I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được
- Nụị dung, ý nghĩa của truyện Em bộ thụng minh và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện
- Qua hai lần thách đố,giúp học sinh hiểu được sự tài trí của em bé trong truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện cổ tích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích nhân vật, kể lại được truyện
3. Thái độ: Đề cao tính thông minh của con người.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi 4 lần thử thách cậu bé thông minh.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: ? Thạch sanh thuộc kiểu nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của truyện Thạch Sanh?
2. Bài mới:
Tuần 7 ( tiết 25-28) Tiết: 25- Văn bản Dạy 6a:. Em bé thông minh 6b: .( Truyện cổ tích ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Nụị dung, ý nghĩa của truyện Em bộ thụng minh và một số đặc điểm tiờu biểu của nhõn vật thụng minh trong truyện - Qua hai lần thách đố,giúp học sinh hiểu được sự tài trí của em bé trong truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện cổ tích. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích nhân vật, kể lại được truyện 3. Thái độ: Đề cao tính thông minh của con người. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Bảng phụ ghi 4 lần thử thách cậu bé thông minh. - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: ? Thạch sanh thuộc kiểu nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của truyện Thạch Sanh? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc:Giọng đọc chung: vui vẻ, hóm hỉnh, chú ý giọng của nhân vật viên quan: Hống hách, giọng em bé láu lỉnh, tinh nghịch, hồn nhiên, dí dỏm; giọng ông bố có vẻ cam chịu, sợ hãi. cần chú ý giọng người kể cho phù hợp tình huống truyện. GV đọc mẫu một đoạn HS đọc -> Nhận xét GV lưu ý cho học sinh các chú thích 1,2,6,8,9,10,11 và một số từ khó khác: Vô hiệu, kiến càng, đại thần. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản * Bước 1: Hướng dẫn tỡm hiểu chung - Nhân vật chính trong truyện là ai ?( Em bé ) - Nhân vật em bé được kể qua những phương diện nào?( Sự thông minh qua những lần giải đố) - Hình thức đố thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? ( Khá phổ biến trong truyện cổ tích VD: Truyện Trạng Quỳnh, Lấy vợ cóc) - Theo em, hình thức này có tác dụng gì? ( Để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất của mình. Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển. Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe ) * Bước 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu những thử thách đối với em bé: - Em bé phải trải qua những lần thử thách nào? ( 4 lần)- GV treo bảng phụ ghi 4 lần thử thách . HS đọc câu đố 1 và lời giải. GV? Ai là người ra câu đố? câu đố này có khó không ? Vì sao ?( Khó, vì đố là một điều vớ vẩn, không ai để ý tới.)b - Em bé có trả lời được không ?( không trả lời vào câu hỏi mà ra ngay một câu hỏi khác cũng theo lối hỏi của viên quan theo kiểu gậy ông đập lưng ông.) - Thành phần tham gia cùng giải đố với cậu bé là ai ? ( cha của cậu- số lượng ít ) - Qua việc hỏi lại viên quan, em thấy em bé là người như thế nào? HS đọc câu đố 2 và lời giải. - Ai là người ra câu đố ? câu đố lần hai có khó hơn câu đố lần một không ? - Cậu bé giải đố bằng cách nào ? - Em nhận xét như thế nào về thành phần tham gia giải đố lần này ?( Cả dân làng- đông hơn lần một ) GV: Cả dân làng lo lắng không hiểu sao và cho đó là tai vạ. So sánh cậu bé với cả dân làng như vậy tác giả muốn khẳng định điều gì ? ( Thấy được sự tài trí hơn người của cậu bé ) GV? - Nhận xét của em về em bé qua lần giải đố này ? GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ ( theo bàn )- GV giao nhiệm vụ: Khác với phần lớn các truyện cổ tích quen thuộc là có yếu tố thần kì, vậy qua hai lần thử thách em thấy tác giả dân gian dùng phương tiện nào để bênh vực người nghèo, thực hiện khát vọng công lí, chính nghĩa ? Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận. ( Dùng phẩm chất trí tuệ con người để thực hiện khát vọng công lí ) GV: Bằng phương tiện dùng phẩm chất, trí tuệ của con người, để bênh vự những nhân vật người nghèo thực hiện khát vọng công lí, là đặc điểm riêng của thể lọai truyện cổ tích về nhân vật thông minh. I. Đọc , kể văn bản, tìm hiểu chú thích ( SGK) II. Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung: Hình thức thử tài nhân vật khá phổ biến trong truyện cổ tích. 2. .Những thử thách đối với em bé: * Thử thách: qua 4 lần + Lần 1: Đáp lại câu đố của viên quan. đ Một em bé cứng cỏi, bản lĩnh, nhanh nhạy. + Lần 2: Tạo tình huống để vua tự nói ra sự phi lí trong yêu cầu của mình. đ Em bé tỏ ra đĩnh đạc, khôn khéo để vua tự lí giải điều vô lí mà mình đưa ra. Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn 3. Củng cố: - GV? - Truyện cổ tớch và truyền thuyết khỏc nhau như thế nào? - Em bộ thụng minh thuộc kiểu nhõn vật nào trong truyện cổ tớch - Suy nghĩ của em về nhõn vật em bộ thụng minh? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc, kể lại truyện.- - Học bài theo nội dung vở ghi và SGK - Tiếp tục tìm hiểu nội dung bài theo phần Đọc- hiểu văn bản. Tiết: 26 Em bé thông minh ( tiếp theo) ( Truyện cổ tích ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích nhân vật 3. Thái độ: Đề cao tính thông minh của con người, khuyến khích học sinh tìm hiểu những kiến thức trong thự tế để làm giàu thêm vốn kiến thức của mình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Bảng phụ ghi 4 lần thử thách cậu bé thông minh - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra(15')- cuối giờ . 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: HS nhắc lại kiến thức giờ học trước HĐ2: Tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu những thử thách đối với em bé - Hãy nhắc lại sự thông minh, mưu trí của em bé được thử thách qua mấy lần ? GV treo bảng phụ ghi 4 lần thử thách của em bé - HS đọc câu đố 3 và lời giải GV? - Ai là người đưa ra câu đố thứ ba ? - So với hai lần trước, câu đố 3 và cả lời giải có gì khác ? ( Câu đố phải trả lời ngay, lời giải cũng được đưa ra ngay và thách đố lại nhà vua tức thì ) - Thành phần tham gia giải đố lần này như thế nào ? ( Một mình em bé- Vua thử lại một lần nữa trí thông minh của em bé ) - Qua hai câu hỏi thêm đó nhà vua muốn nhằm mục đích gì ? HS đọc câu đố 4 và lời giải. - So với các câu đố trước, câu đố lần này như thế nào ? ( oái oăm ) - Ai là người nêu câu đố ? ( Người đố là sứ thần- mang ý nghiã chinh trị, ngoại giao, nếu giải thích được là niềm tự hào, không giải thích được là điều nhục nhã, xấu hổ, sĩ diện của quốc gia bị tổn thương. ) - Cách giải thích của em bé có gì đặc biệt ? ( đọc một bài đồng dao ) GV cho HS thảo luận nhóm(theo bàn ) GV giao nhiệm vụ: Tại sao em bé lại giải đố bằng bài đồng dao ? Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận. ( Với em giải câu đố này thật quá dễ, giống như một trò chơi của trẻ con mà em vẫn chơi.) - Dựa vào kiến thức nào để em bé trả lời như vậy ? - Qua câu hỏi thứ tư càng khẳng định thêm điều gì ở em bé ? - Em bé đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội ? ( đại diện cho nhân dân lao động) HS: thực hiện Cỏ nhõn GV: Nhận xột,, phõn tớch, chứng monh, bỡmh, chuẩn kiến thức. HĐ3 Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của truyện ? - Nêu ý nghĩa của truyện – truyện phản ánh điều gì trong thực tế ? . - Tính hài hước , mua vui của truyện thể hiện ở chỗ nào ? (Từ câu đố của quan ,vua sứ thần nước ngoài đến lời đáp của em bé đều tạo ra tình huống bất ngờ ) HS đọc ghi nhớ sgk GV: Củng cố, khắc sõu kiến thức HĐ4 Hướng dẫn HS luyện tập : - Kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm ? ( HS nhận xét –bổ sung – GV uốn nắn ) - Kể về 1 em bé thông minh mà em biết ? I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản ( tiếp theo) 2. Những thử thách đối với em bé: - Lần 1: Đố lại viên quan - Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lí của điều vua đã đố - Lần 3: Đố lại vua đ Nhà vua muốn khẳng định trí thông minh của em bé, củng cố niềm tin của mình. - Lần 4: Câu đố của sứ thần nước ngoài. đ Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian để giải đố. ị Tài năng của em bé càng được đề cao. Em bé là người mưa trí hơn người. 3. ý nghĩa của truyện - Đề cao trí thông minh - Hài hước, mua vui * Ghi nhớ: (SGK-T.74) III. Luyện tập * Kể lại diễn cảm truyện. Hoạt động 5; Củng cố, hướng dẫn 3. Củng cố: - Nội dung, ý nghĩa của truyện ? - Truyện ca ngợi những con người nào trong xã hội ? 4. Hướng dẫn học ở nhà- Học bài. - Đọc phần đọc thêm Lương Thế Vinh ( SGK/ 74.75) - Sưu tầm một câu truyện “em bé thông minh” mà em biết. - Học bài cũ : Chữa lỗi dựng từ - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo - SGK/ 75) Hoạt động 6 kiểm tra viết ( 1 5 phỳt) Cõu hỏi Câu 1(6 điểm) Hãy kể lại lần thử thách thứ nhất của em bé trong văn bản "Em bé thông minh" bằng lời văn của em. Câu 2(4 điểm): Vượt qua cỏc lần thử thách, em bé trong truyện "Em bé thông minh" là người như thế nào ? Đỏp ỏn, thang điểm Câu 1 (6 điểm) - HS kể đúng lần thử thách thứ nhất ( 3 điểm) - Kể bằng chính lời văn của em ( có thể đóng vai em bé để kể ) - ( 3 điểm) Câu 2( 4 điểm) * HS trả lời được những ý sau: Em bé thụng minh, có bản lĩnh cứng cỏi, nhanh nhạy không hề run sợ trước người lớn, quyền lực và giặc ngoại xõm * Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, diễn đạt lưu loát thì được tròn số điểm, nếu bài làm viết sai chính tả, diễn đạt lủng củng, trình bày chưa đạt yêu cầu thì tuỳ mức độ trừ điểm trong tổng số điểm đó Tiết: 27- Tiộng Việt Day 6a:. Chữa lỗi dùng từ 6b: ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp Hs : - Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ - Mối quan hệ giữa cỏc từ gần nghĩa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ nắng sử dụng từ khi nói, viết, sừa được cỏc lỗi dựng từ sai nghĩa. - Tớch hợp với văn bản và tập làm văn 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: ? Khi sử dụng từ em thường mắc loại lỗi nào ? Nguyên nhân mắc lỗi ? - Chữa bài tập 2 ( SGK/ 69) ( lờn bảng) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 Phát hiện lỗi dùng từ không đúng nghĩa HS đọc ví dụ ( SGK/ 75) GV? - Chỉ ra lỗi dùng từ trong các ví dụ? - Nguyên nhân mắc lỗi ? - Hãy thay các từ dùng sai bằng từ khác? - Em rút ra bài học gì khi dùng từ ? HS: cỏ nhõn trả lời cỏc cõu hỏi GV: Nhận xột, phõn tớch, chứng minh, chuẩn kiến thức. ( bảng phụ) Từ Nghĩa yếu điểm Điểm quan trọn g Nhược điểm Điểm yếu kộm Điểm yếu Điểm yếu kộm Đề bạt Cấp cú cú thẩm quyền cử một người nào đú giữ chức vụ cao h\ơn B ầu Tập thể, đơn vị chọn người để giao chức vụ bằng cỏch bỏ phiếu tớn nhiệm hoặc biểu quyết Chứng thực Xỏc thực đỳng là sự thật Chứng kiến Tận mắt nhỡn thấy một sự việc nào đú đang xảy ra HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập * bài tập 1: hoạt động nhúm GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thực hiện một ý. Đại diện nhóm lên bảng gắn phiếu học tập ghi kết quả của nhóm Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, chữa bài. ý 5 HS về nhà làm. * bài tập 2,3,4: Hoạt động cỏ nhõn HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Nêu cách chữa lỗi dùng từ trong từng câu -GV đọc - HS chép chính tả: “Một hôm..được mấy đường” (Bài: Em bé thông minh ) GV: Thu 4 bài kiểm tra, nhận xột, sửa chữa. I. Từ dùng không đúng nghĩa 1. Ví dụ: 2. Nhận xột; cỏc lỗi dựng từ: a. yếu điểm -> nhược điểm (điểm yếu) b. đề bạt -> bầu c. chứng thực -> chứng kiến II. Luyện tập Bài tập 1 (T.75) Dựng sai Dựng đỳng bảng ( tuyên ngôn) bản Sỏng lạn ( tương lai) - xán lạn buụn ba hải ngoại - bôn ba tự tiện ( núi năng) tuỳ ti ện Bài tập 2 (T.76) a. khinh khỉnh b. khẩn trương c. băn khoăn Bài tập 3 (T. 76) a. tống -> tung b. thực thà -> thành khẩn bao biện -> ngụy biện c. tinh tú -> tinh túy Bài tập 4 (T. 76) Viết chính tả Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn 3. Củng cố: - Nhận ra được các lỗi thường mắc và biết cách syửa khi nói và viết - Tránh mắc lỗi khi nói, viết. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn phần văn chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết + Kh ỏi niệm về truyện truyền thuyết, truyện cổ tớch + Nội dung, ý nghĩa cỏc truyện đó học, đọc thờm + Phỏt biểu suy nghĩ của bản thõn về văn bản nhõn vật mỡnh yờu thớch + kể truyện theo lời văn của mỡnh - Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: