Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tâm

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tâm

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.

 - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.

2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ.

 - Phân tích cấu tạo của từ.

 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

 1. GV: Bảng phụ.

 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.

1. Ổn định tổ chức:

* Giới thiệu bài

Từ là gì? Nó cấu tạo như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.

2. Các hoạt động dạy học (40’).

HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về từ

- GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK.

? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách từ và tiếng trong mỗi câu trên?

- HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ xung

- Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án.

 Tiếng Từ

Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi,và, cách, ăn, ở. Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở

? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ?

- HS: Có 9 từ - 12 tiếng.

? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác nhau?

- HS: Trả lời.

- GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy trùng với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa được coi là từ.

? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng nào chưa được coi là từ? - Thần - vừa là tiếng vừa là từ

 - Trồng- là tiếng chưa phải là từ

- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ.

- HS đọc ghi nhớ.

HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức

- GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ

- HS đọc VD và trả lời câu hỏi.

? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại.

- GV treo bảng phân loại lên ->HS điền

Bảng phân loại

Từ đơn Từ, đấy nước, ta, chăm .

từ phức Ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy

 Láy Trồng trọt

? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo từ đơn, từ phức?

- GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi khó phân biệt.

VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép)

 Bánh dẻo quá ( từ đơn)

? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì?

- HS: Trả lời

- GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ.

HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập

- GV: Chia nhóm HS làm bài tập

 + Nhóm 1: Câu a

 + Nhóm 2: Câu b

 + Nhóm 3: Câu c

? Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc , con cháu là từ ghép?

? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng?

? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức bánh + x?

-> Điền vào chỗ trống:

? Từ thút thít miêu tả gì?

-> HS tự làm theo nhóm I. TỪ LÀ GÌ? ( 22’)

 1. Ví dụ ( SGK)

 2. Nhận xét:

* Tiếng dùng để tạo từ.

 - Từ dùng để tạo câu

-> Khi 1 tiếng được dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ.

3. Ghi nhớ ( SGK)

II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (13’)

 1. VD ( SGK)

 2. Nhận xét:

- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng

- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên

Từ ghép: Các tiếng quan hệ về nghĩa?

Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm

3. Ghi nhớ

III. LUYỆN TẬP (15’)

Bài 1:

a. Từ ghép

b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác

c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng

-> Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về nghĩa.

Bài 2:

- Quy tắc sắp xếp tiếng:

+ Quy tắc nam trước, nữ sau: nam nữ, trai gái, anh chị, ông bà.

+ Quy tắc bậc trên trước, dưới sau:

anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con.

Bài 3:

( bánh + x )

x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại bánh

cách chế biến: bánh rán, nướng hấp , chất liệu bánh: nếp , tẻ, tôm, khoai

Tính chất bánh: rẻo, xốp.

Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai voi,

Bài 4

Miêu tả tiếng khóc

VD: khóc ra rả, nức nở, rưng rức.

Bài 5:Tự làm theo nhóm

 

doc 308 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
 Tiết 1:	Văn bản	CON RỒNG - CHÁU TIÊN
	( Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.
 	- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
	- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản.
	- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
	- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc.
II. Chuẩn bị:	
1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên , bảng phụ.
2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
 1. Ôn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:(5’): 
? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
 * Giới thiệu bài mới: :(1’): Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
3. Các hoạt động dạy - học (34’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.
? Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc điểm gì?
- HS dựa chú thích trả lời.
- GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo.
GV: Giới thiệu về tác phẩm.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- GV đọc mẫu.
? Em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
? Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ “mộc tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”.
HS dựa SGK trả lời.
? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu rõ nội dung từng phần? 
- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.
Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đường.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2 người chia tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.
- GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của truyện theo thứ tự trước sau.
- Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện:
 + Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu quái, trồng trọt... 
 + Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp tuyệt trần.
 + Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
 + Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người con.
 + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi có việc thì cùng giúp đỡ.
 + Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là Văn Lang.
? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- HS dựa SGK trả lời.
? Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của Lạc Long Quân và Âu cơ?
- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.
? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết tưởng tượng vậy chi tiết tưởng tượng kì ảo này có vai trò gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định ( VD: tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tốt tưởng tượng làm tăng tính thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn kính tổ tiên dân tộc mình).
- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm.
? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Quân có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này?
- HS suy nghĩ -> từng nhóm trả lời và nhận xét.
? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ nhau em có suy nghĩ ntn?
- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong truyện truyện muốn giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Thể hiện lòng tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.
? Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ 3: Luyện tập
? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến công ơn các Vua Hùng.
? Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc dân tộc Việt.
GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện KĐ sự gần gũi về nguồn gốc và giao lưu văn hoá giữa các dân tộc.
I. TÌM HIỂU CHUNG (3’)
* Khái niệm truyền thuyết:
- Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật sự kiện liên quan đến lịch sử quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
* Tác phẩm thuộc nhóm các truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (28’).
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’).
2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt truyện (5’).
* Bố cục: 3 phần.
* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (16’)
a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguồn gốc: cao quý.
- Hình dạng và tài năng: lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ.
- Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên.
b. ý nghĩa truyện.
- GiẢi thích Nguồn gốc cao quí của người Việt.
- Biểu hiện ý nguyện ĐK thống nhất của nhân dân ta.
- Người Việt Nam miền xuôi hay ngược đều chung một cội nguồn.
4. Ghi nhớ ( SGK) 2’.
III. LUYỆN TẬP (4’)
- Câu nói: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
- Truyện : Quả trứng to nở......
 Quả bầu mẹ
4. Củng cố (3’). - Nhắc lại KN truyền thuyết?
 - Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Đọc lại truyện, kể lại truyện.
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Soạn bài Bánh trưng bánh giầy.
...................................................................................
Ngày soạn:
 Tiết 2:	Văn bản	BÁNH TRƯNG BÁNH GIẦY
	 (Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
 1.Kiến thức:- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Kể được truyện.
- nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:	
1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ.
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (5’):- Kể truyện Con rồng cháu tiên.
 - Ý nghĩa của truyện?
Giáo viên: treo bảng phụ BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền thuyết?
A. Những câu chuyện hoang đường. 
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong truyện .
D. Cuộc sống hiện thực được kể một cách NT.
* Đáp án : B.
*. Giới thiệu bài mới
Mỗi khi Tết đến, Xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đói quen thuộc: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
 Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”
Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cổ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa lí thú ? Các em có biết 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng?
3. Bài mới
2. Các hoạt động dạy học (35’) Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản
- GV đọc mẫu
? Nhận xét về giọng đọc?
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng phần?
- GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.
 Hùng Vương chọn người nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến “Hình tròn”
Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi.
- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC - BG.
-> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV nêu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vương về già muốn truyền ngôi, người nối ngôi phải được chí.......
+Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật.
+Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm người nối ngôi.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ý định của Vua khi truyền ngôi là gì?
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra được người nối chí vua.
? Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời đất và cũng là KQ công sức con người...
Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng được thần giúp đỡ là xứng đáng.
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời đất?
- GV giới thiệu kênh hình.
GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên bánh của Lang Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vương. Vì thế Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. ý nghĩa của hai thứ bánh đã chứng tỏ tài đức của người có thể nối được chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do chính bàn tay con người làm ra tiến cúng Tiên Vương dâng vua cha thì đúng là tài năng thông minh, có lòng hiếu thảo trân trọng người sinh thành ra mình.
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên như một anh hùng văn hoá Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên phẩm chất tài năng của Lang Liêu bấy nhiêu.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
- GV nhấn mạnh lại.
HĐ 2: Làm bài tập
? Phong tục làm bánh trưng, bánh giầy ngày tết của nhân ta có ý nghĩa gì?
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa.
- Ngày tết gói bánh.......... là nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
? Học xong truyện này em thích nhất chi tiết nào? Kể lại sực việc tro ... các câu hỏi
2/ Xác định trong mỗi câu :
Đọc vd a) Xác định cấu trúc cú pháp của câu
Xác định các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp ?
a1. Vừa lúc đó/,sứ giả//đem ngựa sắt,roi sắt,áo giáp sắt đến.
a2. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành tráng sĩ
Đọc vd b) : Xác định từ ngữ với bộ phận chú thích của nó :
b. . Suốt một đời ngườ//,từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay/, tre//với mình sống chết có nhau chung thủy.
Đọc vd c) Xác định các vế của một câu ghép :
Vế 1: Nước//bị cản văng bọt tứ tung,thuyền// vùng vằng cứ chực trụt xuống.
3/ Giữa các ranh giới ấy, ta phải dùng dấu câu nào để ngăn cách
–> Dùn dấu phẩy.
-Học sinh đọc vd giải thích vì sao em lại đánh dấu phẩy vào vị trí trên ?
–> Yêu cầu học sinh đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 4 câu trên. (mực đỏ)
- Chỉ định học sinh đọc to mục ghi nhớ SGK trg 158
II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP 
Câu 1a) Cho HS đọc và đặt dấu phẩy
–> Câu 1 : dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ dùng làm CN
–> Câu 2 : dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ dùng làm VN
Câu 1b) Cho HS đọc và đặt dấu phẩy
-> Câu 1b : dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với nồng cốt câu C-V 
-> Câu 2 : dấu phẩy ngăn cách các vế của câu ghép.
III. LUYỆN TẬP
BT1 : Dùng dấu phẩy :
+Vị trí a (1) : dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với nồng cốt câu C-V
+Vị trí a (2) : dấu phẩy ngăn cách giữa ( 2 vị ngữ với nồng cốt câu C-V)
+B1.1 : dấu phẩy ngăn cách giữa trạng ngữ với nồng cốt câu C-3/ Bài mới :
+B1.2 : dấu phẩy ngăn cách 2 bổ ngữ
+B2 : gió bấc hun hút thổi
+B3.1,b3.2 : dấu phẩy ngăn cách 3 chủ ngữ
+B4.2,b4.1 : dấu phẩy ngăn cách 3 VN
BT2 : Điền CN thích hợp vào ô trống.
BT3 : Điền CN thích hợp vào ô trống :
BT4 : Nhận xét về cách dùng dấu phẩy trong câu văn.
* Đọc thêm : Các dấu câu SGK trg 159
* Dặn dò : Soạn bài mới ( “chương trình địa phương” – Phần văn và tập làm văn.
BÀI GHI
I. TÌM HIỂU BÀI :
1/ Công dụng :
a1. Vừa lúc đó/,sứ giả//đem ngựa sắt,roi sắt,áo giáp sắt đến.
a2. Chú bé//vùng dậy,vươn vai một cái biến thành tráng sĩ.
b. Suốt một đời ngườ//,từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay/ , tre//với mình sống chết có nhau.
2/ Chữa một số lỗi thường gặp :
Câu 1(a) : chào mào (,) sáo sậu (,) sáo đen . . đàn đàn lũ lũ bay về (,) lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau (,) trò chuyện (,) tránh cãi nhau (,) ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được
Câu 1b: Trên những ngọn cây già nua cổ thụ (,) những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi giã từ thân mẹ đơn sơ Nhưng những hàng cây cau làng dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông (,) chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá, vắt vẻo, mềm mại như những cái đuôi én.
=> Ghi nhớ SGK 
III. LUYỆN TẬP
BT1: dùng dấu phẩy :
a. Từ xưa đến nay (,) Thánh gióng luôn là những hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước (,) sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
b. Buổi sáng (,) sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi (,) thung lũng (,) làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất (,) tràn vào trong nhà (,) quấn lấy người đi đường.
BT2: Điền CN :
a. Vào giờ tan tầm, xe ôtô, ( xe máy, xe đạp) đi lại nườm nượp trên đường phố ).
b. Trong vườn, (hoa cúc, hoa mẫu đơn, hoa hồng )đua nhau nở.
c. Dọc theo bờ sông, những (vườn ổi, vườn mận, vườn nhãn ) xum xuê trĩu quả.
–>HS tự làm (SGK )
BT4: Các dùng dấu phẩy :
. . được dùng với mục đích tu từ. Nhờ hai dấu phẩy, câu văn được ngắt thành 2 đoạn cân đối, diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi, nhẫn nại của chiếc cối xay.
Tuần 33 –Tiết 129-130
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN )
I. MUẽC TIEÂU CAÀN ẹAẽT : 
Giúp học sinh
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống;
- Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng đã học trong Ngữ văn 6, tập hai, để làm phong phú thêm nhận thức của mình về chủ đề đã học
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN :
SGK 
Tuần 33 – Tiết 131-132
ÔN TẬP TỔNG HỢP CHUẨN BỊ CHO BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM 
I. MUẽC TIEÂU CAÀN ẹAẽT : 
- Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đáng giá HS ở các phương diện sau :
	+ Sự vận dụng linh hoạt theo hướng thích hợp các kiến thức và kỹ năng của môn học Ngữ văn.
	+ Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt ( kể và tả ) trong một bài viết và các kỹ năng viết bài văn nói chung.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN 
SGK 
Tuần 34
Tiết 133-134
 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 
I. MUẽC TIEÂU CAÀN ẹAẽT : 
- Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng việt đã học trong năm 
- Vận dụng được các kiến thức đã học ở 3 phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm .
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Bài mới : 
Vào bài : để giúp các em củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tiếng việt trong năm, hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành : tổng kết phần Tiếng Việt.
(4) Trong năm học, các em đã học 7 từ loại nào ?
- GV nhắc nhở HS xem lại 6 từ đã học ở HKI.
GV lưu ý HS mỗi từ loại cần nắm được đặc điểm ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp và phân loại của từ loại đó.
- GV ôn tập lại phó từ ( học ở HKII)
- Phó từ là gì ?
F PHẦN GHI BẢNG E
I. NOÄI DUNG OÂN TAÄP : 
1/ Từ loại đã học :
Em hãy lần lượt nêu những mô hình cấu tạo của cụm từ ( thảo luận theo tổ )
Tệỉ LOAẽI
PHÓ
TỪ
SỐ
TỪ
TÍNH
TỪ
ĐỘNG
TỪ
DANH
TỪ
DANH
Tệỉ
LƯỢNG 
TỪ
CHI
TỪ
2/ Cụm từ : 3 dạng
a. Cụm từ được cấu tạo đầy đủ :
Phụ Ngữ Trước
Phụ Ngữ Sau
Phần Trung Tâm
	+	+
b. Cụm từ được cấu tạo thiếu :
Phụ Ngữ Trước
Phần Trung Tâm
	+
Phụ Phần Ngữ Sau
Phần Trung Tâm
	+
Tùy theo phần trung tâm là danh từ, động từ, tính từ mà ta có cụm danh từ, cụm tính từ.
3/ Các phép tu từ :
	HS cần nắm được cách cấu tạo và tác dụng của mỗi phép tu từ :
Phép tu từ
Định nghĩa
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Nhân hoá
Là gọi cả con vật, cây cối, đồ vật . . bằng những từ ngữ vẫn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho TG loài vật, cây cối, đồ vật . .. trờ nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.
Aån dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ 
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4/ Các kiểu cấu tạo đã học :
	HS cần nắm được đặc điểm của các loại câu trần thuật và các kiểu câu trần thuật đơn :
Các kiểu câu trần thuật đơn
Đặc điểm
Câu trần thuật đơn có từ là
-VN thường do từ Là kết hợp với danh từ ( cụm danh từ ) hoặc có thể do tổ hợp giữa từ là với động từ ( cụm động từ hoặc tính từ ( cụm tính từ ). . tạo thành
-Khi biểu thị ý nghĩa phủ định, VN kết hợp với các từ không phải, chưa phải
Câu trần thuật đơn không có từ là
VN thường do động từ ( cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ ) tạo thành khi biểu thị ý nghĩa phủ định, VN kết hợp với các từ không, chưa.
Ghi chú : Khi nói kiểu câu trần thuật đơn và trần thuật kép, ta có thể hiểu được cấu tạo của câu đơn và câu ghép.
Caõu TT gheựp
Caực kieồu caỏu taùo caõu
Caực TT gheựp
Câu trần thuật đơn không có từ “Là”
Câu TT đơn có từ “là”
5/ Các dấu câu :
- Để kết thúc câu thường dùng những dấu gì ?
(4) Em hãy nêu vị trí của các dấu câu.
Ghi bảng :
Ba loại dấu câu : dấu chấm; dấu chấm hỏi; dấu chấm than dùng để kết thúc câu.
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật
+ Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn
+ Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến hay câu cảm thán
+ Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận của câu
Daỏu caõu tieỏng vieọt
Daỏu phaõn caựch caực boọ phaọn
Daỏu keỏt thuực caõu
Dấu 
chấm
Dấu
phẩy
Dấu
chấm than
Dấu
chấm hỏi
S
*Củng cố :
 	Gọi HS đọc lại một số ghi nhớ trọng tâm
*Dặn dò :
	+ Học thuộc lòng các phần kiến thức khái quát SGK trg 167,168
	+ Chuẩn bị tiết ôn tập tổng hợp cho kỳ sau.
Tuần 34
Tiết 135-136
VIẾT BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
 SGK trg 165-1
Tiết 69	
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:	Giúp HS 
- Sửa lỗi chính tả mang tính địa phương.
- Có ý thức viết đúng chính tả, phát âm chuẩn.
B. Chuẩn bị:	- GV tìm hiểu những lỗi chính tả mà HS địa phương hay mắc phải.
C. Tiến trình.	
C1: Ổn định lớp (1’)
C2: Kiểm tra bài cũ (Không KT)
C3: Bài mới (35’). 
HS đọc
HS nghe GV đọc và viết các từ có phụ âm trên.
HS đọc
HS nghe, Viết
Lưu ý phân biệt các từ 
Đọc và viết các phụ âm đầu
Lưu ý phân biệt các từ
Đọc các từ có phụ âm trên
Nghe và viết các từ có phụ âm trên.
Phân biệt các từ cùng âm
Do đặc điểm của địa phương nhiều em
HS đọc sau dấu ( ~) (?)
- Yêu cầu HS đọc phát âm.
Chuẩn các từ có 2 thanh ( ~, ?)
Điền các phụ âm đầu cho thích hợp
Chọn phụ âm s/x điền vào từ có phụ âm này cho phù hợp.
I. Nội dung luyện tập ( 2’)
1. Đọc, nghe và viết đúng các cặp phụ âm đầu.
a. Phụ âm ch/tr
tr: tia xét, trầm tĩnh, tự cấp, trung thực.
Ch: chặt chẽ, chắc chắn, chung thuỷ
b. Phụ âm x/s
s: sáng sủa, sung sướng, sáng suốt.
X: xinh xắn, xuân sang, xuôi, xấu xí, xương xẩu, xó xỉnh.
Sấu ( quả sấu)
Xấu ( áo xấu, xấu tính)
Xanh ( xanh màu sắc)
Sanh ( hoạt động sanh - sinh)
c. Phụ âm l/n
l: lạnh lùng, long lanh, long đong, lang thang, lunh linh, lo lắng.
n: nóng, nắng, no, nặng nề, nòng súng.
Lặng/ nặng non / lon
Lắng / nắng lo / no
d. Phụ âm r/d/gi
r: rung rinh, rừng rực, rầm rập.
D: do dự, dính dáng, da dẻ, dưa, dừa, hình dáng, phù dung.
Gi: gia đình, giỗ, giữ gin, gió, giường, già, giang sơn.
Giang / rang / dang 
+ Giang sơn
+ rang ngô
+ dang ( cây dang)
gia ( gia đình ) / ra ( ra vào) / da ( da dẻ)
2. Đọc và nghe viết đúng thanh điệu.
1. Thanh( ~) dã, ngã, chã, lãng dãng, bỡ ngỡ, lễ chễ, cãi, nhuyễn, rỗi rãi, chữ nghĩa, võ vẽ, chặt chẽ.
2. Thanh (?)
lẻ tẻ, lủng củng, lủng lẳng, bả lả, quả, trẻ, thủ, hoả, giỏi, tỏi, hỏi, hiểu.
II. BÀI TẬP ( 20’)
Bài 1
Tr/ch: ai cây, ờ đợi, câu uyện
S/x: uê ang, ung kích, inh đẹp
 ạch ẽ, bổ ung, um họp
gi/r/d: quốc a, áo ục
làn a, ung nhan, ắng mưa
 ước on, àng mạc, sông úi
Bài 2
Bầu trời ám ịt như a uống thấp ấm dền vang, chớp loé áng rạch é cả không gian. Cây ung trước cửa ổ trút lá theo trận lốc trở lại những cành ơ ác.
C4. Củng cố (3’)
	GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn và viết đúng chính tả.
C5. Về nhà ( 1’)
	HS tự luyện đọc, viết chính tả đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 6(7).doc