Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy số 28

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy số 28

Tên bài: HOÁN DỤ

 

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

. Mục tiêu:

- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .

- Hiểu được tác dụng của hoán dụ .

- Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc- hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả .

. Kiến thức chuẩn:

 Kiến thức :

- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .

- Tác dụng của phép hoán dụ .

 Kĩ năng :

 - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .

II./CHUẨN BỊ:

 - GV:

- HS: .

III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

 1/ Nội dung:

 2/ Phương pháp:

IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:

 1/ Ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài :

+ Thế nào là ẩn dụ ? ( 8 điểm )

- Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

+ Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ ? ( 2 điểm )

 A. Bóng Bác cao lồng lộng

 B. Bác vẫn ngồi đinh ninh

 ü C. Người cha mái tóc bạc

 D. Chú cứ việc ngủ ngon.

3/ Bài mới:

Các em đã biết, phép tu từ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa trên tính chất tương đồng. Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ dựa trên tính chất tương cận (gần nhau), đó là biện pháp tu từ hoán dụ.

 

doc 10 trang Người đăng thu10 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
PM/T: 
 Tên bài: HOÁN DỤ
 {{{{{{{{{
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
. Mục tiêu:
Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .
Hiểu được tác dụng của hoán dụ .
Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc- hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả .
. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .
Tác dụng của phép hoán dụ .
Kĩ năng :
 - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .
II./CHUẨN BỊ:
	- GV: 
- HS: .
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
+ Thế nào là ẩn dụ ? ( 8 điểm )
- Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ ? ( 2 điểm )
 A. Bóng Bác cao lồng lộng
 B. Bác vẫn ngồi đinh ninh
 ü C. Người cha mái tóc bạc
 D. Chú cứ việc ngủ ngon.
3/ Bài mới:
Các em đã biết, phép tu từ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa trên tính chất tương đồng. Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ dựa trên tính chất tương cận (gần nhau), đó là biện pháp tu từ hoán dụ.
	4/ Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
Nội dung ghi
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là Hoán dụ ?
-Gv treo bảng phụ. Gọi HS đọc ví dụ.
- Hỏi: Các từ in đậm trong khổ thơ trên chỉ ai ? 
 - GV nhận xét.
-Aó nâu à Nông dân .
-Aó xanh à Công nhân .
=> Cách nói dựa vào quan hệ đặc điểm, tính chất (nông dân thường mặc áo nâu, công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc) 
-Nông thôn à Chỉ những người sống ở nông thôn 
-Thị thành à Chỉ những người sống ở thành thị .
=>Cách gọi như vậy dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thành thị) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thành thị) .
-Hỏi: Giữa “áo nâu” và “áo xanh”; “nông thôn” và “thị thành” có quan hệ với nhau như thế nào với sự vật được chỉ ? 
=> Aó nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành : Sự vật được gọi tên -> Sự vật được biểu thị à quan hệ : vật chứa đựng à vật bị chứa đựng (nông thôn-> người nông dân ; thành thị -> người công nhân)
-Hỏi: Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
=> Tác dụng : Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn .
Như vậy, hoán dụ gọi là tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi. Cách gọi như vậy làm cho câu văn tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diển đạt
Hỏi: Cách diễn đạt trên là hoán dụ. Vậy em hiểu thế nào là hoán dụ ?
Ä Gv chốt lại như ghi nhớ
-Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó gọi là hoán dụ.
-Hs đọc lại ghi nhớ.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu các kiểu Hoán dụ.
- Gọi HS đọc các ví dụa,b,c; chú ý những từ in đậm trong bảng phụ.
Hỏi : Các phép hoán dụ được thực hiện qua các từ ngữ nào ? Chúng có quan hệ như thế nào đối với các sự vật được chỉ ?
- GV đưa thêm ví dụ (bảng phụ).
“Vì sao  Hồ Chí Minh”
- GV nhận xét.
Bàn tay ta là người lao động- trái đất là vật chứa đựng để gọi sự vật bị chứa đựng - Aùo chàm là dấu hiệu sự vật- Một,Hai là cái cụ thể để nói cái trừu tượng 
Hỏi : Mỗi VD là một kiểu hoán dụ, vậy em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ ?
-GV chốt lại ghi nhớ 2 theo ghi nhớ và đồng thời cũng nói rõ : Nếu ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau) giữa các sự vật, thì hoán dụ dựa trên quan hệ tương cận (gần nhau) giữa các sự vật) 
-HS đọc ghi nhớ 2
Hướng dẫn HS Luyện tập.
MT: Thực hành trên cơ sở hiểu KT, vận dụng vào thực tế.
-Yêu cầu HS lần lượt xác định yêu cầu các bài tập (1),(2)
-GV gợi ý HS cách làm như sau:
Bài 1: Dựa vào Ghi nhớ 1, xác định phép hoán dụ và mối quan hệ giữa chúng.
Hs nhận xét .
Gv chốt :
-Làng xóm= Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
- Mười năm= Cái cụ thể - cái trừu tượng.
- Aùo chàm = dấu hiệu của sự vật với sự vật .
- Trái đất = Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
Treo bảng phụ (để trống phần ghi giống và khác ) để học sinh chia nhóm thảo luận (3 phút) và sau đó cho đại diện Hs lên điền vào .
Bài 2: Dựa vào khái niệm ẩn dụ và hoán dụ để so sánh sự giống và khác nhau .
Aån dụ và hoán dụ giống nhau ở điểm nào ? Gv cho Hs thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng điền vào .
Chú ý Hs : Giống nhau dựa vào ghi nhớ 1 của 2 bài, còn khác nhau thì dựa vào ghi nhớ 2 của hai bài (Tương đồng- Tương cận về các kiểu ẩn và hoán dụ) 
-Giống : Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác .
Hỏi : ẩn dụ và hoán dụ khác nhau ở điểm nào ? Gv cho Hs lên bảng điền vào .
-Khác :
 Ẩn dụ : Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương đồng về :
-Hình thức .
-Cách thức thực hiên .
-Phẩm chất;
-Cảm giác
+Hoán dụ : Dựa vào quan hệ tương cận. Cụ thể :
-Bộ phận -> toàn thể .
-vật chứa đựng -> vật bị chứa đựng 
-dấu hiệu của sự vật -> sự vật 
-Cụ thể ->Trừu tượng .
Gv nhận xét và chữa lại cho đúng .
Bài tập 3 : 
-Hs đọc yêu cầu của bài tập 3 (Gv thực hiện hoật động này khi còn thời gian – Nếu không có thời gian thì Gv hướng dẫn Hs thực hiện ờ nhà ) .
Đọc
Nêu ý kiến
Nghe
Tiếp nhận thông tin
Suy nghĩ, phát hiện
Trình bày
Nhận định
Nghe
Hiểu
Trình bày
Nghe –nhớ
Đọc 
Xác định
Nghe
 Khái quát
Nghe
Xác định yêu cầu
Thực hiện theo gợi ý giáo viên
Thực hiện theo hướng dẫn
Thảo luận nhóm 
I/ HOÁN DỤ LÀ GÌ ?
1. Tìm hiểu bài : 
- Áo nâu à chỉ những người nông dân.
- Áo xanh à chỉ những người công nhân.
Ä Quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất .
- Nông thôn à chỉ những người sống ở nông thôn.
- Thị thành à chỉ những người sống ở thành thị.
Ä Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng .
ðTác dụng của ẩn dụ : Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn .
2. Ghi nhớ1 : (SGK.Trang 82) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ.
1. Tìm hiểu bài :
a) Bàn tay ta = bộ phận của con người (thay cho người lao động) 
=> Lấy một bộ phận để gọi toàn thể .
b) Một ,Ba = Số lượng cụ thể (thay cho số ít và số nhiều) 
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng .
c) Đổ máu = Dấu hiệu (thay cho sự hy sinh, mất mát, là ngày Huế xảy ra chiến sự) 
=> Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật 
d) Trái Đất = Nhân loại 
=> Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng .
2. Ghi nhớ 2 :(SGK.Trang 83)
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là :
Lấy bộ phận để gọi toàn thể ;
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: 
-Các phép hoán dụ và mối quan hệ :
a. Làng xóm = người nông dân.
ðVật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
b.Mười năm, trăm năm = thời gian trước mắt à Thời gian lâu dài .
ð Cái cụ thể - cái trừu tượng.
c. Áo chàm = người dân Việt Bắc.
ð dấu hiệu của sự vật với sự vật .
d. Trái đất = nhân loại.
ð Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ:
An dụ 
Hoán dụ 
Giống
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác .
Khác
Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương đồng về :
-Hình thức .
-Cách thức thực hiên .
-Phẩm chất;
-Cảm giác
Dựa vào quan hệ tương cận. Cụ thể :
-Bộ phận -> toàn thể .
-vật chứa đựng -> vật bị chứa đựng 
-dấu hiệu của sự vật -> sự vật 
-Cụ thể ->Trừu tượng 
	5/Củng cố:
- Thế nào là biện pháp tu từ hoán dụ ? Cho ví dụ .
- Có mấy kiểu hoán dụ ? Hãy kể ra .
	V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học :
+ Khái niệm về biện pháp tu từ hoán dụ , ví dụ .
+ Các kiểu hoán dụ và bài tập luyện tập .
- Nhớ được khái niệm hoán dụ .
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ .
Chuẩn bị bài mới : Tập làm thơ bốn chữ .
+ I/. Chuẩn bị ở nhà : Thực hiện trả lời và làm bài các mục 1,2,3,4,5 SGK/85,86.
+ II/. Tập làm thơ bốn chữ tại lớp : Thực hiện 4 bài tập SGK/85 (chú ý phần đọc thêm để hiểu các thực hiện) .
	VI/ NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:
	Thuận lợi:
 Hạn chế:
 Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
PM/T: 28.102
 Tên bài: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
 {{{{{{{{{
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ .
Nhận diện thể thơ này khi học và đọc thơ ca .
Chú ý : GDMT: Liên hệ . khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường .
Kiến thức :
Một số đặc điểm của thể thơ bồn chữ .
Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng .
Kĩ năng :
 - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca .
 - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ .
 - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bồn chữ vào việc tập làm thơ bồn chữ .
II./CHUẨN BỊ:
	- GV: 
- HS: .
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
3/ Bài mới: Tục ngữ có câu: “ Học ăn, học nói, học gói, học mở”, nhưng muốn thấy ý nghĩa của việc học, mức độ học đạt những gì thì phải thực hành. Tập làm thơ 4 chữ bước đầu giúp các em vừa vận dụng thực tế vừa mở rộng tâm hôn tình cảm của minh
	4/ Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
Nội dung ghi
HĐ 1
MT :Ttìm hiểu về thể thơ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Gọi 1 " 2 em lên đọc bài thơ 4 chữ mà các em đã tìm, chỉ ra vần có trong bài .
- Giáo viên dựa trên bài của học sinh cung cấp, diển giải để học sinh hiểu về đặc điểm của thể thơ bốn chữ về số chữ, vần, nhịp,
Hỏi :Ngoài bài thơ “Lượm”, em nào có thể nêu ra một bài (thơ, vè) có 4 chữ, và phân tích vần, nhịp, ?--> Hs lên bảng viết và phân tích .
Hỏi : bài thơ có mấy chữ ?
Hỏi : Nhịp theo nhịp mấy / mấy ?
Hỏi : Vần được gieo như thế nào ?
Gv giảng về vần : 
Vần lưng : uống-ruộng, cơm-rơm, ve-vè, thu-cu .
Vần chân : xuống-uống .
- Vần lưng.
Còn gọi là yêu vận là loại vần được gieo vào giữa dòng thơ.
- Vần chân.
Còn gọi là cước vận được gieo vào cuối dòng thơ có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ.
- Gieo vần liền.
Khi các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau.
- Gieo vần cách 
Các vần tách ra không liền nhau.
- Gieo vần hổn hợp.
Gieo vần không theo thứ tự nào .
*Tìm hiểu câu hỏi 2 (SGK) :
Gv gọi Hs đọc câu hỏi 2 SGK à Gv treo bảng phụ :
 Mây lưng chừng hàng 
 Về ngang lưng núi 
 Ngàn cây nghiêm trang 
 Mơ màng theo bụi ..
 (Xuân Diệu)
Gv gọi Hs phân tích vần , sau đó Gv chỉnh sửa :
Vần lưng : hàng-ngang, trang-màng 
Vần chân : hàng-trang, núi bụi .
*Tìm hiểu câu hỏi 3 (SGK) :
Gv gọi Hs đọc câu hỏi 3 SGK à Gv treo bảng phụ :
 Cháu đi đường cháu 
 Chú lên đường ra 
 Đến nay tháng sáu 
 Chợt nghe tin nhà 
 (Tố Hữu)
 Nghé hàng nghé hẹ 
 Nghé chẳng theo mẹ
 Thì nghé theo đàn 
 Nghé chớ đi càn 
 Kẻ gian nó bắt 
 (Đồng dao) 
Gv gọi Hs phân tích vần , sau đó Gv chỉnh sửa :
Vần cách : cháu-sáu 
Vần liền : hẹ-mẹ, đàn-càn .
*Tìm hiểu câu hỏi 4 (SGK) :
Gv gọi Hs đọc câu hỏi 4 SGK à Gv treo bảng phụ :
-Để em ngồi sưởi à Để em ngồi cạnh 
-Cách mấy con đòà Cách mấy con sông 
Hoạt động 3 : Tập làm thơ 
GDMT: Liên hệ đề tài môi trường quê hương
Bước 1 :HS trình bày bài thơ (đoạn) bốn chữ đã chuẩn bị ở nhà .
-Chỉ ra được vần chân, vần lưng và nhịp có trong bài ?
Bước 2 : Cả lớp nhận xét những điểm được và chưa được .
Bước 3 : Cả lớp góp ý, cá nhân sửa chữa bài làm của mình .
Bước 4 : Cả lớp cùng Gv đánh giá nhận xét .
- Tuyên dương những em biết cách làm (không cần phải hay lắm) chủ yếu đúng vần.
Trả lời câu hỏi
Nêu cách hiểu về vần
Ứng dụng
Thực hiện theo nhóm
Trình bày
Theo dõi
I Đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Số chữ : Mỗi dòng có bốn chữ.
-Khổ : Thường chia khổ mỗi khổ có 4 câu.
- Vần : thường có vần lưng và vần chân xen kẻ nhau, gieo vần liền vần cách hay vần hổn hợp.
- Nhịp : 2/2 thích hợp với lối kể và tả.
II. Một số thuật ngữ cần nắm:
- Vần lưng : Còn gọi là yêu vận là loại vần được gieo vào giữa dòng thơ.
VD:
 Mây lưng chừng hàng 
 Về ngang lưng núi 
 Ngàn cây nghiêm trang 
 Mơ màng theo bụi ..
 (Xuân Diệu)
Vần lưng : hàng-ngang, trang-màng 
Vần chân : hàng-trang, núi bụi .
- Vần chân : Còn gọi là cước vận được gieo vào cuối dòng thơ có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ.(VD trên)
- Gieo vần liền : Khi các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau.
VD:
 Nghé hàng nghé hẹ 
 Nghé chẳng theo mẹ
 Thì nghé theo đàn 
 Nghé chớ đi càn 
 Kẻ gian nó bắt 
 (Đồng dao) 
Vần liền : hẹ-mẹ, đàn-càn .
- Gieo vần cách : Các vần tách ra không liền nhau.
VD:
 Cháu đi đường cháu 
 Chú lên đường ra 
 Đến nay tháng sáu 
 Chợt nghe tin nhà 
 (Tố Hữu)
Vần cách : cháu-sáu 
- Gieo vần hổn hợp : Gieo vần không theo thứ tự nào .
VD:
 Chú bé loắt choắt 
 Cái xắc xinh xinh 
 Cái chân thoăn thoắt 
 Cái đầu nghênh ngênh .
 (Tố Hữu)
Vần lưng, vần chân, tự do.....: Choắt-Xắc, choắt-thoắt , xinh-xinh
III/ Tập làm thơ:
Mẫu:
 Quê em
Ai đến quê em
 Vùng quê Đồng khởi
Xanh xanh đất trời
Hàng dừa vẫy gọi
Bao mùa lúa mới 
Thơm lừng đêm trăng
Trẻ em tung tăng
Trên con đường rộng
Cây xanh rợp bóng 
Chim hót vang lừng
Tràn ngập mùa xuân
Quê em tươi đẹp
	5/Củng cố:
- Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
- Nhớ một số vần cơ bản .
- Nhận diện thể thơ bồn chữ .
- Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ naỳhoăctự sáng tác thêm các bài thơ bồn chữ .
V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học :
+ Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
+ Nhớ một số vần cơ bản .
+ Nhận diện thể thơ bồn chữ .
+ Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
+ Nhớ một số vần cơ bản .
+ Nhận diện thể thơ bồn chữ .
+ Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoăctự sáng tác thêm các bài thơ bồn chữ .
Chuẩn bị bài mới : Cô Tô .
+ Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ...
+ Trả lời câu hỏi trong phần đọc-hiểu văn bản .
+ Luyện tập (1,2) .
	VI/ NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:
	Thuận lợi:
 Hạn chế:
 Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
PM/T: 28.103-104
 Tên bài: CÔ TÔ -Nguyễn Tuân
 {{{{{{{{{
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn .
Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả .
Yêu mến thiện nhiên và con người trên đất nước .
Kiến thức :
Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển .
Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản .
Kĩ năng :
 - Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi .
 - Đọc – hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
 - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản .
II./CHUẨN BỊ:
	- GV: 
- HS: .
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
	3/ Bài mới:
	4/ Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1 : 
MTHướng dẫn Hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm và bố cục của truyện :
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao. Từ Khó : ( sgk ) .
- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm
- GV giảng thêm về tác giả, tác phẩm(sách tham khảo)
- Gọi HS đọc văn bản.
Hỏi: Theo em, bài văn chia làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nêu lên ý gì ?
=>Chốt : ba đoạn :
a) Từ đầu .. “theo mùa sóng ở đây”: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão .
b) “Mặt trời lainhịp cánh” :Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô.
c) còn lai : Cảnh sinh hoạt của con người.
Hoạt động 2 : Phân tích .
MtHướng dẫn Hs phân tích,hiểu biết về quang cảnh CôTô sau cơn bão :
Hỏi: Dưới ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên qua các chi tiết nào?
Hỏi: Ở đây, lời văn miêu tả có gì đặc sắc về cách dùng từ ?
- GV nhận xét.
Hỏi Theo em, tính từ nào có giá trị gợi hình, gợi cảm hơn cả?
Hỏi Ở đây, lời văn miêu tả đã có sức gợi lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào trong cảm nhận của em?
=>Chốt : Cảnh trong sáng, phóng khoáng và lộng lẫy.
Hướng dẫn HS phân tích cảnh mặt trời mọc trên biển :
Hỏi Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự thời gian : trước, trong và sau khi mặt trời mọc. Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó?
Hỏi Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong các chi tiết trên ?
ð Chốt: Bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy.
Hướng dẫn HS phân tích cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
Hỏi :Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo CôTô, nhà văn đã chọn điểm không gian nào ? 
Hỏi : Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô?
- GV nhận xét và giảng thêm về giếng trên đảo.
Hỏi :Trong con mắt tác giả, sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế nào quanh cái giếng nước ngọt?
Hỏi :Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng điệu con bên cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người nơi đảo Cô Tô ?
=>Chốt: Cuộc sống thanh bình, rộn ràng, yên vui. 
Hướng dẫn HS phân tích nghệ thuật của văn bản “Cô Tô”:
Hỏi : Hình ảnh thiên nhiên và con người được khắc họa ra sao ? 
Hỏi :Trong văn bản nghệ thuật tu từ nào đã được sử dụng ? Và sử dụng thành công ra sao ? 
-Gv chốt : Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo .Sử dụng phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
-Gvghi bảng
Hoạt động 4: HƯớng dẫn TK
Mt: Giúp học sinh nhận định lại ND_NT
-Hs đọc chú thích * và nêu những thông tin chính về tác giả, tác phẩm
-Hs lắng nghe
-Hs đọc văn bản và tìm bố cục
-Hs lắng nghe , nhận xét và ghi nhận
-Hs trả lời dựa vào đoạn văn thứ nhất 
-Tính từ chỉ màu sắc và từ có chọn lọc.
- HS trả lời cá nhân: Vàng giòn
-HS suy nghĩ, trả lời cá nhân.
-Hs lắng nghe
-HS tìm chi tiết.
- Trả lời cá nhân: nổi bật là hình ảnh so sánh độc đáo, mới lạ
-Hs lắng nghe
- HS trả lời cá nhân: 
- Là nơi sự sống diễn ra mang tính chất đảo.
-Hs nghe
- Hs suy nghĩ trả lời
-Hs lắng nghe
-Hs suy nghĩ dựa vào nội dung đã phân tích nêu ý kiến.
Nêuý kiến
Đọc ghi nhớ
I/. Giới thiệu:
 1. Tác giả :
 - Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987), quê ở Hà Nội ; sở trường của ông là viết thể tuỳ bút và ký.
 2. Tác phẩm:
 Văn bản “Cô Tô” trích từ thiên ký sự cùng tên được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở đảo Cô Tô.
3. Bố cục :
- Chia làm ba đoạn :
a) Từ đầu .. “theo mùa sóng ở đây”: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão .
b) “Mặt trời lainhịp cánh” :Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô.
c) còn lai : Cảnh sinh hoạt của con người.
II/ Phân tích :
1. Nội dung .
a. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa.
- Cây trên đảo thêm xanh mượt.
- Nước biển lam biếc, đậm đà.
- Cát vàng giòn hơn.
- Cá nặng lưới.
 à Dùng tính từ tả màu sắc gợi lên khung cảnh Cô Tô trong sáng, phong phú, độc đáo .
b. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô :
- Chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính .
- Mặt trời tròn trĩnh , phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn 
 à Tác giả dùng nhiều hình ảnh để so sánh tạo nên bức tranh rực rỡ, tráng lệ, đẹp đẽ .
c. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô :
- Tấp nập, đông vui, thân tình .
 - Cuộc sống êm ấm , hạnh phúc trong sự lao động giản dị, thanh bình, yên ả, hạnh phúc .
2. Nghệ thuật .
Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo .
Sử dụng phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo .
III/ Tổng kết
a) Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của tổ quốc – quần đảo Cô Tô .
b) Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp qua ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc của Nguyễn Tuân .
	5/Củng cố:
Hãy kể ra những nội dung của văn bản sau khi học xong .
Nắm các yếu tố nghệ thuật của văn bản .
Cảnh Cô Tô sau cơn bão được tác giả miêu tả như thế nào ? 
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa.
- Cây trên đảo thêm xanh mượt .
- Nước biển lam biếc, đậm đà.
- Cát vàng dòn hơn.
- Cá nặng lưới.
+ Cô Tô là quần đảo thuộc địa phương nào ? 
 A. Vũng Tàu 
 B. Nghệ An.
 C. Hải Phòng.
 ü D. Quảng Ninh.
V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học : Nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản “Cô Tô” .
- Đọc kỹ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa các hình ảnh so sánh .
- Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của tổ quốc .
Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị kiến thức để viết bài Tập làm văn số 6 (tả người) .
	VI/ NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:
	Thuận lợi:
 Hạn chế:
 Nội dung điều chỉnh , bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc