Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 35 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 35 - Năm học 2011-2012

I.Mục tiêu:Giúp HS

 1.Kiến thức: -Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học.

-Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản.

-Bố cục của các loại văn bản đã học.

 2.Kĩ năng: -Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể.

-Phân biệt được ba loại văn bản : tự sự, miêu tả, hành chính-công vụ ( đơn từ ).

-Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.

 3.Thái độ: có ý thức xây dựng bài tổng kết.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.

 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK

III.Tiến trình bài dạy:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than?

 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Để giúp các em củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, kiến thức và mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm phần với các yêu cầu và nội dung của chúng.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 35 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 22/4/2011
 Ngày dạy : 26 /4/2011
Tuần35 
 Tiết 133 : TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức:- Nội dung, nghệ thuật các văn bản.
-Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản.
 2.Kĩ năng: -Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
-Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể.
-Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
 3.Thái độ: Nhận thức được 2 chủ đề chính: truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình Ngữ văn 6.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than? 
 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Bài tổng kết có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo kết quả học tập của chương trình. Nó giúp Hs nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của chương trình không để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc, dễ bị rơi rụng vì không có đặt vào các hệ thống.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: 
Chương trình Ngữ văn 6 bao gồm các tác phẩm tự sự và văn bản nhật dụng nào? 
Trong các loại hình tự sự, các em đã học các tác phẩm thuộc thể loại nào? Văn bản nhật dụng bao gồm các bài viết?
Hoạt độngII: 
Nhắc lại khái niệm các thể loại truyện đã học? Kể tên những tác phẩm theo thể loại đó?.
Hoạt độngIII: 
Truyện trung đại có những đặc điểm gì? Đã học những truyện trung đại nào?
Hoạt độngIV: 
Em đã đọc những truyện hiện đại nào? Truyện trung đại và hiện đại giống và khác nhau ở chỗ nào?
 Hoạt độngV: 
Em đã học những tác phẩm kí nào? Kí và truyện giống và khác nhau ở những điểm nào?
Hoạt độngVI:
Chương trình Ngữ văn 6, các em đã học những bài thơ nào?
Hoạt độngVII: Tổng kết văn bản nhật dụng
Những văn bản nhật dụng giúp ích các em được điều gì?
I. Thống kê, phân loại các tác phẩm đã học ở lớp 6 theo thể loại
1. Văn bản tự sự: 5 thể loại: Truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại (viết cho thiếu nhi), thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, kí.
2. Văn bản nhật dụng:
- Gồm: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha.
II. Tổng kết truyện dân gian
1. Truyền thuyết.
2. Truyện ngụ ngôn.
3. Truyện cổ tích.
4. Truyện cười.
III. Tổng kết truyện trung đại
1. Đặc điểm:
2. Nội dung:
3. Cốt truyện:	
4. Tác phẩm.
IV. Tổng kết truyện hiện đại
- Truyện trung đại:
- Truyện hiện đại:
V. Tổng kết về kí
- Kí: 
- Truyện: 
VI. Tổng kết thơ:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Lượm – Tố Hữu
Mưa – Trần Đăng Khoa
VII. Tổng kết văn bản nhật dụng
Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha.
 4.Củng cố: Trong những truyện đã học, em thích truyện nào nhất? Nhận vật nào nhất?
 5.Hướng dẫn tự học :- Đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt và ghi nhớ những từ khó hiểu, từ mới.
-Lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong SGK.
IV.Rút kinh nghiệm:	
...........
***************************************
 Ngày soạn : 22/4/2011
 Ngày dạy : 25 /4/2011
Tiết 133 : TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: -Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học.
-Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản.
-Bố cục của các loại văn bản đã học..
 2.Kĩ năng: -Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể.
-Phân biệt được ba loại văn bản : tự sự, miêu tả, hành chính-công vụ ( đơn từ ).
-Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
 3.Thái độ: có ý thức xây dựng bài tổng kết.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than? 
 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Để giúp các em củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, kiến thức và mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm phần với các yêu cầu và nội dung của chúng.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Thống kê vào vở theo bảng sau:
Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau :
Em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức nào ? Thống kê ra vở theo bảng sau.
Hoạt độngII
Theo em, các văn bản miêu tả, tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào ? So sánh mục đích , nội dung, hình thức trình bày ( các phần trong một văn bản ) của ba loại văn bản này. Ghi vào vở theo bảng sau :
Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự đều có ba phần : mở bài, thân bài , kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần.Tổng kết vào vở theo bảng sau :
I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học 
1.
STT
Các phương thức biểu đạt
Thể hiện qua các bài văn đã học
1
Tự sự
-Con Rồng, cháu Tiên.
-Bánh chưng, bánh giầy.
-Thạch Sanh
-Êch ngồi đáy giếng
-Treo biển
-Con hổ có nghĩa
2
Miêu tả
-Bài học đường đời đàu tiên
-Vượt thác
-Bức tranh của em gái tôi
3
Biểu cảm
-Lượm 
-Mưa
4
Nghị luận
-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
5
Thuyết minh ( giới thiệu )
Động Phong Nha, cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
6
Hành chính công vụ
Đơn từ
2. Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau :
STT
Tên văn bản
Phương thức biểu đạt
1
Thạch Sanh 
Tự sự
2
Lượm
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
3
Mưa 
Miêu tả
4
Bài học đường đời đàu tiên
Tự sự, miêu tả
5
Cây tre Việt nam
Miêu tả, biểu cảm
3.
STT
Phương thúc biểu đạt
Đã tập làm
1
Tự sự
X
2
Miêu tả
X
3
Biểu cảm
4
Nghị luận
II.Đặc điểm và cách làm :
1.
STT
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận thức
Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả
Văn xuôi, tự do
2
miêu tả
Cho hình dung , cảm nhận
Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người
Văn xuôi, tự do
3
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu
Lí do và yêu cầu
Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó
2.
Các phần 
Tự sự
Miêu tả
Mở bài
Giới thiệu nhân vật, tin hf huống, sự việc
Giới thiệu đối tượng miêu tả
Thân bài
Diễn biến tình tiết : A B C D
Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới ,... ( theo một trật tựu quan sát )
Kết bài
Kết quả sự việc, suy nghĩ
Cảm xúc, suy nghĩ ( cảm tưởng ).
 4.Củng cố: GV nhác lại những nội dung vừa ôn tập.
 5. Hướng dẫn tự học : Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học.
- Ôn kỹ chuẩn bị kiểm tra học kì 
IV.Rút kinh nghiệm:	
.........................................................................................................................................
***************************************
 Ngày soạn : 22/4/2011
 Ngày dạy : 28 /4/2011
Tiết 134 : TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt lớp 6.
 2.Kĩ năng: Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, phó từ, câu đơn, câu ghép... so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ.
 3.Thái độ: Biết phân tích các đơ+n vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: 
? Chương trình Ngữ văn 6 đã học, có những từ loại nào?
II.Hoạt độngII: 
? Nêu những phép tu từ đã học? Trình bày định ngữ? Cho ví dụ?
III.Hoạt độngIII: 
? Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học? Nhắc lại khái niệm các kiểu câu? Cho ví dụ?
IV.Hoạt độngIV: 
Nêu các loại dấu câu đã học? Tác dụng?
V. Hoạt độngV: 
GV hướng dẫn HS làm bài tập
I. Các từ loại đã học :
- Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ.
II. Các phép tu từ đã học
 So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
III. Các kiểu cấu tạo câu đã học
- Câu trần thuật đơn:
+ Có từ là.
+ Không có từ là.
IV. Các dấu câu đã học
1. Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
2. Dấu phân cách các bộ phận câu: dấu phẩy
V. Luyện tập
Bài tập 1: Làm bài tập ở sách bài tập Ngữ văn 6 - Trang 33.
Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng câu trần thuật đơn và có các biện pháp tu từ đã học.
 4.Củng cố: Phân loại ẩn dụ và hoán dụ?
 5.Dặn dò: Nắm phần kiến thức đã học. Chuẩn bị thi học kì II.
IV.Rút kinh nghiệm:	
Tieát : 135,136 Kieåm tra hoïc kyø II Naêm hoïc 2010 - 2011
Ñeà PGD - ÑT Kroâng pa

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v6 cktkn tuan 35.doc