Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012

Hoạt động 3:Phẩm chất của nhân vật Thạch sanh(20 phút):Trong các nhân vật truyện:phẩm chất nhân vật chính diện luôn được thể hiện bằng những thử thách

GV:Trước khi được kết hôn với công chúa, T.S đã phải trãi qua những thử thách như thế nào?

 GV:Trong truyện cổ tích khó khăn trắc trở do các lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật lí tưởng cứ tăng dần và do vậy, thử thách sau bao giờ cũng khó khăn hơn thử thách trước, ở truyện nhân vật TS đã vượt qua tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì.

HS:Diệt chằn tinh, diệt đại bàng có nhiều phép lạ.

 - Tha tội chết cho mẹ con Lí Thông, tha tội và thết đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu.

GV:Những phẩm chất trên của TS cũng là những phẩm chất rất tiêu biểu cho ND ta. Vì thế, truyện cổ tích TS được ND rất yêu thích.

 

doc 11 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 -Tiết 21-22
Ngày dạy: 
THẠCH SANH
(Truyện cổ tích)
1/ Mục tiêu :
1.1. KiÕn thøc: 
- HS biết: Nhãm truyÖn cæ tÝch ca ngîi ng­êi dòng sÜ.
- HS hiểu: NiÒm tin thiÖn th¾ng ¸c, chÝnh nghÜa th¾ng tµ gian cña t¸c gi¶ d©n gian vµ nghÖ thuËt tù sù d©n gian cña truyÖn cæ tÝch Th¹ch Sanh.
1.2. KÜ n¨ng: 
-HS thực hiện được: B­íc ®Çu biÕt c¸ch ®äc- hiÓu v¨n b¶n truyÖn cæ tÝch theo ®Æc tr­ng thÓ lo¹i. 
-HS thực hiện được: BiÕt tr×nh bµy nh÷ng c¶m nhËn, suy nghÜ cña m×nh vÒ c¸c nh©n vËt vµ c¸c chi tiÕt ®Æc s¾c trong truyÖn.
-HS thực hiện thành thạo: KÓ l¹i một câu chuyện cổ tích.
1.3. Th¸i ®é: 
- Thói quen: GD lßng h­íng thiÖn, c¨m ghÐt c¸i ¸c.
- Tính cách: Lòng nhân ái
2/Nội dung học tập: Gía trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3/ Chuẩn bị:
	3.1.GV: Tranh minh họa.
	3.2.HS: Đọc kỹ truyện và trả lời câu hỏi.
4/ Tổ chức các hoạt động học tập:
 	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
6A2:TS / 38 Vắng:
6A3:TS / 36 Vắng:
 	4.2. Kiểm tra miệng: 
1/Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi được trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi gươm cùng một lúc?(4đ)
2/Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Hồ Gươm?(4đ)
3/Truyện Thạch Sanh kể về sự việc gì?(2đ)
1/Gươm thần được trao cho mỗi đại diện của nghĩa quân Lam Sơn để thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc trong kháng chiến.
2/Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm,ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết,khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
3/Chiến công của Thạch Sanh.
 	4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung baøi hoïc
Hoạt động 1: HD đọc hiểu văn bản (15 phút):Trong các truyện cổ tích truyện Thạch Sanh để lại cho người đọc nhiều ấn tượng nhờ các chi tiết thần kỳ và nhân vật Thạch Sanh 
 - HS đọc khái niệm truyện cổ tích
 - Phân biệt cổ tích với truyền thuyết
 - GV hướng dẫn cách đọc
GV gọi HS đọc phần chú thích.
GV:Có thể chia văn bản thành mấy đoạn?
 I/ Đọc- hiểu văn bản:
 1.Khái niệm truyện cổ tích:
 SGK/53
 2. Đọc:
 3.Giải nghĩa từ: Chú ý các chú thích: (3), (6), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
4.Bố cục:4 đoạn
 - Đoạn 1: từ đầu đến “mọi phép thần thông”: giới thiệu nhân vật TS.
 - Đoạn 2: Tiếp theo ñeán “phong cho làm Quận Công”: kết nghĩa với Lí Thông và bị hãm hại.
 - Đoạn 3: Tiếp theo đến “hoá kiếp thành bọ hung”: TS cứu công chúa. Mẹ con Lí Thông bị trừng trị.
 - Đoạn 4: Phần còn lại: TS đánh lui mười tám nước chư hầu và được vua truyền ngôi.
Hoạt động 2: HD Tìm hiểu văn bản(30 phút):Nhân vật truyện cổ tích xuất hiện có nhiều chi tiết kỳ lạ,sự kỳ lạ ấy thể hiện ngay sự ra đời của nhân vật
GV:Sự ra đời và lớn lên của TS có gì khác thường?
HS: Sự bình thường:
 + Là con của một gia đình nông dân tốt bụng.
 + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
GV:Kể về sự ra đời và lớn lên của T.S như vậy, theo em ND muốn thể hiện điều gì?
HS:Thạch Sanh là con của người dân thường, cuộc đời và số phận rất gần gũi với ND.
GV:Những chi tiết về sự ra đời và lớn lên khác thường của T.S có ý nghĩa tô đậm tính chất kì lạ đẹp đẽ cho người nhân vật lí tưởng, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. ND quan niệm rằng nhân vật ra đời và lớn lên kì lạ như vậy, tất là sẽ lập được chiến công và những con người có khả năng phẩm chất kì lạ, khác thường. 
 II/ Tìm hiểu văn bản:
 1.Sự ra đời và lớn lên của TS:
- Sự ra đời khác thường của T.S:
 + Do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con.
 + Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra T.S
 +T.S được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
 *Sự ra đời và lớn lên khác thường như vậy có ý nghĩa tô đậm tính chất kì lạ đẹp đẽ cho nhân vật làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.
Tiết 2
Hoạt động 3:Phẩm chất của nhân vật Thạch sanh(20 phút):Trong các nhân vật truyện:phẩm chất nhân vật chính diện luôn được thể hiện bằng những thử thách
GV:Trước khi được kết hôn với công chúa, T.S đã phải trãi qua những thử thách như thế nào? 
 GV:Trong truyện cổ tích khó khăn trắc trở do các lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật lí tưởng cứ tăng dần và do vậy, thử thách sau bao giờ cũng khó khăn hơn thử thách trước, ở truyện nhân vật TS đã vượt qua tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì. 
HS:Diệt chằn tinh, diệt đại bàng có nhiều phép lạ.
 - Tha tội chết cho mẹ con Lí Thông, tha tội và thết đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu.
GV:Những phẩm chất trên của TS cũng là những phẩm chất rất tiêu biểu cho ND ta. Vì thế, truyện cổ tích TS được ND rất yêu thích.
GV:T.S bộc lộ phẩm chất gì qua những lần thử thách ấy?
HS: thật thà, chất phát, dũng cảm và tài năng.
GV:Trong truyện, hai nhân vật TS và Lí Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập này?
HS:+ Sự thật thà và xảo trá.
+ Giữa vị tha và ích kỉ.
+ Giữa thiện và ác.
+ Dũng cảm và hèn nhát.
GV:Trong truyện cổ tích, nhân vật chính diện và phản diện luôn tương phản đối lập về hành động và tính cách. Đây là đặc điểm XD nhân vật của thể loại. 
GV:Truyện TS có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. Em hãy nêu ý nghĩa của những chi tiết đó?
GV:Âm nhạc thần kì là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ tích dân gian. (tiếng đàn TS, tiếng hát Trương Chi, tiếng sáo Sọ Dừa, ... ở mỗi truyện có ý nghĩa khác nhau.)
HS:Tiếng đàn giúp nhân vật được giải oan, giải thoát.
 - Tiếng đàn làm công chúa hết câm giải thoát cho TS vạch mặt Lí Thông.
GV:Niêu cơm thần kì. Chi tiết này cũng có nhiều trong cổ tích nhiều nước (cái khăn, cái túi, trong truyện dân gian Nga, Pháp; cái giỏ - truyện Mông Cổ; cái đĩa - truyện Xiri ...) ở mỗi truyện có một ý nghĩa riêng.
 - Niêu cơm thần kì ở đây có khả năng phi thường làm cho quân mười tám nước chư hầu ngạc nhiên, khâm phục.
 *Tích hợp GDKNSTự nhận thức giá trị của lòng nhân ái,sự công bằng trong cuộc sống:Trong phần kết thúc truyện, mẹ con Lí Thông phải chết, còn TS thì được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. Qua cách kết thúc này ND ta muốn thể hiện điều gì. Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích không? Hãy nêu một số VD.
HS:Cách kết thúc có hậu thể hiện công lí XH “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” và ước mơ về sự đổi đời.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập(15 phút)
Câu 1: HS tự do chọn theo ý thích.
 - GV hướng dẫn HS lưu ý mấy điểm sau:
 + Chọn những chi tiết hay có ấn tượng, (TS và túp liều cạnh cây đa, TS diệt chằn tinh, TS diệt đại bàng, cây đàn của TS)
 + Tên gọi bức tranh phải đạt các yêu cầu: đúng với ND, gọn và hay.
 Câu 2: gọi HS kể.
 * Đọc thêm.
 2.Những phẩm chất của TS:
 a. Những thử thách T.S phải trãi qua:
 - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu, thế mạng, T.S diệt chằn tinh.
 - Xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa, Lí Thông lấp cửa hang.
 - Bị hồn chằn tinh và đại bàng báo thù, TS bị bắt hạ ngục.
 - Sau khi kết hôn với công chúa, Hoàng tử mười tám nước chư hầu kéo quân sáng đánh.
 b. Qua những lần thử thách, TS đã bộc lộ những phẩm chất:
 - Sự thật thà, chất phát
 - Sự dũng cảm và tài năng.
 - Lòng nhân đạo và yêu hoà bình.
 3.Sự đối lập giữa TS vàLí Thông.
 + Sự thật thà và xảo trá.
 + Giữa vị tha và ích kỉ.
 + Giữa thiện và ác.
 + Dũng cảm và hèn nhát.
 Chi tiết thần kì:
 - Tiếng đàn thần thể hiện ước 
mơ về công lí., là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của ND. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù.
- Niêu cơm thần kì có khả năng phi thường chứng tỏ sự tài giỏi của TS,niêu cơm thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của ND ta.
 Cách kết thúc:
 Cách kết thúc có hậu thể hiện công lí XH “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” và ước mơ về sự đổi đời. Đây là cách kết thúc phổ biến trong cổ tích, có thể thấy ở nhiều truyện khác như Sọ Dừa, Tấm Cám, Cây bút thần, Cây tre trăm đốt ...
Ghi nhớ:
III.Luyện tập:
 1.
 2.
 - Kể đúng các chi tiết chính và trình tự của chúng.
 - Dùng ngôn ngữ của mình để kể.
 - Kể diễn cảm.
 4.4. Tổng kết: 
Trong truyện em nên học hỏi nhân vật nào?Tại sao?
HS phát biểu tự do :nêu được ý học tập tính thật thà,vị tha,lòng nhân ái
 4.5. Hướng dẫn học tập: (10 phút)
*Đối với bài học ở tiết này:
 - Tập kể lại truyện Thạch Sanh, tóm tắt truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa các chi tiết thần kỳ trong truyện :niêu cơm thần ,tiếng đàn.
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
 - Soạn “Chữa lỗi dùng từ”,xem ví dụ và phát hiện các lỗi và sửa.
5.Phụ lục:
KIỂM TRA CỦA BGH VÀ TỔ TRƯỞNG
Tuần 6-Tiết 23	 CHỮA LỖI DÙNG TỪ
Ngày dạy: 
1/ Mục tiêu: 
1.1. KiÕn thøc: 
-HS biết:C¸c lçi dïng tõ: lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m. 
-HS hiểu:C¸ch ch÷a c¸c lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m
1.2. KÜ n¨ng: 
-HS thực hiện được:B­íc ®Çu cã kÜ n¨ng ph¸t hiÖn lçi, ph©n tÝch nguyªn nh©n m¾c lçi dïng tõ. 
- HS thực hiện thành thạo:Dïng tõ chÝnh x¸c khi nãi, viÕt
13. Th¸i ®é: 
- Thói quen:GD ý thøc gi÷ g×n sù trong s¸ng cña TV.
- Tính cách: Tính cẩn thận 
2/Nội dung học tập: C¸c lçi dïng tõ: lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m. C¸ch ch÷a c¸c lçi lÆp tõ vµ lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m
3/ Chuẩn bị:
	3.1.GV: Tham khảo bài viết của HS.
	3.2.HS: Đọc bài trước ở nhà.
4/ Tổ chức các hoạt động học tập:
 	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
6A2:TS / 38 Vắng:
6A3:TS / 36 Vắng:
 	4.2. Kiểm tra miệng: 
1/Chuyển nghĩa là hiện tượng gì?(2đ)
2/Trong từ nhiều nghĩa thì có những nghĩa nào?Trong câu từ thường được dùng có mấy nghĩa?Cho ví dụ.(7đ)
3/HS thường mắc các lỗi dùng từ nào?(1đ)
1/ Chuyeån nghóa laø hieän töôïng thay ñoåi cuûa töø, taïo ra nhöõng töø nhieàu nghóa.
2/Nghóa goác laø nghóa xuaát hieän töø ñaàu, laøm cô sôû ñeå hình thaønh caùc nghóa khaùc. Nghóa chuyeån laø nghóa ñöôïc hình thaønh treân cô sôû cuûa nghóa goác .
Thoâng thöôøng trong caâu, töø chæ coù moät nghóa nhaát ñònh. Tuy nhieân trong moät soá tröôøng hôïp, töø coù theå ñöôïc hieåu ñoàng thôøi theo caû nghóa goác laãn nghóa chuyeån .
-HS cho ví dụ
3/ Lỗi lặp từ,lẫn lộn các từ gần âm
 4.3. Tiến trình bài học: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung baøi hoïc
 Hoạt động 1:Lỗi lặp từ (15 phút) Lỗi phổ biến thường găp khi viết văn
GV cho HS đọc các văn bản (a,b) 
 GV: Ở văn bản a và b những từ nào được lặp lại nhiều lần?
 HS trả lời
 GV:Việc lặp lại từ tre ở a nhằm mục đích gì?
 HS:Nhấn mạnh vai trò của tre, tạo nhịp điệu hài hòa cho đoạn văn.
GV:Việc lặp lại ở b có tác dụng gì không?Em hãy so sánh hai cách lặp trên? 
HS:- Lặp ở văn bản a là đúng.
 - Lặp ở văn bản b là sai.
GV:Hãy chữa lại văn bản (b) cho đúng?
HS: (có thể sắp xếp lại trật tự của câu, đem CN đứng trước), bỏ các từ lặp đi câu vẫn rõ nghĩa, cách diễn đạt thanh thoát nhẹ nhàng.
Hoạt động 2: Chữa lỗi lẫn lộn các từ gần âm
(15 phút) Việc lẫn lộn các từ gần âm là lỗi dùng từ HS hay nhầm
GV cho HS đọc 2 VD a và b (SGK)
GV:Trong 2 câu trên những từ nào dùng không đúng?
 HS:- Thăm quan (từ này không có trong Tiếng Việt)
 + Sửa lại là tham quan (xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm)
 - Nhấp nháy (mở ra và nhắm lại liên tiếp hoặc có ánh sáng lóe ra, khi tắt liên tiếp)
 + Sửa lại là mấp máy (cử động khẽ và liên tục)
GV:Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì?
