Tiết 77: QUEÂ HƯƠNG
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được niềm vể đẹp tươi sáng đằm thắm, giàu sức sống của một làng quê ven biển miền trung Trung bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả Tế Hanh; nghệ thuật tả tình, tả cảnh bình dị mà sâu lắng thấm thía.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ qua bài thơ “Nhớ rừng”.
Chuẩn bị:
- GV: Tuyển tập thơ Tế Hanh, chân dung nhà thơ, giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp . sưu tầm thơ Tế Hanh, tranh về làng biển và đoàn thuyền đánh cá.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Đọc diễn cảm hai khổ thơ 2, 3 của bài thơ Nhớ rừng - Thế Lữ.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Ngày soạn: 19/ 1/ 2008 Ngày dạy:21 /1/ 2008 Tiết 77: QUEÂ HƯƠNG A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được niềm vể đẹp tươi sáng đằm thắm, giàu sức sống của một làng quê ven biển miền trung Trung bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả Tế Hanh; nghệ thuật tả tình, tả cảnh bình dị mà sâu lắng thấm thía. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ qua bài thơ “Nhớ rừng”. Chuẩn bị: - GV: Tuyển tập thơ Tế Hanh, chân dung nhà thơ, giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp . sưu tầm thơ Tế Hanh, tranh về làng biển và đoàn thuyền đánh cá. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Đọc diễn cảm hai khổ thơ 2, 3 của bài thơ Nhớ rừng - Thế Lữ. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung ? Nêu khái quát các KT đã tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? Hướng dẫn học sinh đọc: nhẹ nhàng, nhịp 3/2/3; 3/5 GV đọc trước 1 lượt - gọi 2-3 học sinh đọc . Hướng dẫn nhận xét. Kiểm tra việc chuẩn bị tìm hiểu chú thích của học sinh. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? nhịp, vần như thế nào? ? Bài thơ có thể chia bố cục như thế nào? Hướng dẫn học sinh nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích văn bản . Gọi học sinh đọc 8 câu thơ đầu. ? Nhà thơ gthiệu chung về làng biển quê mình như thế nào? Hướng dẫn nhận xét. ? Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng ra khơi đánh cá như thế nào? ? Hìmh ảnh nào ở đây đáng chú ý ? vì sao? ? Tác dụng của việc so sánh con thuyền? cần lưu ý các động, tính từ nào? GV: 4 câu thơ vừa là bức tranh thiên nhiên vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi... ? Cánh buồmlàng phép so sánh này có gì hay và ấn tượng GV: nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật So sanh giữa cái cụ thể và cái trừu tượng không làm cho đối tượng miêu tả cụ thể hơn nhưng gợi vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao. Gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp . ? Tác giả đã tá hiện lại không khí bến cá khi thuyền cá từ biển trở về như thế nào? ? Vì sao câu thơ 3 trong đoạn lại được đặt trong dấu ngoặc kép? ( để trích nguyên văn lời cảm tạ trời yên bể lặng) ? Hình ảnh dân chài và con thuyền được miêu tả như thế nào? Câu Cả thân xăm hay như thế nào? ( câu đầu được tả chủ yếu bằng thị giác, câu sau tả bằng tâm hồn và cảm quan lãng mạn) ? Em có cảm xúc gì khi đọc 2 câu thơ tả con thuyền sau chuyến đi dài ngày ? Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối ( chú ý giọng thiết tha) ? Nhớ làng, tác giả nhớ đến cụ thể những gì? ? Tại sao tác giả nhớ nhất cái mùi nồng mặn của quê? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết ? cảnh quê hương của tác giả mang những đặc điểm gì? ? Tình cảm của tác giả với làng quê mình như thế nào? ? Bài thơ tả cảnh sinh hoạt thiên nhiên hay biểu cảm? vì sao? GV khái quát vấn đề - gọi học sinh đọc, suy ngẫm phần Ghi nhớ: SGK Phát biểu - Trình bày theo yêu cầu của GV Nhận xét Lắng nghe, ghi nhớ Đọc bài thơ. Nhận xét Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Đọc, quan sát, liên hệ→phát biểu Đọc, suy luận Phát biểu Nhận xét Đọc 8 câu thơ đầu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Nhận xét, bổ sung Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Phân tích tác dụng của so sánh - phát biểu. Nhận xét. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Đọc8 câu thơ tiếp Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Nhận xét, bổ sung Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Đọc 4 câu thơ cuối Phát hiện, phát biểu. Nhận xét. Suy luận, trao đổi, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, thảo luận, phát hiện, phát biểu. Khái quát vấn đề - Đọc, suy ngẫm Ghi nhớ: SGK I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả - tác phẩm 2. Đọc – tìm hiểu chú thích, thể loại, bố cục: Thể thơ 8 tiếng, 2 hoặc 4,6,8 câu / khổ. ngắt nhịp 3/2/3; 3/5 vần chân , vần liền BT liên tiếpnối từng cặp - chỉ có một vần lưng vần thông: khơi – mùi 2 câu đầu: giới thiệu làng quê 6 câu tiếp: gt cảnh đoàn thuyền ra khơi 8 câu tiếp: gt cảnh đoàn thuyền về bến 4 câu cuối: nỗi nhớ làng biển quê hương. II/ Phân tích văn bản: 1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá: Giới thiệu làng biển tự nhiên giản dị, nêu rõ: nghề nghiệp, vị trí, truyền thống của làng, - Thuyền cùng trai tráng ra khơi đánh cá trong buổi sớm mai hồng gió nhẹ trời trong → đáng chú ý là con thuyền, buồm trắng - được miêu tả nhiều sáng tạo: Con thuyền = tuấn mã cùng các từ hăng, phăng, vượt → diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi làm toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng bất ngờ. H.ảnh so sánh “Cánh buồmlàng” làm sáng lên vẻ đẹp lãng mạn => Cánh buồm căng gió biển bỗng lớn lao thiêng liêng thơ mộng vừa hùng tráng - phải chăng đó chính là linh hồn của làng chài 2/ Cảnh thuyền cá về bến: - Dân làng đón cá trở về đầy ắp niềm vui và sự sống: ồn ào, tấp nập, đông vui - Dân chài da ngăm đen vì nắng gió “cả thân xa xăm”: nước da ngăm nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ thấm đẫm vị mặn mòi nồng toả vị xa xăm của biển cả → vừa chân thực vừa lãng mạn. - Hình ảnh con thuyền : như con người đang mệt mỏi nhưng say sưa hài lòng sau những ngày lao động miệt mài gian khổ trên biển xa Nó còn nghe được chất muối thấm dần trong thớ vỏ. => Thuyền được hoá thành nhân vật có tâm hồn 3. Nỗi nhớ làng biển: - Nỗi nhớ làng, con thuyền, cánh buồm, màu nước, màu trời, con cá Nhớ nhất là cái mùi nồng mặn đặc trưng của quê hương lao động, hương vị quyến rũ với những con người yêu quý của quê hương. III/ Tổng kết: - Tả cảnh thiên nhiên sinh hoạt nhưng vẫn là trữ tình biểu cảm. * Ghi nhớ: SGK IV/ Củng cố dặn dò: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - học kỹ bài. - Viết 1 bài văn ngắn nói về tình cảm của em với làng quê hoặc nơi mà em sinh ra và lớn lên. - Đọc tìm hiểu và soạn bài Khi con tu hú . Sưu tầm thơ của nhà thơ Tố Hữu. Ngày soạn: 19/ 1/ 2008 Ngày dạy:22 /1/ 2008 Tiết 78 : KHI CON TU HÚ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tình yêu cuộc sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm bay bổng với thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết. - Rèn luyện kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát, phân tích những hình ảnh lãng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ. Chuẩn bị: - GV: Tập thơ Từ Ấy – chân dung Tố Hữu, tranh ảnh chim tu hú, giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp . Sưu tầm thơ Tố Hữu, tranh về tác giả và chim tu hú . C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 2’ KT chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. ? Trình bày khái quát nhg k/thức đã tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. GV gthiệu về T.Hữu, hoàn cảnh ra đời của bài Khi con tu hú và về loài chim tu hú. Hướng dẫn học sinh cách đọc. Đọc trước 1 lần → gọi 2 học sinh đọc Hướng dẫn nhận xét K tra sự chuẩn bị của học sinh. ? Văn bản có bố cục như thế nào? Nêu ý chính của các đoạn. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích Gọi học sinh đọc diễn cảm 6 câu đầu. ? Tiéng chim tu hú đã làm thức dậy những gì trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ lần đầu nhà tù ĐQ? ? Khung cảnh được hình dung cụ thể như thế nào ? Gọi học sinh đọc 4 câu cuối. ? Tâm trạng nhà thơ ở đoạn này được bộc lộ khác đoạn trên ở chỗ nào? ? Nhịp thơ thay đổi như thế nào? Sự thay đổi ấy có tác dụng gì trong vuiệc thể hiện tâm trạng chủ thể trữ tình? ? Tâm trạng nhà thơ trong 2 đoạn thơ có hoàn toàn giống nhau không? – o ? Sự thay đổi tâm trạng của nhà thơ trong 2 đoạn thơ có hợpb lí, lo gic không? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Nêu những đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ? Gợi dẫn học sinh khái quát → các ý Ghi nhớ: SGK Gọi học sinh đọc to rõ mục Ghi nhớ: SGK. Trình bày những Kt đã chuẩn bị về tác giả, tác phẩm. Lắng nghe, ghi nhớ. Lắng nghe - đọc văn bản. Trình bày KT chuẩn bị Phân bố cục văn bản nêu ý chính của các đoạn Nhận xét, bổ sung Đọc 6 câu thơ đầu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Phát hiện, phát biểu. Đọc 4 câu thơ cuối. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Nhận xét. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Khái quát → Ghi nhớ: SGK Đọc phần Ghi nhớ: SGK I/ Tìm hiểu chung. 1/ Tác giả - tác phẩm: 2/ Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục a. Đọc. b. Tìm hiểu chú thích: c. Bố cục: II/ Phân tích văn bản. 1. Bức tranh mùa hè. - Tiếng chim tu hú thức dậy khung cảnh mùa hè. Tiếng vê râm ran trong vườn xanh canh đồng lúa chiêm đang ngả vàng Chính niềm khao khát tự do mãnh liệt, sức sống tươi trẻ và tâm hồn lãng mạn giúp tác giả vẽ lên bức tranh mùa hè từ tiếng tu hú. 2. Tâm trạng của người tù: Tâm trạng bộc lộ trực tiếp: u uất, ngột ngạt, bức bí đầy đau khổ. - Nhịp 2-2-2, 6-2, 3-3, 6-2 => thể hiện tâm trạng đó. - Sự thay đổi diễn biến tâm trạng hợp lí, logic III/ Tổng kết: - Tiếng tu hú khơi gợi cảm xúc. - Hai đoạn thơ, 2 cảnh, 2 tâm trạng khác nhau mà vẫn thống nhất - Giọng điệu thơ tự nhiên khi tươi sáng, khoáng đạt, khi đằn vặt sôi trào trong thể thơ lục bát truyền thống mềm mại uyển chuyển. *Ghi nhớ: SGK . IV Củng cố- dặn dò: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Vê nha học thuộc lòng bài thơ, học kĩ bài đã phân tích và mục ghi nhớ. - Nghiên cứu soạn bài “ câu nghi vấn - TT” và bài Tức cảnh Pác bó. Ngày soạn: 20/ 1/ 2008 Ngày dạy:22 /1/ 2008 Tiết 79 : CÂU NGHI VẤN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm được các chức năng thường gặp của câu nghi vấn. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết trong văn bản và trong giao tiếp xã hội. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài + các tài liệu, bảng phụ - soạn giáo án. - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 2’ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của câu nghi vấn. Gv treo bảng phụ. - Đọc ví dụ mục 2 SGK ? Các câu ... g Câu 4: “ Cuộc đời sang”: Câu thơ kết đọng lại ở từ sang → thi nhãn của bài thơ (sang: sang trọng, giàu có)cũng có phần là cách nói khoa trương, khẩu khí, nói cho vui nhưng niềm vui của Bác là chân thành III/ Tổng kết – tổng hợp: Sống hoàn cảnh khổ nhưng vẫn vui vì sau 30 năm xa quê hương nay được sống trên đất tổ quốc, trực tiếp lãnh đạo cách mạng quê hương vui vì nhãn quan cách mạng sáng suốt, vui khi được sống giữa núi rừng Hiện đại: cuộc đời, lối sống cách mạng, công việc cách mạng, tinh thần lạc quan cách mạng, ngô ngữ giản dị, tự nhiên, giọng thơ chân thành dung dị vui đùa hóm hỉnh – hòa hợp tự nhiên thống nhất trong chỉnh thể bài thơ. Cổ điển: thú lâm tuyền, thể thơ Đường luật, hình ảnh, nhịp điệu, giọng điệu, nhãn tự *Ghi nhớ: SGK IV/ Củng cố - dặn dò: - GV đọc cho học sinh ngghe một số bài thơ về thú lâm tuyền – cho học sinh so sánh hướng dẫn học sinh sưu tầm. - Về nhà: Học thuộc lòng bài thơ, học kỹ bài học. Ng. cứu soạn bài” Ngắm trăng”, “Đi đường” Soạn ngay bài “ Câu cầu khiến”: đọc kỹ và soạn theo các câu hỏi trong SGK Ngày soạn: 26/ 1/ 2008 Ngày dạy: 29 /1/ 2008 Tiết 82 : CÂU CẦU KHIẾN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm, các đặc điểm của câu cầu khiến. - Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng câu cầu khiến trong nói và viết. B.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu có liên quan, soạn giáo án, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 2’ ? Nêu đặc điểm về hình thức và các chức năng của câu nghi vấn. cho ví dụ . III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Họat động 1: Treo bảng phụ đã chép ngữ liệu cho học sinh đọc - hướng dẫn học sinh phân tích ? Trong đoạn trích có câu nào là câu cầu khiến? ? Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến? ? Tác dụng của câu cầu khiến? Gọi học sinh đọc ngữ liệu mục 2 ? Cách đọc câu Mở cửa ở 2 ví dụ có khác nhau không? Mở cửa trong mỗi trường hợp dùng để làm gì? => GV khái quát vấn đề. Gọi học sinh đọc to, rõ mục Ghi nhớ: SGK Họat động 2: Treo bảng phụ chép bài tập 1 lên bảng cho học sinh xác định → phát biểu. GV hướng dẫn nhận xét , chốt lại ý đúng Gọi học sinh đọc bài tập 2: ? Xác định câu cầu khiến. ? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện nghĩa cầu khiến giữa các câu. Gọi học sinh đọc bài tập 3: Yêu cầu thực hiện Hướng dẫn nhận xét, bổ sung Quan sát, đọc ngữ liệu. Xác định câu cầu khiến à phát biểu Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu Nhận xét, bổ sung đọc ngữ liệu mục 2 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu Nhận xét, bổ sung a) Trần thuật thông tin b) Yêu cầu, đề nghị, ra lệnh. Ở a - trả lời câu hỏi; ở b – ra lệnh, đề nghị Đọc, xác định bài tập 1 Phát biểu Nhận xét, bổ sung và ghi vào vở bài tập. Đọc bài tập 2 – xác định, phát hiện, phát biểu. Nhận xét, bổ sung - ghi bài vào vở Đọc bài tập 3: so sanhs hình thức, ý nghĩa Phát biểu Nhận xét, bổ sung I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: - Có những từ cầu khiến: đừng, đi, thôi, Câu 1: Khuyên bảo, động viên 2 câu sau: Yêu cầu, nhắc nhở.. * Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập: Bài 1: a. Nhờ Hãy b. nhờ đi; c. đừng. a → vắng CN; b→CN là ngôi 2 số ít; c, CN = ngôi 1 số nhiều. Bài tập 2 : a. Thôi, im cái điệu ấy đi b. Các em đừng khóc c. Đưa tay này ! a vắng CN, từ cầu khiến: đi b từ cầu khiến: đừng c vắng CN, không có từ cầu khiến – dùng dấu ! Bài 3: Giống: đều là câu cầu khiến có dùng từ Hãy Khác: a- vắng CN biểu thị ý ra lệnh. b- Có CN mang ý động viên V Củng cố dặn dò: - Nêu đặc điểm hình thức và tác dụng của câu cầu khiến. - Về nhà học kỹ bài học; học thuộc lòng phần Ghi nhớ: SGK - Hoàn thiện các bài tập chưa làm xong ở lớp vào vở bài tập - Soạn bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, câu cảm thán, câu trần thuật theo yêu cầu. - Đọc văn bản Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn - trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở soạn bài. Ngày soạn: / 2/ 2008 Ngày dạy: 21/ 2008 Tiết 83 : THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Biết cách viết một bài văn thuyết minh giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ sở chuẩn bị kỹ càng, hiểu sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh đó, nắm vững bố cục bài thuyết minh đề tài này. B.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu có liên quan, soạn giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 2’ ? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải làm gì? . III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Họat động 1: hướng dẫn học sinh đọc văn bản mẫu ? Bài văn thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng ? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Qua bài thuyết minh em hiểu được thêm gì về 2 đối tượng trên ? ? Muốn có kiến thức đó người viết phải làm gì ? ? Hãy phân tích bố cục của bài viết ? sắp xếp theo trình tự nào? ? văn bản này còn thiếu xót gì về bố cục? phần thân bài cần bổ sung ý gì? Vì sao? Gọi học sinh đọc và suy ngẫm Ghi nhớ: SGK Họat động 2: Gọi học sinh đọc bài tập 1 – cho học sinh trình bày sắp xếp bố cục theo cách của mình → trình bày trước lớp Gv nhận xét tính hợp lý, mạch lạc. Gọi học sinh đọc bài tập 2 Cho học sinh thực hiện, sắp xếp và trình bày. Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung à chốt lại vấn đề. Lắng nghe, đọc bài văn mẫu. Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu Nhận xét, bổ sung Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu Phát biểu, nhận xét Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu Tr tự: Hồ, đền → bờ hồ. Phát hiện, phát biểu Nhận xét, bổ sung Thiếu MB, KB ( B sung, sắp xếp lại, vị trí hồ, diện tích, độ sâu qua các mùa, cầu Thê húc Đọc bài tập 1 à suy nghĩ, trao đổi, trình bày ra giấy. Phát biểu trước lớp, nhận xét, bổ sung Đọc bài tập 2 Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu Nhận xét, bổ sung Lắng nghe, chốt vấn đề. I/ Tìm hiểu bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh: 1. Tìm hiểu văn bản Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn - Hồ hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên hồ: + Nguồn gốc hình thành, sự tích tên hồ, nguồn gốc, quá trình xây dựng, vị trí, cấu trúc 2. Ghi nhớ: SGK II Luyện tập : Bài tập 1: Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn kiếm và Đền Ngọc Sơn một cách hợp lý hơn Bài tập 2: Từ một điểm trên cao (ví dụ : Gác nhà Bưu điện nhìn bao quát cảnh hồ, đền Hoặc từ Đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài nghiên, tháp bút, qua cầu Thê Húc vào đền. Tả trong đền lại từ vị trí cao khác nhìn bao quát cảnh hồ, đền để viết kết luận V Củng cố dặn dò: - Về nhà ôn tập thật kỹ các kiến thức về văn thuyết minh đã học. - Về nhà học kỹ bài học; học thuộc lòng phần Ghi nhớ: SGK ỏcTả lời các câu hoỉu bài “ Ôn tập ” - thực hành làm trước các bài tập ở nhà. Soạn bài: Ngắm trăng, Đi đường. Ngày soạn: / 2/ 2008 Ngày dạy: 21/ 2008 Tiết 83 : ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Học sinh được củng cố nắm vững các khái niệm, kiến thức về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh , các phương pháp thuyết minh , bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, các khâu chuẩn bị làm bài văn thuyết minh. B.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu có liên quan, soạn giáo án, bảng hệ thống hoá kiến thức,một số đề bài và dàn ý, sách giáo khoa - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Đan xen . III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Họat động 1: GV nêu các câu hỏi hướng dẫn học sinh hệ thống hoá các kiến thức đã học → điền vào bảng hệ thống hoá ( học sinh trả lời lần lượt GV hướng dẫn nhận xét, bổ sung - ghi bảng) ? Thuyết minh là kiểu bài như thế nào? nhằm mục đích gì trong đời sống? ? Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức trong văn bản thuyết minh như thế nào? .. ? Có các kiểu bài văn thuyết minh nào? ? Các phương pháp thuyết minh thường gặp? lấy ví dụ. ? Bố cục, vai trò, vị trí của từng phần bố cục? ? Văn thuyết minh có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự không? Dung lượng, tác dụng của từng yếu tố đó như thế nào? ? Y. cầu chung của văn thuyết minh? Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh chọn 1 đề để suy nghĩ – nêu cách lập dàn bài và lập dàn bài cho đề a Hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa chữa và bổ sung . Nếu còn thời gian GV hướng dẫn, gợi ý học sinh cách làm bài tập 2 và cho về nhà làm Lắng nghe các câu hỏi Lần lượt suy nghĩ, trao đổi, gợi nhớ các kiến thức đã học è phát biểu, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Tìm bài chọn đề bài minh hoạ Lấy ví dụ trong các văn bản đã học Suy luận, trao đổi tìm, liệt kê và lập các ý → sắp xếp lại thành dàn bài heo trình tự hợp lý. - Trình bày dàn ý trước lớp. Nhận xét, bổ sung Lắng nghe, ghi nhớ’ áp dụng I/ Ôn tập lý thuyết: BẢNG HỆ THỐNG HOÁ Đ.nghĩa kiểu văn bản Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức Mọi tri thức phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy Yêu cầu về lời văn Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn Các kiểu văn bản thuyết minh -Thuyết minh đồ vật, động/thực vật -thuyết minh hiện tượng xã hội, tự nhiên - thuyết minh phương pháp, danh lam thắng cảnh Các phương pháp thuyết minh - Nêu đ/nghĩa; giải thích, liệt kê, hệ thống hoá, nêu ví dụ, dùng số liệu Các bước xây dựng văn bản Học tập, nghiên cứu; lập dàn ý; viết→trình bày Dàn ý chung MB: giới thiệu đối tượng TB: giới thiệu từng mặt. KB: Vai trò, vị trí, tỉ lệ của các yếu tố Các yếu tố không thể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏlàm rõ, nổi bật đối tượng thuyết minh. II/ Luyện tập: Lập dàn ý: - Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng, những điều lưu ý khi sử dụng. * Dàn ý chung: MB: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó TB: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng KB: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng hoặc khi gặp sự cố cần sửa chữa 2. bài tập 2: IV Củng cố dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn tập và nắm thật kỹ các kiến thức về văn thuyết minh đã học. Chuẩn bị lập dàn ý và tập viết các đề trong SGK rèn luyện kỹ năng viết văn thuyết minh chuẩn bị cho bài viết số 5. - Soạn bài: Ngắm trăng, Đi đường: đọc kĩ và học huộc 2 bài thơ, trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: