A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
Biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.
Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm.
Bồi dưỡng cho HS biết cách kể chuyện đúng sự thật, người thật, việc thật. Tính tự giác, trung thực trong khi kiểm tra.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện tính tự giác, trung thực trong tiết kiểm tra.
3. Về giáo dục:
Ý thức khi làm bài và tính tự giác của HS.
B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Gv nhắc nhở và hướng dẫn HS trước khi kiểm tra.
Đề bài: Kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị.).
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Đáp án: HS cần khai thác các ý chính cơ bản sau:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng được kể, cho người đọc biết (ông, bà, cha, mẹ.là người như thế nào?)
2. Thân bài:
- Đặc điểm của người đó, tính tình, phẩm chất.
- Sở thích của người đó là gì: trồng hoa, làm vườn.
- Người đó quan hệ với em như thế nào?
- Ấn tượng của em với người đó.
- Hành động, việc làm của người đó đối với em và cả nhưnữg người trong gia đình.
- Chăm sóc em nhỏ
- Bảo ban con cháu.
- Chăm lo gia đình, vai trò quan trọng trong hạnh phúc gia đình.
3. Kết bài:Nêu tình cảm của em đối với người đó.
II. Biểu điểm
- Điểm 9 - 10:
+ Trình bày đầy đủ các ý cơ bản theo yêu cầu; bố cục chặt chẽ, lời văn tròn sáng, câu văn hay, có yếu tố nghệ thuật.
+ Trình bày sạch sẽ, bài có sáng tạo.
- Điểm 7 - 8:
Bài làm đầy đủ các ý , câu văn trong sáng, bố cụ rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số ý khai thác chưa sâu.
- Điểm 5 - 6:
Bài làm đủ 2/3 yêu cầu. Có bố cục tương đói rõ ràng. Các câu văn và cách diễn đạt còn nhiều chỗ lủng củng.
- Điểm 3- 4:
Bài làm chỉ triển khai được ½ ý chính nhưng chưađi sâu vào yêu cầu của bài. Lỗi dùng từ đặt câu còn nhiều, lời văn và cách diễn đạt lủng củng.
- Điểm 1- 2: Bài làm sơ sài, chỉ đề cập được một số ý .
- Điểm 0: Bài làm để giấy trắng.
KẾ HOẠCH TUẦN 13 Tiết 49 50 Bài viết số 3 Tiết 51 Treo biển + đọc thêm: Lợn cưới, áo mới Tiết 52 Số từ và lượng từ Ngày soạn: 05/11/2012 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức: Biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa. Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm. Bồi dưỡng cho HS biết cách kể chuyện đúng sự thật, người thật, việc thật. Tính tự giác, trung thực trong khi kiểm tra. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện tính tự giác, trung thực trong tiết kiểm tra. 3. Về giáo dục: Ý thức khi làm bài và tính tự giác của HS. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Gv nhắc nhở và hướng dẫn HS trước khi kiểm tra. Đề bài: Kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị...). C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Đáp án: HS cần khai thác các ý chính cơ bản sau: 1. Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng được kể, cho người đọc biết (ông, bà, cha, mẹ...là người như thế nào?) 2. Thân bài: - Đặc điểm của người đó, tính tình, phẩm chất. - Sở thích của người đó là gì: trồng hoa, làm vườn... - Người đó quan hệ với em như thế nào? - Ấn tượng của em với người đó. - Hành động, việc làm của người đó đối với em và cả nhưnữg người trong gia đình. - Chăm sóc em nhỏ - Bảo ban con cháu... - Chăm lo gia đình, vai trò quan trọng trong hạnh phúc gia đình... 3. Kết bài:Nêu tình cảm của em đối với người đó. II. Biểu điểm - Điểm 9 - 10: + Trình bày đầy đủ các ý cơ bản theo yêu cầu; bố cục chặt chẽ, lời văn tròn sáng, câu văn hay, có yếu tố nghệ thuật. + Trình bày sạch sẽ, bài có sáng tạo. - Điểm 7 - 8: Bài làm đầy đủ các ý , câu văn trong sáng, bố cụ rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số ý khai thác chưa sâu. - Điểm 5 - 6: Bài làm đủ 2/3 yêu cầu. Có bố cục tương đói rõ ràng. Các câu văn và cách diễn đạt còn nhiều chỗ lủng củng. - Điểm 3- 4: Bài làm chỉ triển khai được ½ ý chính nhưng chưađi sâu vào yêu cầu của bài. Lỗi dùng từ đặt câu còn nhiều, lời văn và cách diễn đạt lủng củng. - Điểm 1- 2: Bài làm sơ sài, chỉ đề cập được một số ý . - Điểm 0: Bài làm để giấy trắng. 4/ Hướng dẫn tự học - Chọn một đề kể về nhân vật, lập dàn ý, xác định ngôi kể và viết bài văn hoàn chỉnh theo trình tự hợp lí. 5/ Hướng dẫn tự học Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường vào vở bài tập. Về nhà học bài Chân, Tay,Tai, Mắt, Miệng. Soạn bài: Treo biển; Lợn cưới, áo mới. Ngày soạn: 05/11/2012 Đọc văn: TREO BIỂN Đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI [Truyện cười] I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức: Khái niệm truyện cười. Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện. Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không cso chủ kiến trước ý kiến của người khác. Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. 2. Kĩ năng: Đọc –hiểu văn bản truyện cười. Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười. Kể lại được truyện. Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, ứng phó, tư duy phê phán, tìm và xử lí TT 3. Thái độ: Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo. - HS: Soạn bài. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, bình giảng, thuyết trình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm, IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Nêu ý nghĩa truyện? 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài: Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ” . Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay Thầy sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển-Lợn cưới, áo mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung * Hoạt động 1 HS đọc chú thích * (sgk/124) - Thế nào là truyện cười? GV phân tích thêm cho HS hiểu. Gv giới thiệu hai kiểu tiếng cười trong hai văn bản. * Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS đọc văn bản Treo biển. HS đọc văn bản. GV - HS tìm hiểu và một số chú thích sgk - Cửa hàng trong truyện kể bán cái gì? - Nội dung tấm biển treo quảng cáo là gì? Theo em, tấm biển quảng cáo này có cần thiết không? - Nội dung tấm biển treo có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố? - Em hãy cho biết từng ý kiến của những người khách cùng sự tiếp thu ý kiến của nhà hàng? - Kết quả cuối cùng của những lời góp ý đó là gì? - Em có suy nghĩ gì về những lời góp ý và sự tiếp thu trên? - Đọc truyện, chi tiết nào làm em cười? Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? - Hãy nêu ý nghĩa truyện? - HS đọc ghi nhớ sgk/125 * Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thêm HS đọc văn bản GV - HS tìm hiểu một chú thích sgk/126 - Đọc qua truyện, em thấy hai nhân vật trong truyện đã bộc lộ tính nết như thế nào? - Em hiểu thế nào là tính khoe của em? Em có suy nghĩ, nhận xét gì về tính nết này? - Anh tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh như thế nào? Theo em, lẽ ra anh ta cần hỏi người ta ra sao? Từ “cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng không? Thông tin đó của anh ta có cần thiết cho người được hỏi không? - Em có nhận xét gì về tính cách của anh ta? - Anh có áo mới trong truyện thích khoe của đến mức nào? - Em hãy miêu tả lại điệu bộ của anh ta khi trả lời câu hỏi? - Em có nhận xét gì về câu trả lời của anh ta? - Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười có trong truyện? Vì sao em cười? - Nêu ý nghĩa truyện? Em có thể rút ra được bài học gì về cách ăn nói? - HS đọc ghi nhớ sgk/128 I. Tìm hiểu chung - Khái niệm về truyện cười (chú thích SGK/124) - Truyện “treo biển” là truyện hài hước, mua vui. - Truyện “lợn cưới, áo mới” là truyện cười châm biếm phê phán. II. TREO BIỂN 1) Nội dung tấm biển “Ở đây có bán cá tươi” -> đầy đủ chính xác (sự việc bình thường) 2) Các ý kiến và sự tiếp thu Khách hàng góp ý Sự tiếp thu - Bỏ chữ “tươi” -> phẩm chất hàng - Bỏ chữ “ở đây” -> địa điểm - Bỏ chữ “có bán” -> hoạt động - Bỏ chữ “cá” - > mặt hàng -> góp ý nhiều, trở thành sự việc bất bình thường không hợp lí. - Bỏ ngay từ “tươi” - Bỏ ngay từ “ở đây” - Bỏ ngay từ “có bán” - Cất biển -> không có lập trường, ai nói gì cũng cho là phải 3) Ý nghĩa của truyện - Phê phán người thiếu chủ kiến. - Phải suy xét kĩ trước lời góp ý của người khác. 4/ Ghi nhớ (sgk/125) III. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (Hướng dẫn đọc thêm) 1) Anh đi tìm lợn “Bác có thấy con lợn cưới...?” à Khoe của quá lộ liễu 2) Anh mặc áo mới “Từ lúc mặc cái áo mới này...” à Lời khoe lố bịch, trẻ con. 3) Ý nghĩa của truyện Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội 4/ Ghi nhớ (sgk/128) 4. Dặn dò và hướng dẫn học tập: Nắm định nghĩa truyện cười Kể diễn cảm câu chuyện. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện? Soạn bài Ôn tập truyện dân gian Về nhà học bài, tóm tắt truyện, thuộc ghi nhớ. Tìm đọc thêm các truyện cười dân gian Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ Ngày soạn: 07/11/2012 Tiết 52/ Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị . Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . II. Chuẩn bị và Phương pháp: 1. Phương pháp; Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm, phân tích ngôn ngữ, luyện tập,. 1. Giáo viên: Ngữ liệu, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình lê lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ và bài soạn của các em Điền các cụm danh từ vào mô hình của chúng (ngữ liệu) Hoạt động của GV -HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ. Gọi HS đọc VD SGK . + Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? - Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? + Gọi HS đọc VD b SGK. Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? + Trong VD a từ "đôi" trong "một đôi" có phải là số từ không? Vì sao ? GV: Hướng dẫn HS phân biệt - Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi " ? Ví dụ : cặp, tá , chục,... - Qua xét ví dụ trên em hiểu gì về số từ ? GV: Chốt và cho HS làm bài tập nhanh (bài tập 1) Bài 1: Các số từ là Canh bốn, canh năm (Số từ chỉ thứ tự) Sao vàng năm cánh .. (Số từ chỉ số lượng ) *Hoạt động II: Nhận diện và phân biệt số từ và lượng từ . - Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ? - Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ.? - Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự.? GV giảng thêm : - Khả năng kết hợp của lượng từ trong mô hình cấu tạo cụm danh từ + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể giữ vai trò làm phụ ngữ t2. + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ vai trò làm phụ ngữ t1. - Lượng từ là gì? Ví trí ? Phân loại ? Bài tập nhanh : Đặt câu với số từ : một , hai, nhất , nhì - Đặt câu với lượng từ : những ,mấy, tất cả, ... Hoạt động III: Luyên tập Bài tập 1. HS gạch chân các số từ trên bảng phụ. GV nêu yêu cầu bài tập 2. Gọi hs làm bài tập. GVhướng dẫn bài tập 3 (Đọc – viết I. Số từ: a. Ví dụ *VD a SGK Hai chàng , một trăm ván cơm nếp , một trăm nệp bánh chưng, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, một đôi. => Bổ sung ý nghĩa cho danh từ . - Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ. * VD b / SGK - Thứ sáu => Bổ sung ý nghĩa cho danh từ . - Đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa thứ tự cho danh từ. *Cần phân biệt Số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với số lượng: "đôi" trong từ "một đôi" không phải số từ, là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. b. Kết luận : Ghi nhớ SGK Bài tập nhanh: Canh bốn, canh năm (Số từ chỉ thứ tự) Sao vàng năm cánh .. (Số từ chỉ số lượng ) II. Lượng từ : a. VD: SGK Các, những, cả, mấy : - Giống với số từ chỉ số lượng : đứng trước danh từ . - Khác với số từ : + Số từ : chỉ số lượng hay thứ tự của sự vật. + Chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật => lượng từ. * Mô hình cụm danh từ có lượng từ như sau Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các hoàng tử nhữn Kẻ thua trận cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể :cả , tất cả , hết thảy,... - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các, những ,mọi, mỗi, từng,.. b. Ghi nhớ Sgk III. Luyện tập : Bài 2: Trăm, ngàn, muôn -> đều được dùng để chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều ". Bài 3: Phân biệt sự khác nhau của mỗi, từng : + Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể. + Khác: từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác. mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý lần lượt. Bài 4: Chính tả (nghe – viết): 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhớ các đơn vị kiến thức về số tự và lượng từ. - Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học. - Soạn bài :" Kể chuyện tưởng tượng".
Tài liệu đính kèm: