I. YÊU CẦU : Giúp HS:
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của chỉ từ.
2. Kĩ năng
Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết.
3. Thái độ
Ý thức được tầm quan trọng của chỉ trong khi nói và viết
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần : 15 Ngày soạn : 17/11/2008 Tiết : 57 Ngày dạy : 24/11/ 2008 TIẾNG VIỆT CHỈ TỪ I. YÊU CẦU : Giúp HS: 1. Kiến thức Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của chỉ từ. 2. Kĩ năng Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết. 3. Thái độ Ý thức được tầm quan trọng của chỉ trong khi nói và viết II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án, bảng phụ. - HS : Đọc – trả lời SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Bài mới. Kiểm tra sỉ số. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Giới thiệu: Trong mô hình cụm danh từ chúng ta đã được làm quen với số từ và lượng từ ở phía trước.Còn một thành phần khác nằm ở phía sau có tên là chỉ từ mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. - Báo cáo sỉ số. Thực hiện theo yêu cầu - Nghe – ghi tựa. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vàø hoạt động của chỉ từ trong câu. (15 phút) I. Chỉ từ là gì ? -> Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian. VD: Này , kia, đó, nọ, ấy II. Hoạt động của chỉ từ trong câu : -Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. -Có thể làm chủ ngữ hay trạng ngữ trong câu. - Treo bảng phụ ( VD/ SGK ). - Gọi HS đọc VD. Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Nhằm xác định điều gì của sự vật trên ? - GV nhận xét câu trả lời HS. - GV treo bảng phụ 2 -> Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS so sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của các từ in đậm. - GV nhận xét. - Cho HS đọc mục 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận, so sánh điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ” - GV khái quát lại vấn đề : Đó là chỉ từ. Hỏi: Vậy chỉ từ là gì ? -> Rút ra ghi nhớ SGK - GV cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ - Yêu cầu HS :Phân tích câu -> Rút ra hoạt động chỉ từ trong câu. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Đọc bảng phụ. - Cá nhân chỉ ra các danh từ được bổ nghĩa -> xát định vị trí của sự vật trong không gian. Nghe - Đọc bảng phụ. - Cá nhân so sánh và rút ra ý nghĩa các từ in đậm: cụm từ in đậm xác định chính xác vị trí của sự vật - Đọc VD/ SGK. - Thảo luận nhóm ( 2 HS ) -> Tìm điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ”. - Nghe. - Cá nhân trả lời ghi nhớ SGK. 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Đọc VD. - 3 HS phân tích 3 VD. - 1 HS nhận xét và rút ra hoạt động của chỉ từ: Làm phụ ngữ, chủ ngữ hoặc trạng ngữ atrong câu. - Đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: (20 phút) Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ. a.ấy. -Định vị SV trong không gian. -Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b.Đấy, đây. - Định vị SV trong không gian. -Làm chủ ngữ. c.Nay. -Định vị SV trong thời gian. -Làm trạng ngữ. d.Đó. - Định vị SV trong không gian. -Làm chủ ngữ. Bài tập 2: Có thể thay như sau: -Chân núi Sóc ->đấy. -Bị lửa thiêu cháy ->ấy. Bài tập 3:. Không thay được vì chỉ từ rất quan trọng. Gọi HS đọc bài tập 1. Gọi 4 HS lên bảng làm BT. -> GV nhận xét. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -> Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thảo luận. -> GV nhận xét và nhấn mạnh tầm quan trọng của chỉ từ. - Đọc yêu cầu BT1. - 1 HS xác địh yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3. - Thảo luận 2 HS -> lớp nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Củng cố: - Dặn dò: Hỏi: Em hiểu chỉ từ là gì? Đặt 1 câu có dùng chỉ từ. -> Nhận xét, chốt lại tầm quan trọng của chỉ từ. - Yêu cầu HS : Nắm vững nội dung ghi nhớ và tìm thêm chỉ từ Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý). - HS trả lời cá nhân. - Nghe. Ghi nhận để chuẩn bị theo yêu cầu của GV
Tài liệu đính kèm: