Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 24+25 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 24+25 - Năm học 2011-2012

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài.

- Nắm được nghệ thuật miêu tả phối hợp giữa khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.

- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm.

- GDHS lòng tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước và ý thức tôn trọng quý mến những người lao động.

B. Các bước lên lớp

 - Ổn định lớp học

 - Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt văn bản “Bức tranh của em gái tôi”, nêu nội dung của văn bản?

 - Tiến trình dạy- học bài mới

 

doc 18 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 24+25 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 85: Văn bản VƯợT THáC
	 (Võ Quảng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả phối hợp giữa khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm.
- GDHS lòng tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước và ý thức tôn trọng quý mến những người lao động.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt văn bản “Bức tranh của em gái tôi”, nêu nội dung của văn bản?
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc chú thích * sgk
? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm?
- Hstl-Gvkl:
Võ Quảng (1.3.1920) tại Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng Nam. Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
Bài vượt thác trích từ truyện quê ngoại
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung tác phẩm
- Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết.
? Dựa vào trình tự miêu tả của tác giả em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? Nội dung của các đoạn ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có bố cục ba phần:
Đ1: Từ đầu" Nhiều thác nước: Cảnh dòng sông và hai bên bờ.
Đ2: Tiếp" Thác Cổ Cò: Cảnh vượt thác của dượng Hương Thư.
Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt thác.
? Em hãy cho biết cảnh của dòng sông và hai bên bờ đã thay đổi ntn theo từng chặng của con thuyền?
- Hstl-Gvkl:
ở vùng đồng bằng cảnh con sông êm đềm, thuyền bè tấp nập. Hai bên bờ sông rộng rãi không thay đổi. sau qua vượt thác dữ lại mở ra một vùng đồng bằng.
? Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài là vị trí nào? Vị trí ấy có thích hợp không? vì sao?
- Hstl-Gvkl:
Vị trí quan sát là trên một chiếc thuyền, dọc theo bờ sông. Vị trí ấy rất thích hợp khi miêu tả theo trình tự không gian trên cuộc hành trình vượt thác.
? Qua những chi tiết trên em hãy cho biết tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá (Thuyền nhớ rừng, nhớ núi, dáng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước)
? Cảnh con thuyền vượt thác được tác giả miêu tả ntn? Em hãy chỉ ra các chi tiết đó?
- Hstl-Gvkl:
Thác nước rất dữ dội (nước từ trên cao phóng xuống hai vách đá... chảy đứt đuôi rắn, chiếc sào bị cong lại, thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống).
? Với cảnh vượt thác như vậy nhân vật dượng Hương Thư hiện lên ntn?
- Hstl-Gvkl:
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, đánh trần đứng sau tay lái, co người phóng sào xuống nước. Giống như lực sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
? Em có nhân xét gì về cách miêu tả của tác giả về hình ảnh dượng Hương Thư?
- Hstl-Gvkl:
Dượng là người có vóc dáng khoẻ mạnh, dám đối đầu với dòng thác dữ để điều khiển con thuyền và là người quan trọng nhất trong ba người. Đó là những con người có tư thế dũng mãnh, hào hùng trước cảnh hung dữ của thiên nhiên.
? Theo em ở đoạn trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?
Hstl:
 So sánh
? Em hãy so sánh cây cổ thụ ở đoạn đầu và đoạn cuối để cho biết tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào? Nêu ý nghĩa của từng trường hợp?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn đầu: Nhân hoá hình ảnh cây cổ thụ (Đứng trầm ngâm...) Nhằm làm sinh động sự vật
Đoạn cuối: Nhân hoá và so sánh với con người (trông xa như những cụ già vung tay...về phía trước) Làm nổi bật hình ảnh phần trước.
? Em hãy nêu những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài?
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời cho câu hỏi.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv hướng dẫn hs so sánh cách miêu tả trong bài sông nước Cà Mau và bài vượt thác.
Nội dung cần đạt
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
(chú thích* sgk)
II/ Đọc- hiểu văn bản
1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ
- Sông êm đềm.
- Hai bên bờ sông rộng rãi.
" Miêu tả theo trình tự không gian trên cuộc hành trình vượt thác.
- Thuyền nhớ rừng, nhớ núi.
- Dáng trầm ngâm
" Nhân hoá và miêu tả tinh tế.
- Thác nước dữ dội.
- Sông quanh co.
- Núi cao sừng sững
" Cảnh thiên nhiên hùng vĩ
=> Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên trên Sông Thu Bồn.
2. Nhân vật dượng Hương Thư
- Như pho tượng đồng đúc.
- Co người phóng sào.
- Giống như lực sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ
" Nghệ thuật so sánh
=> Người có vóc dáng khoẻ mạnh, con người dũng mãnh và hào hùng trước cảnh thiên nhiên.
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk/ 41.
IV/ Luyện tập:
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài So Sánh tiếp theo.
	*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 86: SO SáNH (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu tác dụng chính của phép so sánh.
- Bước đầu biết rạo lập được một số phép so sánh.
- Rèn kĩ năng sử dụng phép so sánh đúng lúc, đúng chỗ và có tính giáo dục.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	? Bài vượt thác có ý nghĩa ntn? (Đáp án tiết 85)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu so sánh
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy chỉ ra các trường hợp so sánh của khổ thơ? trong trường hợp đó từ so sánh là từ nào?
- Hstl-Gv nhận xét và kết luận:
Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì chúng con.
mẹ là ngọn gió của con.
Từ so sánh trong các câu trên là: chẳng bằng và là.
? Dựa vào ví dụ đó em hãy cho biết có những kiểu so sánh nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Em hãy cho một ví dụ có kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng?
- Hs đưa ra ví dụ và gv nhận xét.
? Để chỉ ý ngang bằng và không ngang bằng người ta thường dùng những từ nào khác?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Gv chuyển sang phần 2
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so sánh.
Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc 
? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề gì?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi.
? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn văn trên?
- Gv cho hs thảo luận nhóm học tập
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét và gvkl:
Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng.
Không bằng là kiểu so sánh hơn kém.
? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh trong đoạn văn có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Việc so sánh đó giúp người đọc, người nghe hình dung được những cách rụng khác nhau của lá. Tạo hình ảnh cụ thể sinh động, đồng thời tạo nên lối nói hàm súc, cô đọng.
- Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.
Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép so sánh (hai kiểu đã học)
- Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn
Nội dung cần đạt
I. Các kiểu so sánh
1. Ví dụ: SGK
2. 
- Chẳng bằng: so sánh hơn kém .
- Là: so sánh ngang bằng
3. 
" So sánh ngang bằng: như, tựa như, dường như, giống, bao nhiêu...bấy nhiêu, ...
" So sánh không ngang bằng: chưa bằng, chẳng bằng, hơn...
* Ghi nhớ: sgk/42.
II/ Tác dụng của phép so sánh
1. Tìm phép so sánh: 
Ví dụ: SGK (bảng phụ)
- Tựa, như: ngang bằng.
- Không bằng: hơn kém.
" Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động (Đối với sự vật, sự việc). Đồng thời tạo lối nói hàm súc, cô đọng (Đối với tư tưởng tình cảm của tác giả)
* Ghi nhớ: sgk/42.
II/ Luyện tập
Bài tập1: Chỉ ra phép so sánh và kiểu so sánh. phân tích tác dụng của kiểu so sánh.
a, Nước gương trong = Tâm hồn là buổi trưa hè => So sánh ngang bằng
b, Con đi trăm núi = Chưa bằng nỗi tái tê lòng bầm; Con đi đánh giặc = chưa bằng khó nhọc đời bầm => So sánh hơn kém
c, Như nằm trong giấc mộng => So sánh ngang bằng
 ấm hơn ngọn lửa hồng => So sánh không ngang bằng.
Bài tập 2 : HS tự làm.
Bài tập 3: Viết đoạn văn
Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con thú dữ, muốn nuốt chửng con thuyền của dượng Hương Thư. Nhưng con thuyền của dượng Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà tiến về phía trước. Nước dữ dội chẳng bằng ý chí gan thép của hiệp sĩ trường sơn dày dạn trận mạc.
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chương trình địa phương- phần tiếng Việt.
*. Rút kinh nghiêm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 87: CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG
	 (Phần tiếng Việt)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nhận biết và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm của địa phương.
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đó.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tác dụng của phép so sánh?( Đáp án tiết 86)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe
hđ2: hs hướng dẫn hs viết đúng các phụ âm dễ mắc lỗi.
Bứơc1: Gv đọc chính tả cho hs viết một đoạn trong bài vượt thác (đến Phường Rạch" Hoà Phước)
Bước 2: Gv kiểm tra và ghi các từ hs viết sai lên bảng cho hs khác sửa lỗi
- Hs sữa lỗi theo hướng dẫn của gv
Hđ3: Gv hướng dẫn hs xác định vần để điền vào chỗ trống.
 ... ớc Pháp, là thứ tiếng của một dân tộc, một đất nước. Cho nên chỉ trong chốc lát nữa thứ tiếng này được thay thế bằng một thứ tiếng khác. Vì vậy thầy cảm thấy buồn, trong buổi học này thầy nói bằng tiếng Pháp chứng tỏ thái độ yêu quý và giữ gìn trau dồi tiếng mẹ đẻ là cần thiết, là thiêng liêng.
- Gv liên hệ thực tế và tiếng việt, gdhs thái độ yêu quý ngôn ngữ của dân tộc mình.
? Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha- men trong đoạn cuối của truyện?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và nhân xét.
- Gvkl:
Thầy Ha- men nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói dân tộc. Nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.
? Trong buổi học này các nhân vật khác được tác giả miêu tả ntn?
- Hstl-Gvkl:
Họ đều tham gia học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi và đọc bài một cách chăm chú.
Cụ Hô- de đeo kính lên và nâng cuốn sách vở lòng bằng hai tay, đánh vần từng chữ theo bọn trẻ, giọng cụ run run và xúc động.
? Qua đó ta hiểu được gì ở các nhân vật này?
- Hstl-gvkl:
Họ là những người yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp.
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết
- Gv cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/55.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv yêu cầu hs kể tóm tắt truyện.
Nội dung cần đạt
I. Sơ lược về tác giả, tác phẩm:
 (Xem chú thích*sgk)
II. Đọc - hiểu văn bản:
1/ Quang cảnh buổi học cuối cùng:
- Nhiều người xem bảng cáo thị.
- Lớp học yên tĩnh.
- Thầy không quở mắng như mọi khi.
=> Buổi học khác lạ.
2/ Tâm trạng của Phrăng.
- Phrăng có ý định trốn học vì trễ giờ và sợ thầy hỏi bài.
- Khi biết đây là buổi học cuối cùng, Phrăng choáng váng, giận mình vì thời gian qua đã bỏ phí việc học.
- Nuối tiếc, ân hận.
- Chăm chú nghe giảng và dễ hiểu.
" Diễn biến tâm lý.
=> Hiểu ý nghĩa thiêng liêngcủa việc học tiếng Pháp (tiếng mẹ đẻ) và tha thiết muốn học nhưng không còn cơ hội nữa.
2/ Nhân vật thầy Ha- men.
- Trang phục: mặc áo rơ đanh gốt, đội mũ len có thêu ren.
- Thái độ: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn và nói bằng tiếng Pháp.
=> Thể hiện thái độ yêu quý tiếng của dân tộc mình, đất nước mình. Đó là đều cần thiết và thiêng liêng nhất. Thầy Ha- men muốn nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói của dân tộc nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.
3/ Các nhân vật khác
- Tham gia lớp học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi.
- Cụ Hô- de nâng cuốn sách vở lòng và đánh vần theo bọn trẻ, giọng run run.
=> Họ là những người yêu nước Pháp, yêu tiếng Pháp.
III/ Tổng kết: 
*Ghi nhớ: sgk/55.
IV/ Luyện tập: 
Kể tóm tắt câu chuyện
C. Củng cố: Nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài nhân hoá.
*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 91: NHÂN HOá
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được khái niệm nhân hoá và các kiểu nhânhoá.
- Nắm được tác dụng chính của nhânhoá.
- Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình.
- GDHS biết cách dùng phép nhân hoá đúng nơi, đúng chỗ và có tính thẩm mĩ.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	-Kiểm tra bài cũ:? Truyện buổi học cuối cùng của An- phông - xơ Đô đê thể hiịen vấn đề gì? Hãy phân tích hình ảnh của nhân vật Phrăng trong buổi học cuối cùng?
	(Đáp án tiết 89,90)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phép nhân hoá
- Gv cho hs đọc đoạn trích trong sgk
? Em hãy cho biết bầu trời được tác giả gọi ntn? Cách gọi đó có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Bầu trời được gọi là ông. có tác dụng làm cho bầu trời gần gũi với con người hơn.
? Em hãy chỉ ra các hoạt động của ác sự vật nêu trong đoạn trích?
- Hstl-Gvkl:
Trời- mặc áo giáp đen/ Mía- múa gươm/ Kiến- hành quân.
? Cách miêu tả như vậy có ý nghĩa gì? Hành động đó thường là của ai?
- Hstl-Gvkl:
Tất cả hành động đó là của con người, cách nói như vậy sẽ tạo nên tính biểu cảm trong câu thơ.
? Vậy em hiểu thế nào là nhân hoá?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Bước2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu nhân hoá.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ được dùng với mục đích gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.
Bài tâp1: Gv cho hs xác định phép nhân hoá, kiểu nhân hoá và nêu tác dụng.
- Hs thực hiện và gvkl ghi bảng:
Bài tập 2: Gv cho hs so sánh cách diễn đạt với bài tập1.
- Gv hướng dẫn để hs tự nhận biết ra cáh nhân hoá sẽ làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn hơn
Bài tâp4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá.
Bài tập 5: Gv cho hs tự viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép nhân hoá
- Gv cho hs đọc bài viết và nhận xét.
Nội dung cần đạt
I/ Nhân hoá là gì?
1. Tìm phép nhân hóa.
Trời = ông" Gọi
Trời - mặc áo, ra trận.
Mía - múa gươm. 
Kiến - hành quân. 
" Miêu tả hành động.
=> Tả, gọi con vât, cây cối, đồ vật...bằng từ để tả, gọi người. giúp cho các sự vật đó gần gũi với con người.
2. So sánh với cách diễn đạt (SGK): Nhân hóa coa tính hình ảnh , làm cho các sự vật, sự việc được miêu tả gần gũi hơn với con người
* Ghi nhớ (SGK)
II/ Các kiểu nhân hoá.
1. Những sự vật được nhân hóa
a) miệng, tai, mắt, chân, tay.
b) tre.
c) trâu.
2. Sự vật trên được nhân hóa bằng cách: 
a, Dùng từ gọi người để gọi vật
b, Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật
c, Nói chuyện, xưng hô với vật như với người.
=> Có ba kiểu nhân hoá.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác diịnh phép, kiểu và tác dụng của nhân hoá.
- Tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em
" Dùng từ gọi người để gọi vật.
- Bến cảng đông vui, tíu tít, bận rộn" Chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật
=> Có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt với bài tập 1.
Bài tập 4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá:
a, - Núi ơi" Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
- Núi che, thấy" Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật.
b, Cua cá tấp nập, cò, sếu, vạc... cãi cọ om sòm" Dùng từ chỉ tính chất của người để chỉ vật.
c, Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước" Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ vật
d, Cây: Bị thương, thân mình, vết thương, cục máu" Dùng từ chỉ tính chất, hành động của người để chỉ vật
=> Làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi, sống động hơn.
Bài tập 5: Hs viết bài.
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài , làm bài tập 3.
	 Chuẩn bị bài phương pháp tả người.
*. Rút kinh nghiêm :.......................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************
Ngày dạy:	6A: ..../../2011
6B: ..../../2011
Tiết 92: PHƯƠNG PHáP Tả NGƯờI.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
- Cách tả người và hình thức, bố cục của một đoạn văn, bài văn tả người.
- Rèn kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo một trình tự hợp lý.
B. Các bước lên lớp
	- ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là phép nhân hoá và có những kiểu nhân hoá nào?
	(Đáp án tiết 91)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn, bài văn tả người.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập
- Đại diện các nhóm trình bày két quả- các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét.
- Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi tả .
? Để tả một em bé chừng 4-5 tuổi em cần chọn những chi tiết tiêu biểu nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Một cụ già cao tuổi có những nét giống em bé đó không? Vậy những nét tiêu biểu để tả cụ già cao tuổi là những nét nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống
Nội dung cần đạt
I/ Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người
Đoạn1:
Tả dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác (Tả người trong tư thế làm việc)
Đoạn2:
Tả Cai Tứ: mặt" lông mày" mắt" mũi" râu" miệng" răng# Quan sát khuôn mặt và tả theo trình tự
Đoạn 3: 
Tả người trong tư thế làm việc(đấu vật)
gồm ba phần
Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả
Thân bài: Miêu tả nhân vật ( ngoại hình, cử chỉ, hành động...)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về nhân vật
* Ghi nhớ: sgk/61.
II/ Luyện tập:
Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi miêu tả.
a, Tả em bé chừng 4- 5 tuổi
- Khuôn mặt bụ bẫm, dễ thương.
- Mắt tròn, đen như hai hạt nhãn.
- Miệng chúm chím, mái tóc mềm mại, bàn tay xinh xắn.
- Nước da trắng hồng, dáng người mập mạp.
- Nói năng ngộ nghĩnh...
b, Tả cụ già cao tuổi
- Dáng người hơi còng, mắt mờ có nhiều nếp nhăn.
- Mái tóc bạc phơ, giọng nói run run, da đồi mồi.
- Bước đi chậm chạp, tay chống gậy
- Nói câu nào chắc như đinh đóng cột
Bài tập 3:
 Điền từ vào chỗ trống
1. Đỏ như(Quả gấc, Mặt trời, Tôm rang, Đồng hun...)
2. Vị thần...
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 2.
	 Chuẩn bị bài đêm nay Bác không ngủ.
*. Rút kinh nghiêm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24, 25.doc