Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 49 đến 72 - Trường THCS Ngô Văn Sở

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 49 đến 72 - Trường THCS Ngô Văn Sở

Tiết 49-50

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

- HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa

2.Kỹ năng:

- Biết thực hiện bài viết có bố cục chặt chẽ và lời văn hợp lí

- HS biết vận dụng ngôi kể hợp lí

3.Thái độ:

-Nghiêm túc, tích cực làm bài

II.NỘI DUNG KIỂM TRA : : Kể về một người thân của em.

III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :

IV.ĐỀ KIỂM TRA :

Kể về một người thân của em ( ông bà, bố mẹ, anh chị )

V.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

* Tìm hiểu đề:

- Kể chuyện đời thường

- Người thật, việc thật .

* Yêu cầu chung:

- Đúng thể loại: kể chuyện đời thường

- Vận dụng ngôi kể phù hợp

- Trình bày bài viết sạch sẽ, rõ ràng.

* Yêu cầu cụ thể:

A.Mở bài:

-Giới thiệu người thân

-Tình huống xảy ra câu chuyện

B.Thân bài:Kể diễn biến câu chuyện

- Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất, thói quen của người thân

- Bộc lộ tình cảm yêu mến, kính trọng của mình với người thân.

 

doc 56 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 49 đến 72 - Trường THCS Ngô Văn Sở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :01.11.2009
Tiết 49-50
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa
2.Kỹ năng:
- Biết thực hiện bài viết có bố cục chặt chẽ và lời văn hợp lí 
- HS biết vận dụng ngôi kể hợp lí
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tích cực làm bài 
II.NỘI DUNG KIỂM TRA : : Kể về một người thân của em.
III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
IV.ĐỀ KIỂM TRA :
Kể về một người thân của em ( ông bà, bố mẹ, anh chị )
V.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM 
* Tìm hiểu đề: 
- Kể chuyện đời thường 
- Người thật, việc thật .
* Yêu cầu chung:
- Đúng thể loại: kể chuyện đời thường 
- Vận dụng ngôi kể phù hợp
- Trình bày bài viết sạch sẽ, rõ ràng.
* Yêu cầu cụ thể:
A.Mở bài:
-Giới thiệu người thân
-Tình huống xảy ra câu chuyện
B.Thân bài:Kể diễn biến câu chuyện
- Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất, thói quen của người thân
- Bộc lộ tình cảm yêu mến, kính trọng của mình với người thân.
C.Kết bài:
-Khẳng định tình cảm đối với người thân
*BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 9-10: văn viết có nội dung phong phú, lôi cuốn. 
+ Thể hiện sâu sắc nhất hình ảnh, tính cách về người thân.
- Điểm 7-8: văn viết gọn, có cảm xúc, thể hiện trọn vẹn nội dung. 
	- Điểm 5-6: cơ bản nêu đủ nội dung, văn viết gọn sai sót lỗi các loại khoảng 5 lỗi.
- Điểm 3-4: nêu được một nữa số ý. 
+ Sai sót lỗi các loại khoảng 8 lỗi.
- Điểm 2: + nội dung quá sơ sài.
+ Sai sót lỗi các loại khoảng 10 lỗi.
- Điểm 1: viết được một đoạn không rõ nội dung. 
	- Điểm 0: bỏ giấy trắng. 
Ngày soạn :02.11.2009
Tiết 51 	
TREO BIỂN
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS
1-Kiến thức:
	- Hiểu được thế bào là truyện cười
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện treo biển, lợn cưới áo mới.
	+Treo biển: Tiếng cười mua vui, phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến, không suy nghĩ kĩ khi nghe người khác góp ý.
+ Lợn cưới áo mới: Tiếng cười phê phán, phê phán những người có tính hay khoe của
2- Kỹ năng: Đọc, kể, phân tích NT gây cười
3- Tư tưởng: Giáo dục HS cần suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi làm 1 việc gì đó, không nên nghe ý kiến người khác một cách vội vàng. Khoe khoang là 1 thói xấu
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Thầy: - Đọc văn bản, tham khảo sgk – sách bài tập
- HĐ nhóm, cá nhân, bảng phụ
Trò: Đọc văn bản
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tình hình lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
3/ Bài mới: 1’ Người VN ta rất biết cười, dù ở bất kỳ ở tình huống, hoàn cảnh nào. cười ấy có đủ cung bậc khái niệm khác nhau có tiếng cười mua vui, châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếng cười đó qua 2 tác phẩm dân gian. Treo biển, lợn cưới áo mới.
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
- Yêu cầu học sinh bằng lời của mình. 
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần chú thích.
- 2 học sinh
- 1 học sinh kể theo yêu cầu của giáo viên.
A “ TREO BIỂN”
I. Đọc và tìm hiểu chung
- Đọc, kể. 
- Đọc chú thích.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần chú thích
- Yêu cầu học sinh đọc bài định nghĩa sơ lược “ truyện cười”
- Đọc định nghĩa 
Truyện cười trong sách giáo khoa.
- Nhấn mạnh 1 số ý trong định nghĩa.
- Định nghĩa truyện cười
( sgk- tr).
HĐ2: hướng dẫn học sinh trả lời 
Thảo luận các câu hỏi phầnđọc hiểu. 
II. Phân tích:
10’
H: Nhà hàng bán cá treo biển quảng cáo, nội dung của cái biển ấy nhằm hướng tới ai ? có mấy yếu tố? Nêu vai trò từng yếu tố. 
- Xem sách giáo khoa trả lời theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bổ sung củng cố 
- Ở đây ® T. báo địa điểm 
- Có bán ® T. hoạt dộng 
- Cá ® T. báo mặt hàng 
- Tươi ® T. báo chất lượng. 
H: Có mấy người góp ý về cái biển quảng cáo? Em có nhận xét gì về từng ý kiến? 
- Quan sát sách giáo khoa, đọc nên chậm xét lời góp ý của từng người khách. 
- Sau khi học sinh trả lời xong. Treo bảng phụ nhận xét lời góp ý của từng người. 
+ Khách 1 ® nhằm chữ “ tươi”
+ Khách 2 ® nhằm chữ “ ở đây”
+ Khách 3® nhằm chữ “ có bán”
+ Khách 4® nhằm chữ “ cá”.
H: Thái độ của nhà hàng ntn qua mỗi lần góp ý. 
- Xem sgk trả lời theo yêu cầu của giáo viên 
H: Đọc truyện này, những chi tiết nào làm cho em cười? Khi nào cái đáng cười bọc lộ rõ nhất? Vì sao? 
- Theo dõi câu chuyện trả lời theo đành giá, 
 suy nghĩ của mình. 
- Củng cố.
- Người ta cười chê ® vội làm theo
- Tin rằng không cón ai bắt bẻ ® Lại bị bắt bẻ ® nghe theo. 
- Treo biển để quảng cáo ® cất luôn. 
- Nhà hàng treo biển để quảng cáo Þ nghe người ta cười chê Þvội vã làm theo: cắt bỏ dần dần Þ cuối cùng không còn biển quảng cáo. 
+ Cái đánh cười bộc lộ rõ nhất: chỉ còn chữ “ cá”® khi bị góp ý kiến: tấm biển treo vẫn là thừa ® cất luôn Þ mất hết chủ kiến 
H: Theo em tấm biển quảng cáo của nhà hàng đã phù hợp chưa? Có chỗ nào đáng bỏ cho phù hợp? 
- Bán cá tươi 
H: Nghệ thuật gây cười trong truyện này là gì? Có gì khác với các truyện cười khác: 
+ Treo biển quảng cáo có thông tin thừa Þ sau đó bắt bỏ.
+ Không dùng yếu tố phóng đại, yếu tố tục. 
H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện? 
- trả lời theo đánh giá của mình. 
- Phê phàn những người không có lập trường 
3’
HĐ 3: Phần ghi nhớ 
 Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Học sinh đọc phần ghi nhớ 
2. Tổng kết ghi nhớ: 
H: Ghi nhớ có mấy ý? Nội dung? Nghệ thuật? 
- Tiếng cười vui vẻ 
- Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc
- Học thuộc ghi nhớ 
4’
HĐ 4: Hướng dãân luyện tập
- Thảo luận nhóm bài luyện tập sách giáo khoa. 
III. Luyện tập:
- Bổ sung củng cố
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc phần văn bản, kể chú thích. 
- Học sinh (2)
- Học sinh kể (1hs)
- Đọc chú thích (1hs)
B. LỢN CƯỚI ÁO MỚI:
I. Đọc tìm hiểu chung: 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh trả lời thảo luận câu hỏi phần đọc hiểu. 
II. Phân tích:
7’
H: Truyện có mấy nhận vật? Các nhân vật có những gì khác và giống nhau. 
- Đọc trong sách giáo khoa trả lời.
Khác: khoe lợn cưới 
- Khoe áo mới 
Giống: tính khoe của 
H: Em hiểu thế nào về tính khoa của? 
- Trả lời theo ý hiểu của mình. 
- Cả hai nhân vật đều có tính khoe của. 
- Bổ sung: cho người ta biết mính là người giàu có 
H: Anh đi tìm lợn khoe của trong tình huống như thế nào? 
- xem sách giáo khoa trả lời: nhà bận làm đám cưới Þ bận rộn. 
H: Lẽ ra anh ta phải hỏi ra sao? Từ lợn “cưới”có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng và là thông tin cần thiết cho người được hỏi không? 
- Trả lời theo suy nghĩ của mình. 
+ Lợn “cưới”® không phải từ thích hợp chỉ lợn sổng 
+ Không phải là thông tin cần thiết cho người được hỏi. 
- Có ý khoe lợn “ cưới’ trong lúc bận rộn Þ lố bịch.
H: Anh có áo mới thích khoe của đến mức độ nào? 
- Xem sgk trả lời 
+ Mặc ngay
+ Đứng cả ngày ở cửa chờ để khoe.
H: Điệu bộ của anh ta khi trả lời có phù hợp hay không? 
- Nhận xét trả lời 
+ Không phù hợp
H: Hãy phân tích yếu tố thừa trong câu trả lời? 
- Theo dõi sách giáo khoa chỉ ra thông tin thừa.
- “ từ lúc tôi mặc cái áo mới”
® Chính nội dung, mục đích, thông báo chính của anh. 
- Kiên nhẫn, cố gắng, mọi cách để khoe có áo mới. 
H: Giữa anh khoe lợn cưới và anh khoe áo mới người nào khoe nhiều hơn? Vì sao? 
- Anh: lợn cưới 
- Trả lới theo cám nhận của mình.
H: Đọc truyện “ lợn cưới áo mới” vì sao em lại cười. 
+ Hành động suy nghĩ của nâhn vật.
+ Của chẳng đáng là bao ® khoe.
+ 2 anh khoe của gặp nhau. 
H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện 
- Bổ sung ( nếu cần)
- Học sinh chỉ ra ý nghĩa. 
HĐ3: GV nhắc lại những nét chính trong định nghĩa truyện cưòi. 
- Yêu cầu học sinh đọc một số truyện cười khác. 
- đọc ghi nhớ 
- Đọc ghi nhớ
2. Tổng kết ghi nhớ:
- Tiếng cười chế giễu 
- Phê phán tính khoe của.
H: Ghi nhớ có mấy ý?
4/ Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 3’
- Học thuộc ghi nhớ
- Ôn các thể loại truyện dân gian đã học: 
+ Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười ® khái niệm
+ Ý nghĩa các truyện đã học, nhân vật chính. 
V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :03.11.2009
Tiết 52	 
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
1- Kiến thức: nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ 
- Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết.
2- Kỹ năng: Phân biệt số từ, lượng từ, cách dùng.
3-Tư tưởng: nêu cao ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
Thầy: tham khảo sách giáo khoa sách giáo viên 
- Bảng phụ
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Trò: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tình hình lớp:1’
2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra ( tiết trước làm bài kiểm tra)
3/ Bài mới: 1’
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Nhận diện phân biệt số từ với danh từ 
- Treo bảng phụ có hai ví dụ chép trong sách giáo khoa. 
- Đọc hai ví dụ trên bảng phu.ï 
I. Bài học:
1. Số từ
H: Các từ trong hai câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
- Quan sát trên bảng phụ trả lời 
+ Bổ sung:
- Hai chàng, thứ sáu
- Một trăm ván cơm nếp
 nệp bánh chưng.
- Chín ngà
 cựa
 hồng mao
H: `Chúng đứng ở vị trí nào và bổ sung ý nghĩa gì?
- Quan sát mẫu trên phân tích trên bảng, nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên 
- Đứng trước danh từ ® bổ sung ý nghĩa số lượng 
- Đứng sau danh từ ® bổ sung ý nghĩa thứ tự 
H: ... ûa mình được đặt dười tính mệnh của người dân thường lâm bệnh nguy cấp 
- Em hãy phân tích bình luận lời đối thoại của vị thái y với quam trung sứ “ ngài đáp: tôi có mắc tội  tôi xin chịu tội”
+ Nhẹ nhàng giữ được pậhn làm tôi 
+ Vượt qua sự thử thách đó nhẹ như không 
HĐ4: Hướng dẫn học sinh pâhn tích cảnh thái y Hỏi đến yết kiến nhà vua 
- Theo dõi cảnh thái y Hỏi yết kiến vua và trả lời câu hỏi:
- Thái độ của vua trần anh vương diễn biến ra sao trước cảnh sử sự của thái y Hỏi?vua trần anh tông là người như thế nào?
+ Lúc đầu: tức giận 
+ Sau nghe rõ: ca ngợi thái y Hỏi 
Þ Ông vua giàu lòng nhân đức 
* Được người đời khen ngợi về y đức 
- Qua câu chuyện “ thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng” có thể rút ra cho những người nghề y hôm nay và mai sau bài học gì ?
+ Người thầy thuốc không chỉ giỏi nghề mà cần có lòng nhân đạo 
HĐ5: Tìm hịểu thêm giá trị văn chương của truyện “ thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”
- So sánh cách viết truyện “ thầy  ở tấm lòng” với truyện con hổ có nghĩa
- So sánh cách viết
+ Bổ sung: 
- Giáo huấn 
- Cách viết gần với cách viết kí, viết sử, không dùng đến yếu tố tưởng tượng 
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí 
HĐ6: Hướng dẫn học sinh tổng kết, ghi nhớ 
* Tổng kết – ghi nhớ:
- Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y Hỏi họ phạm
2’
- Qua câu chuyện em hiểu gì về được giá trị nội dung?
- Trả lời theo ý hiểu 
- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa 
HĐ7: Hướng dẫn học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi số 4
- So sánh nội dung y đức ở 2văn bản “ thầy thuốc” và văn bản kể về tuệ tĩnh 
+ Cả hai văn bản đều biểu dương y đức người thầy thuốc 
+ Văn bản 2: sâu sắc hơn, cụ thể hơn, tình huống gây cấn xảy ra sâu sắc hơn
HĐ8: Hướng dẫn luyện tập 
Câu1: thảo luận nhóm
III. Luyện tập:
Câu 1
Câu2
3’
- Hiểu nội dung lòng mong mỏi của Trần anh vương đối với bậc lương y
- So Sánh nội dung mong ước đó với nội dung trong lời thề của Hi-po-cờ-rat
4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’ 
Học bài
Chuẩn bị “ ngữ văn địa phương”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tiết 66
 Ngày soạn : 18.11.2009
	 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU :
1-Kiến thức: 
Hệ thống kiến thức đã học ở học kỳ 1 theo sơ đồ SGK
Củng cố kiến thức, giúp HS kết hợp ôn tập lý thuyết với việc giải 1 số bài tập trong SGK
2- Kỹ năng: RLKN hệ thống
3- Tư tưởng
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Thầy: soạn bài
- Trò: ôn kiến thức TV đã học ở HKI
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tình hình lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
3/ Bài mới:1’
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Hdẫn HS củng cố những kiến thức về TV đã học ( bằng sơ đồ)
A. Lý thuyết:
20’
1. Cấu tạo từ:
- Nắm vững các kiểu cấu tạo từ tiếng việt: từ đơn, từ phức ( ghép, láy)
Cấu tạo từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
1.
2. Nghĩa của từ: 
Các loại nghĩa của từ: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Nghĩa của từ
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
2.
3. Phân loại từ theo nguồn gốc
- Phân biệt từ thuần việt từ muợn
- Thuần việt: do nhân dân ta tự sáng tạo ra 
 Ví dụ: một, hai 
Từ mượn
Từ mượn tiếng Hán 
Từ mượn các ngôn ngữ khác
Từ gốc Hán
Từ Hán Việt
- Từ mượn: những từ vay mượn của tiếng ngoài 
3. Phân loại từ theo nguồn gốc:
Từ thuần việt:
4. Lỗi dùng từ 
- Có 3 loại lỗi dùng từ cần phaỉ tránh đó là những lỗi nào? 
+ Lẫn lộn các từ gần âm
+ Lỗi lặp từ 
+ Dùng từ không đúng nghĩa
4. 
Lỗi dùng từ
Lặp từ
Lẫn lộn các từ gần âm
Dùng từ không đúng nghĩa
5. từ loại và dùng từ 
Từ Hán và cụm từ 
Dtừ 
Đtừ 
Ttừ 
Số từ 
Lượng từ 
Chỉ từ 
5. 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập TV trong đề cương ôn tập học kì I
- Lần lượt giải bài tậptheo hướng dẫn của giáo viên 
B. Luyện tập
Bài 1/44 ( sgk)
Bài 2: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hùng là một người cao ráo ® cao lớn
b. Nó rất ngang tang ® ngang ngược 
c. Bài toán này hắc búa thật
® Hóc búa
IV. Củng cố- dặn dò:1’
Ôn toàn bộ kiến thức TV6 HK I
Bài 3: đặt câu với các từ: dân dã, dân gian, 
Bài 4/25 (sgk)
4-Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo
V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn : 20.11.2009
Tiết 67-68 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 69	 
Ngày soạn : 21.11.2009
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN 
THI KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: Lôi cuốn hocï sinh tham gia các hoạt động ngữ văn
2- Kỹ năng: RLKN cho học sinh thói quen yêu văn, yêu tiếng việt, thích làm văn, thích kể - chuyện 
3-Thái độ :
II. CHUẨNBỊ CỦA GV VÀ HS:
Thầy: Soạn giáo án
Trò: Đọc bảng điểm hướng dẫn trong sách giáo khoa
- Mỗi HS tự chọn 1truyện tâm đắt nhất ( thể loại nào cũng được)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tìmh hình lớp:1’
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: GV gọi 3 HS thi kể chuyện tại lớp
- Đối tượng: HS trong lớp 
- GV uốn nắn nhận xét bổ sung ghi điểm 
- Thể loại: truyền thuyết cổ tích truyện cười ngụ ngôn trung đại truệyn đời thường 
- Khuyến khích truyện sưu tầm ở địa phương do học sinh tự sáng tác 
- Yêu cầu:
+ Kể rõ ràng mạch lạc biết ngừng đúng chỗ kể diễn cảm có giọng điệu 
+ Phát âm đúng hạn chế dùng từ địa phương
+ Biết mở đầu kết thúc biết cảm ơn khi kể xong câu chuyện 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh trong lớp tham gia toàn diện 
23’
- Yêu cầu học sinh viết sẵn ra giấy nộp cho giáo viên, giáo viên đánh giá câu chuyện kể qua từng bài viết 
- Tuyên dương những em khá giỏi 
(nên có phần thưởng, khích lệ động viên học sinh) 
4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo:
- Ôn tập toàn bộ chương trình ngữ văn 6 tập 1®KTHK
V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 70	 
Ngày soạn : 22.11.2009
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: giúp học sinh
- Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương 
- Có ý thức viết đúng chính tả, phát âm chuẩn khi nói 
2- Kỹ năng: RLKN viết đúng, nói đúng 
3-Thái độ :
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Thầy:
- Tham khảo Sgk- Sgv
- Soạn bài 
Trò:
- Xem bài tập phần “ chương trình ngữ văn địa phương’
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định tình hình lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu đặc điểm của tính từ?
- Trình bày cấu tạo của cụm tính từ 
3/ Bài mới:
Chúng ta học môn ngữ văn là để tìm hiểu cái hay cái đẹp của đất nước ta, của quê hương ta, bên cạnh đó còn góp phần đổi mới vốn từ ngữ, cách sử dụng từ ngữ đặc biệt là ở quê hương mình.
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 NỘI DUNG
10’
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng viết đúng 
I. Bài học:
- Đọc viết đúng: 
+ Vần ac- at: lệch lạc, nhếch nhác, san sát, man mát.
+ Vần ang –an: khang khác, thênh thang, lạng vạn, phân tán.
+ Vần ước- ướt: dược liệu, cá cược, lướt thướt, xanh mướt.
+ Vần: ương – ươn: thường dân, học đường, con hươu, vay mượn.
+ Thanh hỏi/ ngã: thủ thỉ, sợ hãi, mũm mĩm.
28’
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1( những từ đã chọn lọc)
- Hoạt động cá nhân
II. Luyện tập 
Bài 1: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:
-  ái cây,  ờ đợi
- sản  uất, chim  áo
- ũ rượi, rung  inh, 
 áo mác,  ao kéo.
-  ạc hậu, gian an.
Hướng dẫn học sinh làm bài 2
- H dẫn HS làm bài tập: 3,5,6
- HĐ cá nhân
Bài 2: Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.
a. Vây, dây, giây
b. Viết, diết. giết
c. Vẻ, dẻ, giẻ
Bài 3:Chọn s hoặc x điền vào chỗ tróng 
Bài 5: Viết hỏi hay ngã
Bài 6: Chữa lỗi chính tả:
- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căn.
- Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
3’
GV đọc chính tả học sinh viết
- yêu cầu học sinh đổi vở, chấm bài cho nhauÞ nhận xét cụ thể 
Họat động cá nhân
Bài 7:
4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 1’
- HS tìm một câu chuyện dân gian ở địa phương mình
- Tìm hiểu một vài sinh hoạt văn hoá ở địa phương mình	
V-RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :
Tiết 71 
Ngày soạn : 24.11.2009
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
( Tập làm văn)
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: giúp học sinh
- Nắm được một số truyện dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương nơi mình sinh sống 
- Biết liên hệ và so sánh với phần VHDG đã học trong ngữ văn 6 tập 1để thấy sự giống nhau, khác nhau của 2 bộ phận VHDG này
2- Kỹ năng: RLKN kể, trình bày một vấn đề 
3- Giáo dục: ý thức giữ gìn, bào tồn giá trị văn hoá của quê hương giáo dục lòng tự hào về quê hương 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
Thầy: 
- Tham khảo Sgv- sgk
- Soạn bài 
Trò: - Tìm hiểu ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Ổn định tổ chức; 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
Tiết học này chúng ta tiếp tục cùng nhau tìm hiểu về kho tàng truyện cổ dân gian ở địa phương em, những sinh hoạt manh tính chất dân gian ở địa phương em, từng bước nâng cao lòng tự hào, lòng yêu quê hương đất nước.
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
43’
Phân công các tổ chuẩn bị nội dung
- HS lên trước lớp kể ( theo tổ phân công) 
- HĐ tổ
Tổ 1: Kể một câu chuyện dân gian ở địa phương em
- Yêu cầu chuẩn bị: cách kể, đọc, biểu diễn thuần thục 
- Tổ 2: Đọc văn bản truyện kể đã sưu tầm, chép lại được 
- Tổ 3: giới thiệu một sinh hoạt văn hoá dân gian ở quê hương em 
- Tổ 4: biểu diễn một trò chơi dân gian ở quê hương em. 
4-Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo:
V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :	
Tiết 72 Ngày soạn : 26.11.2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 6 Tiet 4972 4 cot Quy Nhon.doc