Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Xuyến

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Xuyến

A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Nhân vật,sự kiện, cốt truyện trong t/p thuộc t/loại tr/ tuyết.

-Cốt lõi l/sử t/kì dựng nước của dt trong một t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vương.

-Cách g/thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.

2.Kĩ năng:

-Đọc -hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết

-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp.

B. CHUẨN BỊ:

-GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

-HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy.

C. PHƯƠNG PHÁP:

Đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề có tình huống, phân tích, bình giảng.

 D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I.Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

 -Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

-YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống nòi., ý nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN.

III.Bài mới:

 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

 

doc 318 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010 Tuần 1 - Tiết 1
 Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
 A. Mục tiêu : 
 1.Kiến thức:
-Khái niệm về thể loại truyền thuyết.
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp thuộc t/loại truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng t/kì dựng nước của dt ta trong một tp dân gian t/kì dựng nước.
2. Kĩ năng:
-Đọc d/cảm vb truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính.
-Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
3.Thái độ: Lòng tự hào, t/cực học tập kế thừa,phát huy truyền thống dt 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học: 
- Học sinh: Soạn bài, tranh về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển,sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
c.Phương pháp:
Tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. 
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
III.Bài mới: (Giáo viên giới thiệu)
 Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng	
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn	
 Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
 -PP vấn đáp, th/ trình
-KT động não. 
? Truyền thuyết là gì.
?Truyện Con Rồng cháu Tiên ra đời trong t/ kì nào.
Hoạt động 2: 
1.-PP đọc diễn cảm, tiếp nhận t/p. KT động não.
- GVh/d: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường -> GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc -> Nhận xét đọc của HS.
?Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu
?Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán.
2.-PP vấn đáp; KT động não.
? Cho biết PTBĐ của truyện ? ngôi kể? n/vật chính.
?Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
I. tìm hiểu chung:
-Truyền thuyết: là loại truyện d/g kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến l/sử thời qúa khứ, thường có y/ tố t/ tượng kì ảo. Tr/thuyết t/ hiện thái độ và cách đánh giá của nd đối với các sự kiện và n/vật được kể.
- Con Rồng cháu Tiên thụôc nhóm các tp truyện tr/thuyết thời đại Hùng Vương g/ đoạn đầu.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
- Đọc:
-Kể tóm tắt:
-Giải thích từ khó: (sgk)
2.Kết cấu, bố cục: 
-PTBĐ: tự sự
-Bố cục: 3 phần
 3. PP đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, giảng bình. KT động não.
- Gọi HS đọc đoạn 1
?LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
Lạc Long Quân 
- Nguồn gốc: Thần 
- Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
- Tài năng: nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu cơ:- Nguồn gốc: Tiên 
 - Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ?
-Tưởng tượng phong phú.
-LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang p/chất như con người: đức độ, thương dân, yêu ghét...(lịch sử hoá).
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc Long Quân và Âu Cơ là những chi tiết đặc biệt thể hiện trí t/ tượng vô cùng phong phú của nhân dân ta, phải chăng đó là những h/ảnh giới thiệu để người đọc hướng tới một ý nghĩa vô cùng đẹp đẽ của câu chuyện về nguồn gốc cao quí: Thần- Tiên
b. PP tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng. KT động não
? Hai người kết duyên với nhau có gì lạ?
-Thần rồng (dưới nước)- Tiên nữ (núi cao)=> chung sống vợ chồng nơi cung điện.
 -GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý nghĩa gì? 
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt, cung cấp nhân lực tài giỏi, khoẻ mạnh như thần để giúp dân mở nước, dựng nước.
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
? Nhận xét: ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
 C. PP đọc d/c, vấn đáp, nêu t/h có v/đề, bình giảng. KT: động não
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước, đời đời truyền ngôi, kế tục.
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? Địa danh đền Hùng ở đâu?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
4. PP: vấn đáp, nêu vấn đề. KT: động não.
 ? Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? Nhận xét nghệ thuật k/c của nd?
? Truyện có ý nghĩa gì?
GV: Chốt tổng kết- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ (sgk-8)
3. Phân tích
a. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu cơ: 
*Lạc Long Quân:
 Có nguồn gốc thần rồng, dòng dõi cao quí, có tài năng đức độ, thương dân, căm ghét kẻ ác.
* Âu Cơ: 
 Thuộc họ Thần Nông ( tiên), dòng dõi cao quí, xinh đẹp, thích du ngoạn, yêu cái đẹp.
b.Việc sinh nở kì lạ, việc chia con của Âu Cơ và Lạc Long Quân:
* Âu Cơ sinh nở kì lạ:
* Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
C.Sự nghiệp dựng nước của vua Hùng:
4.Tổng kết:
4.1.Nghệ thuật: K/ chuyện tưởng tượng, có nhiều chi tiết kì ảo.
4.2.Nội dung:
 Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí của người VN, ý nguyện đoàn kết dân tộc, thống nhất cộng đồng người Việt.
4.3.Ghi nhớ: (sgk-8) 
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?( HS động não)
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em - Quả bầu mẹ (khơ me)
- Quả trứng to nở ra con người (mường).
III. Luyện tập:
IV.Củng cố: Ghi nhớ
V. HDVN: Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy. Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
E. RKNBD: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: / / 2010 
Ngày giảng: / /2010 	Tiết 2
	Hướng dẫn đọc thêm: 
 Bánh chưng, bánh giầy
 (Truyền thuyết) 
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Nhân vật,sự kiện, cốt truyện trong t/p thuộc t/loại tr/ tuyết.
-Cốt lõi l/sử t/kì dựng nước của dt trong một t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vương.
-Cách g/thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2.Kĩ năng:
-Đọc -hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết
-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp.
B. Chuẩn bị: 
-GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
-HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy...
C. Phương pháp:
Đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề có tình huống, phân tích, bình giảng.
 D. tiến trình giờ dạy: 
I.ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
 -Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
-YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống nòi..., ý nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN.
III.Bài mới:
 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng,  ... tu từ.
3.Thái độ:
Tích cực học tập. ý thức tự sửa chữa lỗi , rút kinh nghiệm học tập.
B. Chuẩn bị: 
-GV: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C.Phương pháp:
 Vấn đáp, tổng hợp.
D. Các bước lên lớp: 
I.ổn định tổ chức. 
II.Kiểm tra bài cũ: 
III.Bài mới
Hoạt động của thày và trò
 Nội dung kiến thức
GV nêu lại đề bài, biểu điểm, đáp án.
-HS nhớ lại bài làm.
-GV nhận xét chung
I Nhận xét chung:
1.Ưu điểm:
*Đối với bài tiếng Việt:
- Làm tốt phần trắc nghiệm.
-Đặt câu và xác định thành phần câu tương đối tốt.
-Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là nhiều em viết hoàn chỉnh và đúng yêu cầu đoạn văn tả người.
* Đối với bài tập làm văn miêu tả sáng tạo:
-Hầu hết học sinh đã miêu tả khu vườn theo trình tự không gian, thời gian, cảnh vật hiện ra sống động, rộn ràng, tươi mát, có cây, hoa, ong, bướm, chim muông. Diễn đạt lưu loát và ít mắc lỗi chính tả.
2.Hạn chế:
* Phần tiếng Việt: Viết đoạn văn tả người bạn còn sai sang kể.
* Phần tập làm văn:
-Một số bài viết nội dung tả sự vật còn nghèo nàn chưa phong phú. Có bài viết chỉ tập trung vào cây cối, hoa quả. Thiếu âm thanh, thiếu sự vật ong , bướm, các loài chim...
II. Chữa lỗi cụ thể:
hs-lớp
Lỗi sai
Ng/ nhân
 chữa
 Chính tả:
Diễn đạt câu văn:
V.Đọc bài viết tốt: 6A1: Khuyên , Huyền 6A2: Q.Trang, Thái
VI.Trả bài, gọi điểm - Kết quả:
Văn:
lớp
sĩ số
0 1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
> TB
6A1
32
0
0
32=100%
6A2
29
0
0
29=100%
Tập làm văn
lớp
sĩ số
0 1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
> TB
6A1
32
0
0
32=100%
6A2
29
0
0
29=100%
IV. Củng cố: PP làm bài kiểm tra.
V. HDVN: 
-Ôn lại phần văn miêu tả.
-Chuẩn bị bài: ôn tập dấu câu.
E. RKNBD:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------
Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy: / /2011 Tiết:135-136
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy)
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
Công dụng của dấu chấm, dấu chẩm hỏi, dấu chám than.
2.Kĩ năng:
-Lựachọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chẩm hỏi, dấu chấm than.
-Phát hiện, chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3.Thái độ: Tích cực học tập , ý thức viết câu dùng dấu câu tiếng Việt chính xác. B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
-Học sinh: Soạn bài
 C. Phương pháp:
Vấn đáp, phân tích, tổng hợp, thực hành.
D.Các bước lên lớp:
 I.ổn định tổ chức.
 II.Kiểm tra bài cũ: 
III.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động1:
PP nêu vấn đè, vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập để HS điền vào
- HS đọc bài tập
- Mỗi em điền một dấu câu
- HS nhận xét
- GV đánh giá
*Gọi HS đọc bài tập 2 và nêu tên câu 2 và câu 4 ở trên?
- Tại sao người viết lại đặt dấu các dấu chấm than và chấm hỏi sau hai câu ấy? 
- HS đọc phần ghi nhớ
A.Lí thuyết:
I. Công dụng:
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
1. Điền dấu câu:
a. Câu cảm thán (!)
 b. Câu nghi vấn (?) 
 c. Câu cầu khiến (!)
 d. Câu trần thuật (.)
2. Tìm hiểu cách dùng dấu câu trong trường hợp đặc biệt:
a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến.
 Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt.
b. Câu trần thuật. 
 Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai.
2. Ghi nhớ: (SGK - tr 150)
Hoạt động 2: 
PP thực hành, vấn đáp, tổng hợp. KT động não.
- HS trao đổi cặp trong 2 phút sau đó trình bày
- GV tổng kết đúng sai.
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
BT1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu:
a.1. Dùng dấu câu sau từ Quảng Bình là hợp lí.
a.2. Dùng dấu phẩy sau từ Quảng Bình là không hợp lí vì:
- Biến câu a2 thành câu ghép có hai vế nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời rạc, không liên quan chặt chẽ với nhau.
- Câu dài không cần thiết.
b.1. Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là không hợp lí vì:
- Tách VN2 khỏi CN.
- Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa...vừa...
b.2. dùng dấu chấm phẩylà ghợp lí.
BT2. Chữa lỗi dùng dấu câu:
a. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn.
b. dùng dấu chấm.
Hoạt động 3: 
PP thực hành, vấn đáp. KT động não.
B. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập
- HS đọc
- 1 HS làn, cả lớp nhận xét
- HS trả lời cá nhân và đưa ra lí do.
- HS trả lời cá nhân, lớp nhận xét.
1. Dúng dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn:
- .... sông Lương.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
- ... toả khói.
- ... trắng xoá.
2. Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi:
- Bạn đã đến động Phong Nha chưa? (Đúng)
- Chưa? (Sai) 
Thế còn bạn đã đến chưa? (Đ)
- Mình đến rồi.....đến thăm động như vậy? (S)
3. Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp: 
- Động Phong Nha thật đúng là "Đẹ nhất kì quan" của nước ta!
- Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi!
- Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấp dẫn mà con người vẫn chưa biết hết.
4. Dùng dấu câu thích hợp:
- Mày nói gì?
- Lạy chị, em có nói gì đâu!
- Chối hả? Chối này! Chối này!
- Mỗi câu "Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn VN:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Chuẩn bị bài : Tổng kết phần văn và tập làm văn.
E. RKNBD:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy: / /2011 Tuần 36 Tiết 137-138
Tổng kết phần văn và Tập làm văn
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-Nội dung nghệ thuật các văn bản. Thể loại phương thức biểu đạt.
-Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học. Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. Bố cục các loại văn bản đã học.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết ý nghĩa và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.Khái quát, hệ thống văn bản ; cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
-Phân biệt được 3 loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính- công vụ( đơn từ). Phân biệt lỗi sai và sửa về đơn từ.
3.Thái độ:
ý thức tự giác học tập tốt
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 - Học sinh: Soạn bài
C.Phương pháp:
Nêu vấn đề,Vấn đáp, phân tích, tổng hợp, thực hành.
D. Các bước lên lớp:
 I.ổn định tổ chức. 
II.Kiểm tra bài cũ: 
III.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tổng kết phần văn
A. phần văn:
- GV cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- GV tổng kết đúng hoặc sai.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS xem lại chú thích
- HS trình bày, nhận xét
- HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời
1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học.
- Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự.
a. Tự sự:
- Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, cười.
- Tự sự trung đại
- Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình,
b. Văn bản miêu tả:
c. Văn bản biểu cảm
d. Văn bản nhật dụng.
2. Nêu khái niệm
3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính.
4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao?
5. Phương thức biểu đạt: Tự sự
6. Những văn bản thể hiện:
a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm,
b. Tinh thần nhân ái: Côn rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy...
7. HS về nhà làm.
Tiết 2:
Hoạt động 2: 
B. Tập làm văn
- 4 em mỗi em một phương thức biểu đạt
- HS trình bày và nhận xét
- HS trình bày
- HS trao đổi cặp trong 2 phút.
- HS trả lời
- HS trình bày
1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt
2,3. Xác định phương thức biểu đạt:
4. phần II mục 1,2
5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo.
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề.
6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Chân dungvà ngoại hình
- Ngôn ngữ
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
7. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
IV Củng cố
V. Hướng dẫn học tập:
- Soạn bài: Chương trình ngữ văn địa phương.
E.RKNBD:
........................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy: / /2011 Tiết 139-140
Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
2.Kĩ năng:
-Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử( danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
-Quan sát, tìm hiểu ghi chép, thông tin cụ thể về các đối tượng.
-Trình bày trước tập thể lớp.
3.Thái độ: tình yêu quê hương đất nước...
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Soạn bài. Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở địa phương ( Vịnh Hạ Long).
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu.
C.Phương pháp:
Thuyết minh, giới thiệu, vấn đáp, thuyết trình, tổng hợp 
D.Các bước lên lớp: 
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
- Các tổ trao đổi, thảo luận
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở địa phương( vịnh Hạ Long).
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu
E.RKNBD:
............................................................................................................................. --------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 6_XUYEN 10-11.doc