 HS: Nhớ không chính xác.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
Bài tập 1. 
 I/ Lặp từ:
 1. 
 a)
- Tre (bảy lần)
- giữ (bốn lần)
- anh hùng (hai lần).
 b) Truyện dân gian (hai lần)
 2.
 - Việc lặp từ ở VD a nhằm mục đích nhấn mạnh vai trò cây tre, tạo nhịp điệu hài hòa cho đoạn văn.
 - Việc lặp từ ở văn bản (b) là sự dư thừa làm cho câu văn nặng nề, dài dòng, gây sự nhàm chán.
3. Chữa lại:
 Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
II/ Lẫn lộn các từ gần âm:
 - Trong câu (a) dùng sai từ thăm quan
 - Sửa lại là tham quan.
 - Trong câu b dùng sai từ nhấp nháy.
 - Sửa lại là mấp máy.
III/ Luyện tập:
 1.a. bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn, lan.
 - Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến.
 b. bỏ: câu chuyện ấy và thay bằng chuyện ấy; thay những nhân vật ấy bằng đại từ thay thế họ; thay những nhân vật bằng người.
- Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện vì họ đều là những người có phẩm chất đạo 
Từ: Trưởng thành là từ Hán Việt đồng nghĩa với “lớn lên” là từ Thuần Việt.
GV:Theo em nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
 - Lặp từ không cân nhắc làm cho câu văn dài dòng, nhàm chán.
Bt2.a.
 Linh động, uyển chuyển điều khiển công việc.
 b.
 GV liên hệ GD.
 Bạn trong lớp gặp khó khăn gì đó mà mình có thể giúp đỡ được nhưng em lại làm ngơ, đó là thái độ bàng quan.
 c.
 VD như trong XH phong kiến ngày xưa hôn nhân không được tìm hiểu. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó.
 GV: Nguyên nhân của việc dùng sai trên là gì?
 đức tốt đẹp.
c. bỏ: lớn lên vì nghĩa của từ này trùng với trưởng thành.
 - Quá trình vượt núi cao cũng
 là quá trình con người trưởng thành.
 2. a. Dùng sai từ linh động (không quá câu nệ vào nguyên tắc)
 - Sửa lại là sinh động (có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dạng khác nhau, hợp với hiện thực đời sống.
 b. Viết sai từ bàng quang (bọng chứa nước tiểu)
 - Sửa lại bàng quan (đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không có quan hệ tới mình)
 c. Dùng sai từ thủ tục (những việc phải làm theo quy định)
 - Sửa lại là hủ tục (phong tục đã lỗi thời)
 - Nguyên nhân mắc lỗi: nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
 	4.4. Tổng kết: ( 5 phút)
*Tích hợp GDKNS:Phát hiện lỗi trong đoạn văn sau:
Trong các câu chuyện em đã học được những câu chuyện và em đã được đọc những chuyện cổ tích nhưng em thích nhất truyện cổ tích Sọ dừa.
HS phát hiện các lỗi sau: không sử dụng dấu câu,lặp từ đã học được,đã đọc được,những chuyện cổ tích,truyện cổ tích. HS sửa được lỗi trên.
 	4.5. Hướng dẫn học tập:
	*Đối với bài học ở tiết này:
	- Chú ý các lỗi thường gặp và tránh lặp từ,lẫn lộn các từ gần âm.
	- Xem lại bài viết để phát hiện lỗi và sửa.
	*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Soạn bài “Em bé thông minh”:đọc kỹ truyện ,tập kể tóm tắt,trả lời câu hỏi
5.Phụ lục:
Tuaàn 6-Tiết 24 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Ngaøy daïy:
1/ Mục tiêu:
1.1. KiÕn thøc:
-HS bieát : Qua bµi kiÓm tra gióp häc sinh nhËn thÊy nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong nhËn thøc vÒ v¨n kÓ chuyÖn.
-HS hieåu : Xaùc ñònh ñöôïc caùc söï vieäc trong caâu chuyeän.
1.2. KÜ n¨ng: 
-HS thöïc hieän ñöôïc:RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiÖn, söa lçi.
-HS thöïc hieän thaønh thaïo: kÜ n¨ng viÕt bµi.
1.3. Th¸i ®é: 
-Thoùi quen: GD ý thøc rÌn luyÖn th­êng xuyªn.
-Tính caùch: Tính caån thaän khi laøm baøi vieát.
2/Noäi dung hoïc taäp: RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiÖn, söa lçi, kÜ n¨ng viÕt bµi.
3/ Chuẩn bị:
3.1.GV: Nhận xét, sửa chữa.
3.2.HS: Nhận lại bài, xem lại và sửa lỗi.
4/ Toå chöùc caùc hoaït ñoäng hoïc taäp:
 	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	6A2: TS / Vắng:
	6A3: TS / Vắng:
 	4.2. Kiểm tra miệng: 
	4.3. Tieán trình baøi hoïc:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động 1: (15’) Tìm hieåu ñeà vaø laäp yù
 GV ghi lại đề và yêu cầu HS .
 Xác định thể loại?
 Câu chuyện gì?
 Ai kể?
 Còn yêu cầu nào nữa không?
 Truyện có những nhân vật nào?
 Kể về sự việc gì?
 Lập dàn ý.
 MB: 
 - Vua Hùng có người con gái đẹp.
 - Vua có ý định kén rể.
 TB: Kể diễn biến các sự việc theo một trật tự.
 KB: kết thúc sự việc
Hoạt động 2: Nhaän xeùt vaø söûa loãi (25’)
 - GV đọc những bài văn hay, đoạn văn hay trước lớp.
 - Nhận xét ưu khuyết điểm.
Hoạt động 3: Phát bài,đọc bài hay (5’)
Đề:Kể lại truyện truyền thuyết (hoặc cổ tích ) bằng lời văn của em.
 1. Tìm hiểu đề:
 - Văn kể (tự sự)
 - Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích.
 - Kể bằng lời văn của em (không sao chép)
 2. Lập ý:
 - Truyện có những nhân vật: ST – TT, vua Hùng, Mỵ Nương
 - Vua Hùng kén rể, ST – TT đến cầu hôn ST được vợ, TT tức giận đánh ST nhưng không thắng nổi.
 - Câu chuyện có ý nghĩa: ST thắng, ND ta muốn thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai, làm chủ thiên nhiên.
 3. Lập dàn ý:
 MB: Giới thiệu tình huống câu chuyện.
 TB: Kể diễn biến sự việc:
 - Hai chàng trai đến cầu hôn.
 - Vua Hùng không biết gã cho ai nên ra điều kiện kén rể.
 - ST đến trước ...
 - TT đến sau ...
 - Hai thần đánh nhau kịch liệt.
 - Cuối cùng TT thua.
 KB: Năm nào TT cũng trả thù nhưng điều thua cả.
II/ Nhận xét về ưu khuyết:
 *Ưu:
 - Không đi lạc đề.
 - Kể khá đủ sự việc chính.
 - Không sao chép nguyên bản.
 * Khuyết:
 - Một số HS chưa xác định được người kể
 - Còn một số bài kể lộn xộn.
 -Chưa giới thiệu tình huống truyện.
 -Chữ viết quá xấu, sai chính tả nhiều.
 - Sắp xếp các sự việc chưa theo trình tự.
 - Lời văn còn lủng củng không rõ ràng.
 - Chưa biết phân đoạn
 	4.4. Toång keát: 
	GV chốt lại cách làm bài văn tự sự.
 	 4.5. Hướng dẫn học taäp: 
	*Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy:
- Đọc và tập tóm tắt truyện để làm tiếp những bài sau.
*Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát tieáp theo:
- Soạn trước văn bản “Em bé thông minh”.
 + Đọc và tóm tắt truyện
 + Trả lời những câu hỏi SGK
5.Phuï luïc:
KIỂM TRA CỦA BGH VÀ TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc