ với đặc điểm nổi bật 
- Sáng và đẹp 
- Hiền hậu và nghiêm nghị 
GV hướng dẫn, HS làm vào vở BT- GV chỉnh sửa
I. Thế nào là văn miêu tả ?
1. Ví dụ 1,2 SGK /15
- Nhận xét 
Bài tập 1: 
Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị lạc 
Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời gian 
Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ 
=> với các tình huống trên, để giải quyết, người ta phải dùng văn miêu tả 
Bài tập 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” tả dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt,  ... he, đóng góp ý kiến. GV nhận xét chung, đánh giá
HĐ 3: 
 Hay lập dàn ý cho đề văn sau : 
 Mở bài em nêu vấn đề gì ? 
 Thân bài em nêu những vấn đề nào 
Quang cảnh ngôi nhà ntn? 
Hình dáng thầy (cô) sau những năm xa cách 
Mặt mũi, da dẻ, giọng nói, tóc, răng , cười, miệng 
Trò chuyện ,hỏi han, lời chúc..
Bài tập 1: Tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong “Buổi học cuối cùng”.
Giờ tập viết...
Những tờ mẫu được treo lên, không khí lớp học im phăng phắc, tiếng ngòi bút sột soạt.
Tiếng chim gù thật khẽ bày tỏ sự xúc động của mình đối với buổi học cuối cùng.
Bài tập 2: Tả lại bằng miệng hình ảnh thầy giáo Ha-men trong “Buổi học cuối cùng”.
Thầy hiền lành, tận tâm dạy tiếng Pháp.
Chiếc áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá sen gấp nếp mịn.
Cái mũ trò bằng lụa đen thêu.
Đến muộn: thầy chẳng giận dữ mà dịu dàng bảo vào lớp nhanh.
Không thuộc bài: thầy không mắng mà chỉ giảng về sự cần thiết phải học tiếng Pháp.
Nét mặt: tái nhợt.
Lời nói: nghẹn ngào không nói được hết câu “Các bạn, hỡi các bạn, tôi... tôi...”.
Hành động: cầm phấn viết, dằn mạnh thật to dòng chữ “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM”. Đứng dựa đầu vào tường, giơ tay ra hiệu cho học sinh ra về.
Bài tập 3: Lập dàn ý, thảo luận, tổ cử đại diện trình bày trước lớp.
Đề bài: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 em theo mẹ đến chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ, nay đã già về nghỉ. Em hãy tả lại hình ảnh thầy giáo trong phút giây xúc động gặp lại người học trò của mình sau nhiều năm xa cách.
Gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ.
Thân bài: Miêu tả thầy giáo với đặc điểm (khuôn mặt, tóc, lời nói, thái độ....) so với trước: Cảm xúc khi gặp lại trò cũ.
Kết bài: Suy nghĩ của em về thầy.
Củng cố:
GV nhận xét về tiết luyện tập nói về miêu tả. Đánh giá, khen thưởng.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài “ LƯỢM ”
Rút kinh nghiệm bài viết số 5 về tảcảnh.
_______________________________________________________
Tiết 97/26 
 KIỂM TRA VĂN
Ngày soạn : 20/02/2011
Ngày dạy : 21/02/2011
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : văn miêu tả
2. Kĩ năng : Luyện cho học sinh kĩ năng làm bài văn miêu tả
3. Thái độ : Nghiêm túc, chính xác
B/ Chuẩn bị:
Gv : Đề kiểm tra pho to cho từng HS(Theo đề của nhà trường)
HS: Giấy kiểm tra, ôn tập văn
C/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Phát đề kiểm tra
3. Coi kiểm tra
4. Thu bài
5. Nhận xét giờ học
Tiết 98/26
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ
Ngày soạn : 20/02/2011
Ngày dạy : 22/02/2011
A/ Mục tiêu 
1. Kiến thức : Giúp học sinh nhận rõ những ưu điểm trong bài viết của mình.
- Củng cố, sữa chữa thêm một lần nữa những kiến thức về văn miêu tả.
2. Kĩ năng : Luyện cho học sinh kĩ năng nhận xét sữa chữa bài làm của mình và của bạn.
3. Thái độ : Nghiêm túc, chính xác
B/ Chuẩn bị:
- Chấm chữa bài chu đáo.
- Chuẩn bị những bài văn hay, những đoạn văn mắc một số lỗi để đọc và chữa cho học sinh.
