Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 13 đến 18 - Trần Thị Yến Giang - Năm học 2009-2010

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 13 đến 18 - Trần Thị Yến Giang - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Giúp HS :- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”; vẻ đẹp của một số hình ảnh chính trong truyện.

2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tóm tắt, kể, phân tích truyện dân gian.

3. Giáo dục HS biết quý trọng gìn giữ các tác phẩm VHGD, tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

B. CHUẨN BỊ:

 1 Giáo viên: - soạn bài, soạn bài tập, tranh ảnh về vùng lam sơn, đền thờ vua lê, ảnh Hồ Gươm

 2. Học sinh: - Nắm được nội dung bài cũ. Soạn bài mới.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: (1 p)

II. kiểm tra bài cũ: (5 p)

- ý nghĩa của truyện Sơn tinh - Thuỷ tinh? Hai nhân vật này gắn với thực tế gì?

- Cảm nhận của em về hai nhân vật Sơn tinh - Thuỷ tinh?

III. Bài mới:

a. Đặt vấn đề: (1 p) Cho học sinh xem tranh ảnh hồ gươm, đền thờ vua Lê, ảnh về vùng Lam Sơn: “Hà nội có hồ gươm

Nước xanh như pha mực

 Bên hồ, ngọn tháp bút

 Viết thơ lên trời cao”

 (Trần Đăng Khoa)

 Giữa thủ đô Thăng Long, Đông Đô Hà Nội Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, Thuỷ Quân. Đến thế kĩ 15, hồ mới mang tên hồ Gươm, hay hồ Hoàn kiếm, gắn với sự tích nhận gươm và trả gươm của người anh hùng đất Lam Sơn Lê Lợi

b. Triển khai bài: (33p)

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 13 đến 18 - Trần Thị Yến Giang - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009 Tiết 13
 HDĐT: sự tích hồ gươm
(truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp HS :- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”; vẻ đẹp của một số hình ảnh chính trong truyện.
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tóm tắt, kể, phân tích truyện dân gian.
3. Giáo dục HS biết quý trọng gìn giữ các tác phẩm VHGD, tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
B. Chuẩn bị:
 	1 Giáo viên: - soạn bài, soạn bài tập, tranh ảnh về vùng lam sơn, đền thờ vua lê, ảnh Hồ Gươm
 	2. Học sinh: - Nắm được nội dung bài cũ. Soạn bài mới.
c. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1 p)
II. kiểm tra bài cũ: (5 p)
- ý nghĩa của truyện Sơn tinh - Thuỷ tinh? Hai nhân vật này gắn với thực tế gì?
- Cảm nhận của em về hai nhân vật Sơn tinh - Thuỷ tinh?
III. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1 p) Cho học sinh xem tranh ảnh hồ gươm, đền thờ vua Lê, ảnh về vùng Lam Sơn: “Hà nội có hồ gươm
Nước xanh như pha mực
 	Bên hồ, ngọn tháp bút
 	Viết thơ lên trời cao”
 	(Trần Đăng Khoa)
 Giữa thủ đô Thăng Long, Đông Đô Hà Nội Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, Thuỷ Quân. Đến thế kĩ 15, hồ mới mang tên hồ Gươm, hay hồ Hoàn kiếm, gắn với sự tích nhận gươm và trả gươm của người anh hùng đất Lam Sơn Lê Lợi
b. Triển khai bài: (33p) 
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( 5p)
Giáo viên giới thiệu thể loại.
?Truyên thuyết là gi?
Hoạt động 2: (10p)
GV hướng dẫn đọc: - chậm rãi, gợi không khí cổ tích, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, đọc đúng các từ HánViệt.
3 - 4 học sinh nối nhau đọc câu chuyện
GV nhận xét cách đọc của học sinh.
Hoạt động 3: (18P)
? Truyện có thể chia làm mấy phần? 
Nội dung của mổi phần?
? Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần?
- Giặc minh đô hộ nước ta, làm điều bạo ngược, nhân dân ta căm giận đến tận xương tuỷ.
- Nghĩa quân nổi dậy nhưng buổi đầu thế lực còn yếu, bị thua ð Đức Long Quân quyết định cho mượn gươm thần giết giặc.
? Lê lợi đã nhận được gươn thần như thế nào?
Học sinh kể tóm tắt đoạn này
? Sau khi nhận được lưỡi gươm thì Lê Thận có những ý nghĩ và hành động gì?
Lê Thận nâng gươm lên đầu nói à Lê lợi.
- Đây là ý trời phó thác cho ... báo đền tổ quốc
? Cách Long Quân cho nghĩa quân lam Sơn mượn gươm có ý nghĩa gì?
(Học sinh thảo luận nhóm 2 phút)
? Lê Lợi nhận được chuôi gươm,. Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi, chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Đề cao vai trò minh chủ - chủ tướng
GV: Chi tiết: yếu tố hoang đường để nói lên ý muôn dân, trời tức là dân tộc, nhân dân đã giao phó cho Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh giặc.
Gươm chọn người, chờ người mà dâng ...
? Hảy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa quân Lam Sơn? và 
Học sinh đọc phần đọc thêm “ấn, kiếm Tây Sơn”
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các chi tiết trao ấn, cho Nguyễn Huệ của hai ông có giống gì với chi tiết Long Quân cho nghĩa quân và Lê Lợi mượn gươm?
ð Tính lặp lại và ý nghĩa của trao gươm thần, ấn, kiếm trong các truyền thuyết Việt Nam.
? Lúc nào Long Quân cho đòi gươm thần? Cảnh đòi, trả gươm đã diễn ra như thế nào? kể tóm tắt.
? Tranh ở SGK minh hoạ chi tiết nào?
- Long quân cho đòi gươm thần và chủ tướng Lê Lợi trả gươm.
? Việc Long Quân cho rùa vàng đòi lại gươm thần và vua Lê lợi trả gươm đã để lại cho hồ Tả Vọng cái tên có ý nghĩa gì?
Hồ hoàn Kiếm – Hồ trả kiếm
? ý nghĩa của sự tích hồ gươm?
Học sinh thảo luận à GV nhận xét chốt lại.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 ( ) Hướng dẫn luyện tập
? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưởi gươm cùng một lúc
Câu hỏi 3.
? Nếu Lê Lợi trả gươm ở thanh hoá thì ý nghĩa của truyền thuyết sẽ khác đi như thế nào?
I. Giới thiệu thể loại:
Truyện truyền thuyết về thời hậu Lê
-> ít yếu tố hoang đường hơn, theo sát lịch sử hơn.
II. Đọc văn bản- Tìm hiểu chú thích.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: 2 phần.
- Phần 1: Từ đầu à Đất nước
Long quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc
- Phần 2: Đoạn còn lại: Long quân đòi gươm sau khi đất nước hết giặc.
2. Phân tích:
a. Long quân cho nghĩa quân mượn gươm thần:
- hoàn cảnh:Giặc Minh xâm lược, nghĩa quân nhiều lần thất bại, đất nước lâm nguy.
- Cách cho mượn gươm:
+Lê Thận được lưỡi gươm dưới nước 
+ Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng
àlưỡi và chuôi tra vào “vừa như in”
ð Khả năng cứu nước có ở mọi nơi, từ miền sông nước tới miền rùng núi, từ miền ngược à xuôi cùng đánh giặc.
Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí trên dưới một lòng.
- Sức mạnh của gươm thần
+ Gươm thần tung hoành
+ Gươm thần mở đường.
b. Lê Lợi trả gươm:
- Khi đất nước, nhân dân đã đuổi được giặc minh.
- Chủ tướng Lê Lợi lên ngôi vua àdời đô về Thăng Long
- ý nghĩa của truyền thuyết Hồ Gươm
- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân và chính nghĩa.
- Đề cao, suy tôn lê lợi và nhà lê
- Giai thích nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
+ phản ánh tư tưởng, tình cảm yêu hoà bình ...
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
- Tác phẩm sẽ không thể hiện được tính chất toàn dân, trên dưới một lòng. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước.
Bài tập 3.
- ý nghĩa của truyền thuyết sẽ bị giới hạn bởi lúc này Lê Lợi đã về Thăng Long (Thủ Đô) tượng trưng cho cả nước àthể hiện được tư tưởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả nước, toàn dân.
IV. Củng cố: (3 phút)
- Nghệ thuật sử dụng trong văn bản này là gì?
- ý nghĩa của truyện sự tích “Hồ Gươm”?
- Theo em hình ảnh rùa vàng tượng trưng cho ai?
V. Dặn dò về nhà: (3 phút)
- Tập kể lại câu chuyện, nắm nội dung bài học, chọc thuộc ghi nhớ.
- làm bài tập: BT4 SGK, BT 1 sách bài tập
- Soạn bài mới: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. trả lời các câu hỏi ở sgk.
D. Phần bổ sung: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--- & ›---
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009
Tiết 14: chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạT:
1- Giúp học sinh nhân ra được chủ đề của bài văn tự sự, có khi được nói ra, có khi không trực tiếp nói ra; chủ đề là vấn đề chủ yếu, ý chính. Nắm vững dàn bài của bài văn tự sự.
2- Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
3- Tập viết mở bài cho văn tự sự.
B. chuẩn bị :
1. Giáo Viên: Nắm ND của bài học, GA. Chuẩn bị bài tập kĩ để luyện tập cho học sinh
2. Học Sinh: - Học bài cũ, nắm nội dung bài mới (trả lời câu hỏi SGK)
c. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
- Nhân vật trong văn tự sự là ai? Và được kể như thế nào?
III. Bài mới:(33 p)
1. Đặt vấn đề: (1 p)
Muốn hiểu một bài văn tự sự, trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của nó. Sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. vậy chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn bài không? Vậy làm thế nào để xác định được chủ đề và dàn ý của tác phẩm tự sự?
2. Triển khai bài: ( 32p)
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10p) 
GV chép bài văn lên bảng phụ.
Gọi HS đọc
? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
? vậy chủ đề của câu chuyện trên là gì? thể hiện trực tiếp trên những câu văn nào? Hãy gạch chân dưới câu văn đó?
- Chủ đề nằm ở hai câu đầu của bài văn.
? vì sao em biết đó là chủ đề của bài văn?
- bởi vì nó nói lên ý chính, vấn đề chính, chủ yếu của bài văn.
? Cho các nhan đề sau:
- Tuê Tĩnh và hai người bệnh ð nhắc tới ba nhân vật chính của truyện.
- Tấm lòng thương người của thầy tuệ Tĩnhðkhái quát phẩm chất của Tuệ Tĩnh
- Y đức của Tuệ Tĩnh ðgiống nhan đề hai nhưng lại dùng từ hán việt trang trọng hơn. 
Em hãy chọn nhan đề nào cho phụ hợp và nêu lí do vì sao chọn?
? Em có thể đặt tên khác cho bài văn được không?
- Một lòng vì người bệnh.
- Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa bệnh trước cho người đó
? Qua việc tìm hiểu vừa rồi em có thể rút ra chủ đề là gì ?
chủ đề có thể gọi là ý chủ đạo, ý chính của bài 
+ Về vị trí bài văn, chủ đề có thể nằm ở trong phần đầu – thậm chí câu mở đầu
trong phần cuối - thậm chí câu cuối
trong phần giữa bài.
Toát lên từ toàn bộ truyện mà không hẳn là câu nào.
Chủ đề thấm nhuần trong sự việc. Chọn sự việc không phù hợp với chủ đề sẽ làm cho bài văn lệch lạc, rời rạc.
Hoạt động 2: (10p) tìm hiểu dàn bài của bài văn tự sự.
? bài văn trên gồm có mấy phần? Mỗi phần mang tên gọi gì? nhiệm vụ của mỗi phần?
- ba phần đó là dàn bài nói chung cũng là bố cục chung của bài văn tự sự.
Trước khi viết bài, để cho bài đầy đủ, mạch lạc, cần phải xây dựng dàn bài
Gồm ba phần với những ý lớn rồi dựa và đó mà triển khai làm bài chi tiết.
Gọi HS đọc ghi nhớ: Dàn bài
Hoạt động 3: (12p) Hướng dẫn luyện tập.
Gọi HS đọc truyện phần thưởng
? chủ đề của câu chuyện này nhằm biểu dương và chế giểu điều gì? sự việc nào tập trung cho chủ đề? Hãy gạch chân dưới những câu văn đó.
- chủ đề toát lên từ toàn bộ nội dung của câu chuyện.
- sự việc thể hiện tập trung cho chủ đề: 
câu nói của người nông dân.
? hãy chỉ ra ba phần: mở bài, thân bài, kết bài của câu chuyện.
Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi c bài tập 1 tr 46. Đại diện nhóm trình bàyà GV chốt.
Giống nhau:
- Bố cục: ba phần rỏ rệt.
+ kể theo trật tự thời gian.
+ ít hành động, nhiều đối thoại
Khác nhau:
- Nhân vật trong “phần thưởng” ít hơn.
- Chủ đề: Tuệ Tĩnh: nói ngay ở chủ đề, phần thưởng: toát lên ở toàn bài.
- Kết thúc “Phần thưởng” bất ngờ, thú vị hơn.
- sự việc ở hai truyện đều có kịch tính, bất ngờ (thân bài).
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự sự.
1) Chủ đề của bài văn tự sự.
*ví dụ: sgk.
-> nhận xét:
- Từ chối chữa bệnh cho người nhà giàu trước ðTuệ Tĩnh có bản lĩnh
- ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con người nông dânàthể hiện phẩm chất tốt đẹp, thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh, không màng danh lợi.
- Chủ đề: con người hết lòng thương yêu giúp đở người bệnh.
ðChủ đề: là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
 II. Dàn bài của bài văn tự sự.
Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
Thân bài: phát triển, diễn biến sự việc, câu chuyện.
Kết bài: Kết cụ sự việc.
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Truyện: Phần thưởng
- Chủ đề: ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành với vua của người nông dân.
+ Chế giểu tính tham lam, cậy quyền thế của viên quan.
Dàn bài:
+ Mở bài: câu đầu tiên
+ Thân bài: các câu tiếp theo
+ Kết bài: câu cuối.
IV. Củng cố: (3 phút)
- Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự.
- Nêu dàn bài của bài văn tự sự? Nhiệm vụ của từng phần
- Chủ đề có thể nằm ở vị trí nào của bài văn?
V. Dặn dò , hướng dẫn về nhà.: (3 phút)
- Nắm nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ
- Đọc phần đọc thêm ”những cách mở bài trong văn kể chuyện”
- làm bài tập: 3,4 ở sách bài tập và bài tập 2 ở sách giáo khoa
- Tập viết mở bài (chủ đề tự chọn)
- Xem trước bài mới: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
D. Phần bổ sung: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
--- & ›---
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009
Tiết 15: tìm hiểu đề
và cách làm bài văn tự sự 
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Học sinh nắm vững các kỹ năng tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự; các bước và nội dung tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết thành bài văn.
2- Luyện tập tìm hiểu đề và làm dàn ý trên một đề văn cụ thể.
3- Rèn luyện cho HS kỹ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý cho bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: - soạn giáo án, kiến thức liên quan đến bài học đề bài làm văn số 1 (viết ở nhà)
2. Học sinh: - học bài cũ, xem trước bài mới
c. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1 p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 p) - Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự
- Nêu dàn bài của bài văn tự sự? Nhiệm vụ của từng phần
- Chủ đề có thể nằm ở vị trí nào trong bài?
III. Bài mới: (32 p)
1. Đặt vấn đề: (1 p)
 Muốn làm tốt một bài văn tự sự, rất cần nhiều những thao tác .... trong đó việc cần tìm hiểu đề bài không kém phần quan trọng. Giờ học hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm một bài văn tự sự.
2. Triển khai bài: (32p)
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (12p) Tìm hiểu đề của bài văn tự sự 
HS đọc bài tập SGK tr47
GV treo bảng phụ 6 đề văn
? Lời văn đề một nêu ra những yêu cầu gì? những chử nào trong đề cho em biết điều đó?
- yêu cầu: kể chuyện
 câu chuyên em thích
 bằng lời văn của em
? Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là tự sự không?
- Là đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc, có chuyện về những ngày thơ ấu, ngày sinh nhật quê em đổi mới, em đã lớn như thế nào?
? Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? hãy gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nỗi bật điều gì?
HS thảo luận 1phút và lên bảng gạch chân những từ trọng tâm và nói ra đề yêu cầu làm nỗi bật những điều gì
? Trong các đề trên đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về kể người, đề nào nghiêng về tường thuật?
? vậy khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì?
Hoạt động 2: (20p) Tìm hiểu cách thức để làm một bài văn tự sự.
Hãy tìm hiểu đề và lập ý, lập dàn bài theo các bước sau:
? đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện?
Lập dàn ý? - là xác định nội dung sẽ viết trong bài làm theo yêu cầu của đề.
Em sẽ chọn chuyện nào? 
Thích nhân vật nào? sự việc nào? thể hiện chủ đề gì?
Chia lớp thành bốn nhóm thảo luận 3phút
Đại diện nhóm trình bày.
học sinh nhận xét ð giáo viên chốt lại
về chọn chuyện cứ để cho học sinh nêu một số truyện ð GV chọn một truyện để hoạt động
I. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
1) Đề văn tự sự.
Đọc các đề sau:
1- Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. (Tường thuật)
(2) Kể chuyện về một người bạn tốt (kể người)
(3) Kĩ niệm ngày thơ ấu (kể việc)
(4) Ngày sinh nhật của em (kể việc)
(5) Quê em đổi mới (kể việc)
(6) Em đã lớn rồi (kể người)
ðKhi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài.
II. Cách làm bài văn tự sự.
Cho đề văn: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
- Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu: + Kể lại một câu chuyện em thích.
+ Bằng chính lời văn của mình.
b. Lập ý:
- Chọn chuyện: Thánh Gióng
- Nhân vật: Thánh Gióng
- Sự Việc: + Sự ra đời kì lạ của Gióng
+ Gióng đòi đánh giặc
+ Gióng bay về trời.
- Chủ đề: Ca ngợi người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.
IV. Củng cố: (3 p)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (3 p)
- Nắm yêu cầu của đề văn tự sự
- về nhà tiếp tục tìm hiểu phần lập dàn ý và làm trước phần luyện tập.
D. Phần bổ sung: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--- & ›---
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009 
Tiết 16: Tìm hiểu đề 
và cách làm bài văn tự sự 
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Học sinh nắm vững các kỹ năng tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự; các bước và nội dung tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết thành bài văn.
2- Luyện tập tìm hiểu đề và làm dàn ý trên một đề văn cụ thể.
3- Rèn luyện cho HS kỹ năng tìm hiểu đề và làm cho bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: - soạn giáo án, kiến thức liên quan đến bài học đề bài làm văn số 1 (viết ở nhà)
2. Học sinh: - học bài cũ, xem trước bài mới
c. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:(1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) kiểm tra 15phút.
Đề bài: 	- Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta cần phải làm gì?
- Cho đề văn: “em hảy kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em”. Em hãy tìm hiểu đề và lập dàn ý?
III. Bài mới:(32 phút) 
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: (15p) Tìm hiểu cách thức để làm một bài văn tự sự. (tiếp)
? Em chọn kể câu chuyện nào? (Thánh Gióng)
? Em dự định mở đầu như thế nào? kể chuyện như thế nào? kết thúc ra sao?
Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự và nhiệm vụ của mỗi phần.
- Nên bắt đầu từ chổ đứa bé nghe sứ giả rao tìm người đánh giặc...
? Vì sao lại nên bắt đầu từ đó?
àbắt đầu từ đó để không phải kể việc người mẹ thụ thai như thế nào?
? Vì sao lại phải giới thiệu “đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng...” àvì nếu không giới thiệu nhân vật thì truyện sẽ không có nhân vật và không kể được
? Em sẽ kể chuyện như thế nào?
Kể chuyện quan trọng nhất là chổ bắt đầu và chổ kết thúc.
? Em dự định sẽ kết thúc truyện ở chổ nào? và kết thúc ra sao?
? Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em?
- Không sao chép ngôn bản mà dùng từ ngữ của mình để diễn đạt.
? Từ các câu hỏi trên, em có thể rút ra cách làm bài văn tự sự như thế nào? 
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: (18p) Hướng dẫn luyện tập.
GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 
Lập dàn ý theo yêu cầu của đề trên , chọn câu chuyện khác: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Đại diện nhóm trình bàyàGV bổ sung
(Bổ sung phần tiếp theo sau phần viết bằng lời văn của em
Giáo viên đọc cho học sinh một số ví dụ về cách mở bài khác nhau)
? qua các cách diễn đạt cô vừa đọc em cho biết các cách trên diễn đạt khác nhau như thế nào?
- Cách a: giới thiệu người anh hùng
- Cách b: Nói đến chú bé lạ
- Cách c: Nói tới sự biến đổi
- Cách d: nói tới một nhân vật mà ai cũng biết
II. Cách làm bài văn tự sự.
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em
a. Tìm hiểu đề
b. Lập ý:
c. Lập dàn ý:
Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
- Giới thiệu nhân vật: “Đời Hùng Vương thứ 6, ở làng Gióng... Một hôm có sứ giả ...”
Thân bài: Diễn biến của sự việc
- Kể về Thánh Gióng: Gióng lớn nhanh, Gióng đánh giặc, Gióng bay về trời không màng danh lợi
Kết bài: Kết cục sự việc:
Vua nhớ công ơn, phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà.
#. viết thành văn.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
IV. Củng cố: (3p)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung toàn bộ hai tiết học. 
V. Dặn dò: (2p)
- Tập làm dàn ý và viết bài hoàn chỉnh cho một trong các đề bài ở SGK. Chú ý các bước: 
- Tìm hiểu đề - Tìm ý- lập dàn ý- viết bài.
- sửa chữa, chép sạch
Độ dài của bài không quá 400 chữ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Giờ sau làm bài viết 2 tiết trên lớp.
D. Phần bổ sung: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--- & ›---
Ngày tháng 9 năm 2009
	Chuyên môn duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 6 0910 T13T18.doc