Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 26

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 26

Tuần 26

 Tiết 101Hoán dụ

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.

- Nắm được khái niệm hóan dụ - Các kiểu hóan dụ

- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hóan dụ

B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp.

C. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

- (H). Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ minh họa – Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau trong ví dụ.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài mới. – (GV ghi tên bài lên bảng).

 

doc 7 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
B 24; 25
Tiết 101
Tiết 102
103;104
Hóan dụ
Tập làm thơ bốn chữ
Cô Tô
HOÏAN DUÛ
Tuần 26 	Ngày soạn: 12 /3 /06
 Tiết 101 	 	Ngày dạy: 13 /3 /06
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
Nắm được khái niệm hóan dụ - Các kiểu hóan dụ
Bước đầu biết phân tích tác dụng của hóan dụ
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp.
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 (H). Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ minh họa – Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau trong ví dụ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới. – (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ
HS đọc ví dụ SGK.
Giáo viên treo bảng phụ 1 
(H) Áo nâu , áo xanh gợi cho ta liên tưởng đến ai?
(H) Áo nâu, áo xanh với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?
GV diễn giảng 
(H) Nông thôn, thị thành dùng để chỉ ai?
GV: cách gọi sự vật dựa trên mối quan hệ giữa vật chứa đựng (nông dân và công nhân) với vật bị chứa đựng(nông thôn, thị thành) như trên gọi là hóan dụ
® Em hiểu thế nào là hóan dụ?
Học sinh trả lời theo cách hiểu về hóan dụ
(H) Em hãy nêu lên tác dụng của cách gọi này?
GV: Nếu ta thay các từ áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành bằng các từ nông dân, công nhân và những người nông dân, những người công nhân cùng “đứng lên” có được không? Vì sao? ( dài dòng , không hay)
Gv tổng hợp: Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác 
 Có quan hệ gần gũi là Hóan dụ 
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hóan dụ
GV treo bảng phụ 2 – học sinh đọc ví dụ
(H) Em hiểu “Bàn tay” chỉ sự vật gì? ® bộ phận của con người được dùng thay thế cho sức lao động 
(H) “Một, ba” có ý nghĩa gì?
(H) Khi nói đến “đổ máu” ta liên hệ đến sự việc gì? ® chiến tranh
(H) “Nông thôn, thị thành” có mối quan hệ với sự vật được nói đến như thế nào? ® Vật chứa đựng và vật bị chứa
(H) Qua phân tích các ví dụ trên em cho biết hóan dụ gồm mấy kiểu – Học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên củng cố nội dung bài học, cho học sinh đặt ví dụ các kiểu hóan dụ.
Hoạt động 3: Luyện tập
HS đọc Bài tập 1 – Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu và làm bài
(H). Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn. Cho bết mối quan hệ giữa các sự vật trong phép hóan dụ.
Giáo viên gợi ý bài tập. Học sinh lên bảng làm
(H) Em hiểu “mười năm, trăm năm” có nghĩa gì?
(H) Áo chàm có ý chỉ về ai? Vì sao? Có mối quan hệ như thế nào?
(H) Trái đât chỉ ai? Có mối quan hệ như thế nào?
- Câu hỏi thảo luận: Bài tập 2: Hóan dụ và ẩn dụ: giống và khác nhau như thế nào? Cho ví dụ 
( Học sinh thảo luận theo nhóm )
I. Hóan dụ là gì?
1. Xem xét ví dụ: 
 Áo nâu cùng với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
-Người nông dân hay mặc áo nâu
-Người công nhân hay mặc áo xanh khi làm việc
-Nông thôn : chỉ những người nông dân
-Thị thành : chỉ những người công nhân, thợ thủ công, viên chức
® Quan hệ gần gũi giữa các sự vật 
2. Ghi nhớ (SGK / 82) 
II. Các kiểu hóan dụ:
 1. Ví dụ:
a. Bàn tay ®con người: quan hệ bộ phận ®tòan thể
b. một  ba ® đơn lẻ đòan kết : quan hệ giữa cái cụ thể với trừu tượng
c. dổ máu ® chiến tranh: quan hệ giữa dấu hiệu ® sự kiện
d. quan hệ chứa đựng ® vật bị chứa.
2. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
BT1: Chỉ ra phép hóan dụ, nêu mối quan hệ.
a. Làng xóm ® người nông dân
(Vật bị chứa – vật chứa)
b. mười năm® thời gian trước mắt
 trăm năm ® thời gian lâu dài
(Cái cụ thể - cái trừu tượng )
c. Áo chàm ® người đồng bào dân tộc Tây Bắc
(dấu hiệu – sự kiện)
d. trái đất ® nhân loại
(vật chứa đựng – vật bị chứa đựng)
ẨN DỤ
HÓAN DỤ
GIỐNG
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
KHÁC
Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương đồng về:
hình thức
cách thức thực hiện
phẩm chất
cảm giác
Dựa vào quan hệ tương cận. Cụ thể: 
bộ phận- tòan thể
vật chứa đựng- vật bị chứa
dấu hiệu- sự vật
cụ thể- trừu tượng
3. Củng cố
Hoán dụ là gì ? có mấy kiểu hoán dụ?
4. Hướng dẫn về nhà: 
Học bài, học tập ví dụ. dùng kết quả thảo luận để làm bài tập 2 ở nhà
Tìm thêm các ví dụ về hóan dụ. học thuộc ghi nhớ làm thêm Bài tập 4,5 SBT
Chuẩn bị bài Tập làm thơ 4 chữ: đọc phần đọc thêm bài Lượm
Sưu tầm một bài thơ bốn chữ. Cùng tổ làm một bài thơ .
 Tuần 26 	Ngày soạn: 13 /3 /06
Táûp Laìm Thå Bäún Chæî
 Tiết 102 	 	Ngày dạy: 15 /3 /06
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
Nắm được đặc điểm thơ bốn chữ
Nhận diện được thể thơ này khi học, đọc thơ ca
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ, một số bài thơ bốn chữ.
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới. – (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm thơ bốn chữ
Gọi học sinh đọc phẩn đọc thêm trong bài Lượm
Giáo viên giới thiệu một vài nét về thể thơ.
 (H) Em hãy tìm thêm một số bài thơ bốn chữ và chỉ ra những chữ cùng vần trong bài thơ đó
Học sinh đọc thơ đã sưu tầm và chỉ ra các chữ cùng vần trong bài thơ. 
Giáo viên bình một số bài thơ hay.
GV: các vần ở cuối câu được gọi là vần chân
 các vần ở giữa câu được gọi là vần lưng 
(H) 
Thế nào là vần chân, vần lưng? Nêu đặc điểm ®
Trong đoạn thơ nào vần được gieo liền câu, vần được gieo cách câu
	Đoạn 1: gieo vần liền
	Đoạn 2: gieo vần cách
(H) Thế nào là vần liền, vần cách. Nêu đặc điểm ®
Học sinh đọc một số bài thơ sưu tầm khác, phân tích đặc điểm vần trong các bài thơ đó
Hoạt động 2: Sửa vần gieo sai
Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh đọc nhiều lần bài thơ trong SGK. Yêu cầu học sinh phát hiện chỗ gieo vần sai và thay thế : ngồi cạnh và con sông
Em cho biết nhịp của các bài thơ bốn chữ thông thường có nhịp thơ như thế nào?
Hoạt động 3; Tập làm thơ bốn chữ
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm
- Mỗi nhóm sẽ lên đọc bài thơ đã làm ở nhà, GV treo lên bảng
- Yêu cầu học sinh trong nhóm làm rõ những đặc điểm vần, nhịp của bài thơ. Giáo viên gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên và học sinh cùng chữa các bài thơ. Giáo viên bình một vài câu thơ hay, sáng tạo.
-Hoc sinh đọc lại diễn cảm bài thơ
Hoạt động 4: Hướng dẫn cả lớp cùng làm một bài thơ
- GV đưa ra chủ đề : Mẹ, lá cờ tổ quốc, tả một con vật nuôi... 
- Lần lượt gọi học sinh đọc câu thơ, Gv chọn câu hay, đúng hoặc sửa chữa bài thơ, ghi bảng
I. Đặc điểm thơ 4 chữ
1. Xuất xứ: thơ Việt Nam, thơ tứ tuyệt, ca dao, tục ngữ, hò vè...
2. số tiếng : 4 tiếng mỗi câu thơ, 4 câu một khổ thơ
3. Vần:
a. Vần chân: gieo cuối câu thơ
b. Vần lưng: gieo ở giữa câu thơ
c. Vần liền: được gieo liên tiếp ở các dòng thơ
d. Vần cách: không gieo liên tiếp mà cách ra một dòng thơ.
4. Nhịp thơ: 2/2
II. Tập làm thơ 4 chữ
Con chuồn chuồn
Con chuồn chuồn nhỏ
Đậu trên ngọn cỏ
Mình nó sặc sỡ
Như bông hoa nở
	(lớp 65)
3. Củng cố
GV củng cố đặc điểm thơ 4 chữ.
Hướng dẫn thêm một số bài thơ 4 chữ được phổ nhạc
4. Hướng dẫn về nhà: 
Sửa chữa hòan thiện bài thơ mình đã làm
Sưu tầm thêm một số bài thơ bốn chữ ghi vào sổ tay văn học.
Soạn bài “Cô Tô” theo hướng dẫn SGK. Chú ý tìm hiểu ngôn ngữ miêu tả của Nguyễn Tuân.
Tuần 26 	Ngày soạn: 14 /3 /06
Coâ Toâ
 Tiết: 103+104 	 Ngày dạy: 16 /3 /06
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
 B. Chuẩn bị: 
GV: Ảnh Nguyễn Tuân, bức tranh về một vùng biển đảo. Bảng phụ; Dự kiến tích hợp.
HS: Soạn bài, đọc nhiều lần văn bản
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 (H). Đọc thuộc đoạn thơ” Cháu đi đường cháu... giữa đồng” (Lượm- Tố Hữu). Em có cảm tưởng gì về sự hi sinh của Lượm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: đây là phần mở đầu cụm bài kí, giáo viên nên giới thiệu qua về vị trí của cụm bài và thể kí như ở mục 1- kí là chép lại.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về Cô Tô
Sử dụng bản đồ Việt nam để giới thiệu về vị trí địa lý của đảo Cô Tô. Học sinh đọc chú thích SGK
- GV giới thiệu thêm về tác giả và tác phẩm
- GV hướng dẫn học sinh đọc bài kí – GV đọc mẫu một đoạn – HS đọc tiếp
(H) Bài văn này có thể chia làm mấy đoạn? Nọi dung chính từng đoạn
(H) Văn bản Cô Tô được viết theo phương thức biểu đạt nào ? GV diễn giảng 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cảnh bao quát đảo Cô Tô
Gọi học sinh đọc lại đọan 1
 (H) Tác giả miêu tả Cô Tô trong hòan cảnh nào? (Sau trận bão)
(H) tác giả đứng ở vị trí nào để quan sát? (trên nóc đồn) 
® thấy được tòan cảnh đảo 
(H) Tác giả đã lựa chọn những chi tiết nào để quan sát?
(H) Các sự vật đó được miêu tả theo thứ tự nào? (Từ cao đến thấp ) ® ta như thấy được bức tranh Cô Tô lần lượt được hiện ra dưới ngòi bút của Nguyễn Tuân
(H) Em hãy cho biết các từ “xanh mượt, trong sáng, lam biếc, vàng giòn” thuộc loại từ nào ® Tính từ tuyệt đối
GV: Sử dụng các tính từ tuyệt đối, Nguyễn Tuân như muốn khai thác một cách chính xác vẻ đẹp của đối tượng miêu tả.
(H) Tại sao tác giả lặp lại các từ “lại.. thêm, lại... hơn, hơn nữa” ® phép so sánh 
(H) phép so sánh được dùng ở đây thuộc kiểu so sánh nào ? So sánh không ngang bằng
(H) Với các từ ngữ so sánh đó em thấy vẻ đẹp Cô Tô so với trước trận bão như thế nào ? Học sinh nhận xét 
GV bình giảng về cảnh đẹp trên đất nước ta
 Em có nhận xét gì nghệ thuật miêu tả ? 
 GV củng cố sau tiết học : Em học tập được những gì khi miêu tả cảnh ?	
Tiết 104:
GV nhắc lại ý đã phân tích trong tiết 103
Hoạt động 3: Cảnh mặt trời mọc
GV gọi học sinh đọc đoạn 2
(H) Tác giả đã chọn điểm quan sát cảnh mặt trời lên ở đâu? ® trên đá đầu sư, đầu mũi đảo
(H) Tác giả đã có nhận xét gì khi quan sát toàn cảnh ?
(H) Tại sao tác giả lại phải “rình mặt trời lên”? (học sinh thảo luận)
® để thấy được hết cái vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên, còn là cách dùng từ độc đáo của tác giả.
(H) Tác giả đã tả cảnh mặt trời lên độc đáo như thế nào?
(Học sinh thảo luận)
(H) Các phép ârn dụ trong đoạn văn có gì đặc sắc?
Gv : mặt trời lên chầm chậm từng tí một “mặt trời nhú lên dần rồi lên cho kì hết...”
(H) Theo em cách sư dụng phép so sánh, ẩn dụ của tác giả tạo ra ấn tượng gì? ® thích hợp với tâm trạng háo hức của tác giả, giong văn trang trọng 
Hoạt động 4: Tìm hiểu cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo
Gọi học sinh đọc lại đoạn 3
(H) tác giả đã chọn tả cảnh sinh hoạt lao động của người dân trên đảo ở đâu? ® quanh cái giếng nước ngọt ở ria hòan đảo
(H) Câu hỏi thảo luận: Tại sao tác giả lại chọn địa điểm trên?
- Nơi tập trung mọi ntgười dân trên đảo trong buổi sáng
- Nơi tạo ra sự liên tưởng như cái sinh hoạt trên đất liền
(H) Cảnh sinh hoạt và lao động được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào?
(H) Em có cảm nghĩ gì về cảnh ấy?
GV diễn giảng
(H) Tâm trạng của tác giả như thế nào khi quan sát hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tổng kết
(H) Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả Nguyễn Tuân
(H) Qua ngòi bút của Nguyễn Tuân em thấy được cảnh đảo Cô Tô như thế nào?
Giáo viên gợi ý cho học sinh viết đọan văm miêu tả hình ảnh mặt trời lên trên quê em
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm (SGK )
II. Đọc – Tìm hiểu chú thích- bố cục
 1. Đọc
 2. Tìm hiểu chú thích
 3. Bố cục:3 đoạn: 	
+ Đoạn 1: từ đầu ... “ở đây”
Tòan cảnh đảo Cô Tô
+ Đoạn 2 : tiếp theo... “nhịp cánh”	
Cảnh mặt trời mọc trên đảo
+ Đoạn 3: phần còn lại
 Cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo
III. Tìm hiểu văn bản
 1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão
- bầu trời: trong sáng
- cây cối: thêm xanh mượt
- cát: lại vàng giòn hơn 
- nước biển : lại lam biếc đặm đà hơn 
®Quan sát lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, sử dụng từ ngữ điêu luyện, tinh tế, phép so sánh làm nổi bật vẻ đẹp tươi mới trong sáng, tinh khôi của Cô Tô sau trận bão 
 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển
- chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi
- mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết
- tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ...
- Quả trứng hồng hào, thăm thẳm... ®ẩn dụ độc đáo
- y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng thọ...
®so sánh ẩn dụ, tái hiện lại cảnh mặt trời lên đẹp rực rỡ huy hòang và tráng lệ
 3. Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo
- cái giếng nước ngọt ... vui như một cái bến và đậm đà như một cái chợ...
-những người gánh nước ngọt đi và về
- Chị Châu Hòa Mãn địu con dịu dàng, yên tâm...
® hình ảnh so sánh hợp lý ® cảnh sinh hoạt tấp nập, đông vui và thanh bình của người dân trên đảo
IV. Tổng kết
Ghi nhớ : (SGK -91)
V. Luyện tập
Viết đọan văm miêu tả hình ảnh mặt trời lên trên quê em
3. Củng cố
Gọi học sinh đọc lại một đoạn văn miêu tả trong bài
4. Hướng dẫn về nhà
Học bài, thuộc ghi nhớ- Thuộc một đọan trong bài văn Cô Tô
Soạn bài: Cây tre Việt nam theo gợi ý sách giáo khoa
Sưu tầm một vài vật dụng bằng tre nứa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NV t26.doc