C/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
	Kiểm tra đoạn văn bài tập 2, dàn ý bài tập 3 tiết 96.
3. Bài mới.
* Giáp viên ghi lại bài.
* Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm.
a) Ưu điểm:
	+ Nội dung:
	+ Hình thức:
b) Nhược điểm:
* Chữa một số bài, lỗi tiêu biểu.
* Đọc một số bài viết hay.
* Trả bài: 
Học sinh đọc, xem lại bài mình và lời phê để tự chữa.
D/ Củng cố, dặn dò:
- Nắm phương pháp làm 1 bài văn tả cảnh.
- Chuẩn bị bài viết văn tả cảnh.
Tiết 99/26 
 LƯỢM
 __ Tố Hữu__
Ngày soạn : 20/02/2011
Ngày dạy : 25/02/2011
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẽ đẹp hồn nhiên, vui tươi trong sáng của mình. Hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật.
- Nắm dược thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích nhân vật 
3. Thái độ:
- Biết trân trọng những điều tốt đẹp, cảm phục sự hy sinh của Lượm.
- Học tập tấm gương thiếu niên dũng cảm
B. Chuẩn bị 
- GV : Soạn bài chu đáo.
- HS : Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
GV: Đọc thay đổi nhip đọc thích hợp với từng đoạn
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Tố Hữu và tác phẩm Lượm ?
? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng đoạn ?
- Từ đầu → Xa dần→ Cuộc gặp tình cờ ; - Tiếp → Giữa đồng 
→ sự hy sinh của Lượm.
- Còn lại→ Hình ảnh Lượm sống mãi
? Lượm và tác giả gặp nhau trong hoàn cảnh nào ? Cuộc chiến tranh đó Lượm làm công việc gì?
? Hình ảnh Lượm hiện lên qua những câu thơ nào? Cách dùng từ của tác giả ? Nhằm mục đích gì?
? Trang phục của Lượm ? Em có nhận xét gì về trang phục đó ?
? Cử chỉ , lời nói ?
? Tác giả dùng cách nói như thế nào?
? Lời thơ nào tả Lượm làm nhiệm vụ ? Lời thơ nào gây ấn tượng mạnh cho người đọc ?
? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc sắc ?
? Cái chết của Lượm được miêu tả qua lời thơ nào ?
? Cái chết đổ máu được tác giả miêu tả như một giấc ngủ, gợi cho em suy nghĩ gì ?
? Tình cảm của tác giả thể hiện qua cách xưng hô như thế nào?
? Khi nghe Lượm hy sinh tác giả thay đổi cách xưng hô ntn? bộc lộ tình cảm gì ?
? Trong bài có câu thơ có cấu trúc đặc biệt? ? Hãy tìm những câu thơ đó ? Nêu tác dụng Của nó trong việc miêu tả cảm xúc ?
? Nêu nội dung chính của văn bản
? Nghệ thuật của văn bản là gì ?
Hoạt động 3
* GV: Cho HS về nhà làm bài tập
I. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích.
a.Tác giả 
 - Tố Hữu (1920 – 2002) - ở Huế - nhà cách mạng , nhà thơ hiện đại.
b. Tác phẩm 
Sáng tác 1949 trong kháng chiến chống Pháp.
c. Từ khó SGK.
3. Thể loại
- Thơ tự sự, thể thơ 4 chữ.
4. Bố cục
 3 đoạn.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Hình ảnh Lượm.
a. Cuộc giặp gỡ tình cờ với nhà thơ.
- Ngày Huế đổ máu → sự ác liệt của chiến tranh → ẩn dụ.
- Liên lạc→ Phù hợp với lứa tuổi.
* Hình dáng: loắt choắt , thoăn thoắt, nghênh nghênh, híp mí, má đỏ.
→ Từ láy gợi hình → một hình dáng nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn , hoạt bát.
* Trang phục: xinh xinh, ca lô đội lệch 
→ Gọn , đẹp phù hợp với công việc .
* Cử chỉ , lời nói : 
Mồm huýt sáo vang ; Như con chim chích.
Cháu đi liên lạc , vui hơn ở nhà..
- So sánh → nhanh nhẹn đáng yêu.
b. Hình ảnh Lượm trong lúc làm nhiện vụ và hy sinh.
- Bỏ thư vào bao ; Thư đề thưọng khẩn
- Vụt qua mặt trận ; Đạn bay vèo vèo.
→ Động từ , tính từ miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh.
- Một dòng máu tươi ; Cháu nằm trên lúa,Hồn bay giữa đồng.
→ Vừa xót thương , vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm, nhẹ nhang , thanh thản.
→ Lượm không còn nhưng hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi với chúng ta 
2. Tình cảm của nhà thơ
- Chú – cháu → thân thiết , ruột rà.
- Hai lần gọi Lượm là đồng chí.
→ Vừa thân tình , vừa trân trọng coi Lượm như là đồng chí.
- Ra thế Thôi rồi Lượm ơi
Lượm ơi ! Lượm ơi ! còn không.
→ Câu thơ ngắt làm đôi→ Thể hiện cảm xúc nghẹn ngào, đau xót. Lượm vẫn sống mãi trong tâm trí nhà thơ, Lượm còn mãi với đất nước.
III. Tổng kết .
IV. Luyện tập
 Làm bài tập ở nhà
Hoạt động 4 :Củng cố - Dặn dò
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
- Hình ảnh Lượm gợi cho em cảm xúc gì?
- HS đọc lại ghi nhớ SGK
- Đọc phần đọc thêm , học thuộc bài thơ - Soạn bài “Mưa”
Tiết 100/26
MƯA
 (Trần Đăng Khoa)
Ngày soạn : 20/02/2011
Ngày dạy : 25/02/2011
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được sức sống , sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.
- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên là phép nhân hóa.
2. Kĩ năng:
- Đọc, tìm chi tiết
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên và sức mạnh của con người
B. Chuẩn bị 
- GV : Soạn bài chu đáo.
- HS : Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
 ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
GV: Đọc theo nhịp thơ , nhanh 
? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Trần Đăng Khoa và tác phẩm Mưa ?
? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng đoạn ?
? Quang cảnh lúc trời sắp mưa được miêu tả qua những hình ảnh từ ngữ nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
? Những cảnh vật trước cơn mưa hiện lên như thế nào ?
? Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả như thế nào ?
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả 
? Quang cảnh trước cơn mưa và sau cơn mưa được tác giả miêu tả rất phù hợp và sinh động . Vì sao có đựoc điều đó ?
? Trong cơn mưa hình ảnh của người bố đi cày về hiện lên bằng từ ngữ nào ? Hình ảnh đội sấm , đội chớp gợi cho em điều gì ?
? Nêu nội và nghệ thuật của văn bản.
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3
Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào ? và vào mùa nào ?
HS đọc thêm SGK 
I. Đoc - Tìm hiểu chung
1. Đọc
 2. Tìm hiểu chú thích.
a.Tác giả : 
- Trần Đăng Khoa 1958
- Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm.
b. Tác phẩm 
- Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc sân và khoảng trời” của tác giả.
3. Bố cục: 3 đoạn.
- Từ đầu → Đầu tròn trọc lốc → Quang cảnh lúc trời sắp mưa.
- Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong mưa.
- Còn lại → Hình ảnh con người giữa cảnh dử đội của cơn mưa.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa.
- Mối bay ra
- Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp
- Ông trời mặc áo giáp đen
- Kiến hành quân 
- Lá khô gió cuốn
- Cỏ gà rung tai Sấm , chớp
-> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa
→ Một bức tranh sinh động được miêu tả qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về hình dáng, động tác , hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước cơn mưa.
→ Khẩn trương, vội vã.
2. Quang cảnh lúc trời mưa.
- Mưa ù ù như xay lúa
- Đất trời mù trắng nước
- Cóc nhảy chó sủa
- Cây cối hả hê
→ So sánh , nhân hóa→ Cơn mưa dữ dội nhưng rất cần cho cảnh vật.
 → Tác giả quan sát và cảm nhận bằng mắt và tâm hồn cùng với sự liên tưởng tượng phong phú, tinh tế.
3. Hình ảnh con người trong cơn mưa
- Đội sấm , đội chớp 
 đội cả trời mưa
→ Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa trương.
→ Hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ.
III. Tổng kết
 Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập 
Cơn mưa rào vào mùa hạ ở vùng nông thôn.
 Đọc thêm : SGK – 81.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 - Em học tập được gì sau khi học xong văn bản này ?
 - HS đọc lại ghi nhớ SGK
 - Đọc phần đọc thêm 
 - Học thuộc bài thơ - Soạn bài : Hoán dụ

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 tuan 20 den 28.doc