Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Đề 1 - Trường THCS Ngô Quyền

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Đề 1 - Trường THCS Ngô Quyền

I. Trắc nghiệm : (3 đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất(Từ câu 1- câu 5)

Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiều tới ít sau đây, cách xắp xếp nào là đúng.

A. Rắn- lỏng- khí.

B. Rắn – khí- lỏng

C. Khí – lỏng- Rắn

D. Khí – rắn- lỏng.

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ sảy ra khi nung nóng một vật rắn ?

A. Khối lượng của vật tăng

B. Khối lượng của vật giảm.

C. Khối lượng riêng của vật tăng.

D. Khối lượng riêng của vật giảm.

Câu 3. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?

A. Ngọn nến đang cháy.

B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.

C. Mặt trời.

D.Đèn ống đang sáng.

Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400 . Tìm giá trị góc tới.

A. 200 B. 800 C. 400 D. 600

Câu 5. Vì sao ta nhìn thấy một vật ?

A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.

B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.

C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

D. Vì vật được chiếu sáng.

Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Trong môi trường .(1). và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo.(2).

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Đề 1 - Trường THCS Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT NGỌC HỒI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Năm học 2011 - 2012
 Môn : Vật lý 7 
 Thời gian :45 phút (Không kể thời gian ghi đề )
 Đề số 1 
I. Trắc nghiệm : (3 đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất(Từ câu 1- câu 5)
Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiều tới ít sau đây, cách xắp xếp nào là đúng.
A. Rắn- lỏng- khí.
B. Rắn – khí- lỏng
C. Khí – lỏng- Rắn
D. Khí – rắn- lỏng.
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ sảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. Khối lượng của vật tăng
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 3. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.
D.Đèn ống đang sáng.
Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400 . Tìm giá trị góc tới.
A. 200 B. 800 C. 400 D. 600
Câu 5. Vì sao ta nhìn thấy một vật ?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Vì vật được chiếu sáng.
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Trong môi trường .....(1)..... và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo.....(2).........
II. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1:(2đ) Giải thích tại sao quả bóng bàn bị móp ta nhúng xuống nước nóng quả bóng phồng trở lại ?
Câu 2 :(2đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Cho hai ví dụ về gương phẳng.
Câu 3 :(3đ)Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng (Hình 1)
a. Vẽ tia phản xạ. S
b. Vẽ một vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương 
nằm ngang từ trái sang phải. 
 I
.......................... Hết ...........................
 Duyệt của PGD	Duyệt của Chuyên môn nhà trường
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học 2011 - 2012
Môn : Vật lí 6
Đề số 1
I TRẮC NGHIỆM : (3 Điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ )
Câu 1
C
Câu 2
C
Câu 3
B
Câu 4
A
Câu 5
C
Câu 6
Trong suốt, đường thẳng
II. TỰ LUẬN : (7 Điểm)
BÀI
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: 
 (2đ)
Trả lời : Khi nhúng quả bóng bàn xuống nước nóng, không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra làm cho quả bóng phồng trở lại 
 2
Câu 2:
 (2đ)
Trả lời : Định luật phản xạ ánh sáng : Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điển tới. Góc phản xạ bằng góc tới.
VD : Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men phẳng bóng ... là những ví dụ về gương phẳng
 2
 Câu 3 :
 (3đ)
Vẽ tia phản xạ : (Như hình vẽ )
 N
 S R
 i i, 
 I
Vẽ IR .
 Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR S
thành hai góc i và i, với i=i, N
Vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến
IN 
 i i, R 
 I
 1
 2
(Lưu ý : Ngoài các ví dụ trong đáp án câu 2. HS lấy ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KHẢO SÁT VẬT LÝ 7 - ĐỀ 1.doc