Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS:

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện " bánh chưng, bánh giầy".

 - Hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện

2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, kể được truyện

3. Thái độ

 Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, giữ gin bản sắc văn hoá dân tộc.

II. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Sưu tầm tranh làm bánh trưng, bánh giầy

- HS : Soạn bài theo yêu cầu SGK

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Hãy kể diễn cảm truyện " Con rồng, cháu tiên " và nêu ý nghĩa của truyện ?

2. Bài mới: GV giới thiệu bài (1 phút): Hằng năm,. cứ mỗi độ xuân về, nhân dân ta lại nô nức chuẩn bị đón tết, trong niềm vui ấy không ai có thể quên việc xay đỗ, gói bánh- phong tục làm bánh chưng, bánh giày có từ bao giờ? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy sẽ giải đáp cho chúng ta điều đó.

 

doc 17 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 1	Con rồng, cháu tiên
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Hiểu được định nghiã sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện
- Chỉ ra và hiểu đưọc ý nghĩa của những chi tieets tưởng tượng, kì ảo
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể chuyện diễn cảm.
3. Thái độ:
-Tự hào về nguồn gốc tổ tiên cuả dân tộc
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tranh phong cảnh đền Hùng
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: (2 phút) GV kiểm tra vở soạn của HS 
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1 phút): Mỗi con người chúng ta lại thuộc về mỗi dân tộc.Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Người Việt Nam từ xa xưa luôn tự hào mình là con lạc- cháu hồng, truyền thuyết "Con rồng, cháu tiên" sẽ giúp các em thấy rõ hơn điều đó.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1 (10 phút): GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 
 GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh chi tiết li kì. Thể hiện rõ lời thọai của hai nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ
 GV đọc mẫu từ đầu đến " thần mới hiện lên" - GV gọi học sinh đọc tiếp.
 GV nhận xét cách đọc của học sinh
 GV gọi học sinh đọc chú thích (*) sgk.
- Qua tìm hiểu văn bản ở nhà, em hiểu thế nào là truyền thuyết?
 Lưu ý các chú thích 1,2,3,5,7
- Trong các chú thích trên có chú thích nào có yếu tố hán việt?
HĐ2 (2 phút): GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản :
- Theo em, truyện này có nhân vật, sự kiện nào có liên quan đến lịch sử thời qúa khứ?
GV: Truyện truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo để qua đó thể hiện thaí độ đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Những yếu tố tưởng tưởng kì ảo tập trung ở nhân vật nào trong truyện?
(Âu Cơ, lạc Long Quân)
HĐ3(10 phút):GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguồn gốc, hình dạng của Âu Cơ, Lạc Long Quân:
- Tác giả dân gian xây dựng hai nhân vật này với những nét kì lạ trên những phương diện nào?
 (nguồn gốc, hình dáng)
- Em hãy tìm trong truyện những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ về nguồn gốc cuả Âu Cơ và Lạc Long Quân ?
- Những chi tiết nào thể hiện tính kì lạ về hình dạng của Âu Cơ và Lạc Long Quân?
- Với sức khỏe vô địch và nhiều phép lạ, Lạc Long Quân bắt đầu sự nghiệp mở nước như thế nào?
 (Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt)
 Qua đó, em có nhận xét gì về nguồn gốc, hình dạng của Âu Cơ và Lac Long Quân?
HĐ4 (10 phút): GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chi tiết tưởng tượng kì ảo và ý nghĩa của các chi tiết ấy 
- Việc kết duyên của Âu Cơ - Lạc Long Quân có gì lạ?
(Nòi rồng ở dưới nước, giống tiên ở trên núi cao)
- Theo em, chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Chuyện sinh con có gì kì lạ?
- Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Lac Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? và để làm gì?
 HS quan sát tranh Âu Cơ và Lac Long Quân chia tay nhau (sgk)
 .- Vậy theo truyền thuyết này, người Việt Nam là con cháu của ai? (Rồng - Tiên)
 HS quan sát tranh đền thờ vua Hùng.
- Qua tìm hiểu văn bản em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng,kì ảo?
(Là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tác nhằm mục đích nhất định)
 GV cho hs thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) - Sáng tác các chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyền thuyết này tác giả dân gian nhằm mục đích gì?
 Các nhóm thảo luận- đại diện nhóm trả lời- GV gọi nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét, kết luận:Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật , sự kiện ; thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc, nòi giống dân tộc; tăng sức hấp dẫn của truyện.
- Vậy truyện con rồng cháu tiên có ý nghĩa gì?
- 2 HS đọc ghi nhớ
HĐ5 (5 phút): GV hướng dẫn học sinh luyện tập :
 GV gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 sgk
 GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn)
 Dại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận: Các tryuện: Quả bầu mẹ, Quả trứng nở trăm con -> Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên đất nước ta.
 GV nêu yêu cầu bài tập 2
 HS kể diễn cảm- GV nhận xét, sửa giọng kể.
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
* Đọc văn bản:
*Tìm hiểu chú thích: 
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nguồn gốc, hình dạng của Âu Cơ, Lạc Long Quân
- Lạc Long Quân nòi rồng sống dưới nước, con thần Long Nữ. Âu Cơ dòng tiên ở trên núi thuộc dòng họ thần nông
- Lạc Long Quân sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ; Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần
- Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt
=> kì lạ, lớn lao , đẹp đẽ
2. Chi tiết tưởng tượng, kì ảo - ý nghĩa của các chi tiết này:
- Rồng kết duyên với tiên
-> dòng giống cao qúy
- Sinh trăm trứng, nở trăm con, không cần bú mớm mà lớn như thổi
-> khỏe mạnh, đẹp đẽ
- Chia con để cùng nhau cai quản các phương, hẹn có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau.
-> Đoàn kết
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
3. Củng cố: (3 phút)
- Qua tìm hiểu truyện, em có suy nghĩ gì? (Tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên)
- Em sẽ làm gì để xứng đáng với niềm tự hào đó?
- Em biết bài hát nào nói về nguồn gốc tiên rồng của nhân dân ta? Em hãy hát bài hát ấy?
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút )
- Đọc, kể diễn cảm lại văn bản
- Chuẩn bị bài: Bánh chưng, bánh giày.
Tiết: 2
 Hướng dẫn đọc thêm:
Bánh chưng, bánh giầy
(truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện " bánh chưng, bánh giầy".
 - Hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện
2. Kĩ năng: 
 Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, kể được truyện
3. Thái độ 
 Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, giữ gin bản sắc văn hoá dân tộc. 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
- GV: Sưu tầm tranh làm bánh trưng, bánh giầy
- HS : Soạn bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Hãy kể diễn cảm truyện " Con rồng, cháu tiên " và nêu ý nghĩa của truyện ?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài (1 phút): Hằng năm,. cứ mỗi độ xuân về, nhân dân ta lại nô nức chuẩn bị đón tết, trong niềm vui ấy không ai có thể quên việc xay đỗ, gói bánh- phong tục làm bánh chưng, bánh giày có từ bao giờ? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy sẽ giải đáp cho chúng ta điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 HĐ1 (5 phút): GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
 GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời của thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc, khoẻ. 
 GV đọc mẫu một đoạn 
 HS đọc văn bản
 GV lưu ý hs các chú thích 4, 6, 7,13, 14.
HĐ2 (15 phút) HS luyện đọc
 HS khá ,giỏi đọc .
 Lớp nhận xét- GV nhận xét.
 HS trung bình đọc
 GV nhận xét.
 HS yếu đọc.
 GV nhận xét. 
 HĐ3 (9 phút): GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện 
- Truyện mở đầu bằng sự kiện nào?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
 (Hoàn cảnh: Đất nước thái bình, vua đã về già)
- Vua Hùng có ý định chọn người nối ngôi như thế nào?
 (ý định: Chọn người nối chí vua , không nhất thiết là con trưởng.)
- Vua Hùng chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? (thi tài)
- Trong các con vua, ai là người được thần giúp đỡ?
 (Lang Liêu)
 GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ (theo bàn)
 GV giao nhiệm vụ:Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu học tập- cử đại diện nhóm lên trình bày
 GV đọc câu hỏi: Theo em, vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ?
 Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét .
 GV nhận xét, kết luận:
 (- Lang Liêu là người thiệt thòi nhất
 - Chăm chỉ, gần gũi dân.
 - Hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.)
GV: Thần là nhân dân bởi không ai hiểu sâu sắc ý nghĩa của hạt gạo, của trời đất và công sức của con người như nhân dân
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua Hùng chọn để tế trời đất, tiên vương?
(ý nghĩa sau sắc của hai thứ bánh)
- Lang Liêu là người nối được chí vua. Vậy theo em, ý vua muốn chọn là người như thế nào?
(Tài năng, thông minh, hiếu thảo)
- Truyện giải thích cho em biết điều gì?
 GV cho HS quan sát tranh làm bánh chưng ngày tết của người Việt ngày nay.
- Qua nhân vật Lang Liêu truyện đề cao việc gì?
- Trong truyện yếu tố nào là thần kì? Yếu tố thần kì có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung truyện?
 (Yếu tố thần kì: Thần giúp đỡ Lang Liêu-câu truyện thêm li kì, hấp dẫn,làm nổi bật ý nghĩa của truyện) 
 Hai HS đọc ghi nhớ
HĐ4 (5 phút) GV hướng dẫn học sinh luyện tập:
 GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
 GV tổ chức lớp hoạt động theo nhóm lớn: 4 nhóm
 - ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?
 Các nhóm thảo luận trong 3 phút
 Đại diện các nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét, kết luận: 
 (ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy:
 + Đề cao nghề nông
 + Đề cao sự thờ kính trời đất, tổ tiên
 + Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc)
 GV nêu yêu cầu bài tập 2: Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
 HS phát biểu theo cảm nhận riêng của mình.
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Luyện đọc:
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và phong tục làm bánh ngày tết.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông
2. Nghệ thuật:
Truyện sử dụng yếu tố thần kì góp phần làm rõ nội dung, ý nghĩa văn bản.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
4. Củng cố: (3 phút )
- Kể diễn cảm truyện bánh chưng, bánh giầy
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút )
- Kể diễn cảm truyện, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt
Tiết: 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố lại kiến thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt cụ thể là:
 	 + Khái niệm về từ
 	 + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
 	 + Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
2. Kĩ năng:
 Sử dụng từ trong nói và viết
3. Thái độ: 
Giáo dục HS tình yêu tiếng mẹ đẻ
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1 sgk Tr12 và bảng phân loại từ.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ dạy
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1 phút): Tiếng Việt chúng ta vốn rất phong phú, xưa nay chúng ta vẫn hay sử dụng một số đơn vị gọi là " tiếng " và " từ ". Vậy thế nào là tiếng và thế nào là từ, nó có cấu tạo ra sao? tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp điều này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Căn cứ vào đầu bài em thấy bài học hôm nay có mấy đơn vị kiến thức ? đó là những đơn vị kiến thức nào ?
 (2 đơn vị kiến thức: từ và cấu tạo từ)
HĐ1 ( 5 phút ): GV hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức thế nào là từ:
- GV treo bảng  ... mơ ước gì của nhân dân ta ?
- Sự cố gì đã sảy ra trong lúc Gióng đánh giặc ? Gióng đã sử trí như thế nào ?
- Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa như thế nào ?
 HS quan sát tranh Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc 
 (Cây tre bình dị đã tham gia vào cuộc đánh đuổi quân thù từ ngày xưa, từ thời vua Hùng cho đến suốt sau này- GV liên hệ với thơ của Thép Mới,liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM )
- Dẹp xong giặc tại sao Gióng không trở về với gia đình, quê hương mà lại bay về trời ?
 HS quan sát tranh Thánh Gióng bay về trời.
- Truyện thành công nhờ những biện pháp nghệ thuật nào ? (tưởng tượng, kì ảo)
- Các biện pháp nghệ thuật này thường sử dụng trong thể loại văn học nào ? (Thần thoại truyền thuyết, cổ tích)
 GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút (theo bàn) GV giao nhiệm vụ: Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
 Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét, kết luận.
- Theo em truyền thuyết Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?
- Những dấu tích lịch sử nào sót lại đến ngày nay chứng tỏ đây không phải là 100% truyền thuyết?
- GV khái quát nội dung bài -> HS đọc ghi nhớ
HĐ3(5 phút): GV hướng dẫn HS luyện tập:
- Hình ảnh nào của Thánh Gióng đẹp nhất trong tâm trí em?
- Vì sao hội thi ở các trường PT lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
 (Hội thi giành cho tuổi TNHS lứa tuổi Thánh Gióng. Mục đích họi thi là khoẻ để học tập, lao động, tốt góp phần xây dựng đất nước)
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
 (SGK)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng:
* Nguồn gốc
- Mẹ giẫm vết chân to -> Thụ thai
- Mang thai 12 tháng
- Ba tuổi chưa biết nói cười
=> Nguồn gốc kì lạ 
* ý nghĩa của các chi tiết kì lạ
- Tiếng nói đầu tiên : đòi đánh giặc -> ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu
- Đòi ngựa sắt, roi sắt-> Chuẩn bị về vũ khí, đưa thành tựu kĩ thuật vào chiến đấu 
- Bà con góp gạo nuôi Gióng -> Nhân dân ta rất yêu nước, mong Gióng đánh thắng giặc
- Gióng vươn vai thành tráng sĩ -> Sức sống mãnh liệt, diệu kì của dân tộc
- Gióng nhổ tre đánh giặc -> Đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây nước mình
- Đánh giặc xong Gióng bay về trời -> Không đòi hỏi công danh
2. ý nghĩa của hình tượng Thánh Gión
- Là biểu tượng rực rỡ của hình tượng người anh hùng cứu nước
- Gióng mang trong mình sức mạnh của cả dân tộc
- Sức mạnh quật khởi của dân tộc
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
3. Củng cố: (3 phút)
- ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng?
 - Truyện có những yếu tố nào liên quan đến lịch sử ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút )
- Học bài, hiểu rõ nội dung của truyện.
- Chuẩn bị bài: Từ mượn 
Tiết: 6
 Từ mượn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Thế nào là từ mượn
 - Nguyên tắc mượn từ
2. Kĩ năng:
 Nhận biết và bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết
3. Thái độ: 
Có thái độ đúng khi sử dụng từ mượn 
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra (5 phút): Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt? 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài (1 phút): Cùng với sự phát triển văn hoá dân tộc, do sự tiếp xúc, mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực mà ngôn ngữ nước ta vay mượn nước khác một lượng từ khá lớn. Những từ đó gọi là từ mượn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1(10 phút): GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn 
- Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, em hãy giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ”
- Theo em hai từ trên có nguồn gốc từ đâu?
 GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần 3 (I) sgk.
- Trong những từ ghi trên bảng phụ, từ nào mượn từ tiếng Hán, những từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác ?
- Nêu nhận xét về cách viết từ mượn
- Những từ không cần giải thích mà ta vẫn hiểu nghĩa của nó có nguồn gốc ở đâu ?
 (Tiếng Việt)
GV: Những từ có nguồn gốc là tiếng Việt là từ thuần việt.Vậy em hiểu thế nào là từ thuần việt ? thế nào là từ mượn ?
 (Từ thuần việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. Từ mượn: là những từ ta vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị ) 
 G V lấy VD từ một VB cụ thể
 HS đọc ghi nhớ
HĐ2 (9 phút): GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nguyên tắc mượn từ :
- Từ mượn được sử dụng trong những loại văn bản nào ? (tất cả các loại văn bản)
 HS đọc ý kiến của HCM
- Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào?
 (- dùng từ mượn khi vốn từ của ta không có hoặc khó dịch: Phụ nữ/ đàn bà;- Không nên dùng từ mượn khi TV có từ thay thế: Sân bay/ phi trường)
- Em hãy nêu một số VD việc mượn từ một cách tùy tiện?
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3(15 phút): GV hướng dẫn HS luyện tập :
 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 HS suy nghĩ làm bài
 GV gọi 3 hs lên bảng làm bài
 HS khác nhận xét- GV nhân xét, kết luận. 
 HS đọc bài tập 2
 GV chia lớp làm hai nhóm lớn (theo dãy), các em thảo luận theo bàn: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt
- Nhóm 1: a
- Nhóm 2: b
 Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét
 GV nhận xét, chữa bài lên bảng.
 HS đọc bài tập 4
- Xác định từ mượn
- Hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp có thể dùng
- Theo em sử dụng chúng có ưu, nhược điểm gì? (- ưu điểm: ngắn gọn
 - Nhược điểm: không trang trọng)
- GV đọc cho HS viết chính tả một đoạn trong bài Thánh Gióng
I. Từ thuần Việt và từ mượn
* Ví dụ: SGK
- Trượng, tráng sĩ
-> Nguồn gốc tiếng Hán (Trung Quốc)
- Ra-đi-o, Intơnét
-> Mượn ngôn ngữ ấn Âu
- Ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm
-> Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu (Đã Việt hóa ở mức cao)
- Sứ giả, giang sơn, gan
-> Mượn từ ngôn ngữ Hán
* Ghi nhớ: SGK
II. Nguyên tắc mượn từ
- Không nên mượn từ một cách tùy tiện
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T.26)
a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ -> Hán Việt
b. gia nhân -> Hán Việt
c. Pốp, Intơ nét -> Anh
Bài tập 2 (T.26)
a.* Khán giả (khán: xem; giả: người)
* Độc giả (độc: đọc; giả: người)
b. * Yếu điểm (yếu: quan trọng; điểm: điểm)
* Yếu lược (yếu: quan trọng; lược: tóm tắt)
* Yếu nhân (yêú: quan trọng; nhân: người)
Bài tập 4 (T.26)
- Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao
- Hoàn cảnh giao tiếp: thân mật
- Đối tượng: bạn bè
Bài tập 5 (T.26)
3. Củng cố: (3)
- Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn?
- Đọc phần đọc thêm
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2)
- Học bài, làm bài tập3 - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự
Tiết: 7
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt
1. kiến thức:Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu bứơc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự
2. Kĩ năng: Nhận biết văn tự sự và phân tích các sự việc trong văn tự sự
3: Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực hành ở các tiết sau
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK,SGV
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra:Văn bản là gì? Có mấy kiểu VB thường gặp? Căn cử để xác định kiểu VB? (5)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa và đăc điểm chung của phương thức tự sự ()
- HS đọc phần 1
- Gặp các trường hợp như trên, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?
(Kể chuyện)
- Theo em, kể chuyện để làm gì?
(Để nhận thức về người, sự vật để giải thích , để khen chê)
HĐ2: Tìm hiểu về phương thức tự sự Em đã học về kiểu VB, hẫy cho biết truyện Thánh Gióng thuộc kiểu VB nào?
- VB tự sự cho ta biết điều gì?
(HS liệt kê các yếu tố của truyện)
- Hãy kể lại các sự việc theo thứ tự trước sau -> HS kể
- GV treo bảng phụ ghi các sự việc theo thứ tự trước sau:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh như thổi
4. TG vươn vai thành tráng sĩ đi đánh giặc
5. TG đánh tan giặc
6. TG lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời
7. Vua lập đền thờ phong cho danh hiệu
8. Những dấu tích còn lại của TG
- GV: Đó là chuỗi sự việc. Vậy em hiểu thế nào là chuỗi sự việc?
- GV: trình bày chuỗi sự việc như thế -> phương thức tự sự
- Phương thức tự sự có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Luyện tập ()
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc mẩu chuyện Ông già và thần chết 
- Trong chuyện này, phương thức tự sự được thể hiện như thế nào?
- Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? 
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
- Người kể: Thông báo, cho biết, giải thích
- Người nghe: Tìm hiểu
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T.28)
- Kể diễn biến tư tưởng của ông già
- Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống
3. Củng cố: ()
- Mục đích giao tiếp của văn tự sự 
- Đặc điểm chung của phương thức tự sự
4. Hướng dẫn học ở nhà: ()
- Học bài
- Tiếp tục tìm hiểu văn tự sự
Tiết: 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: HS nắm chắc hơn thế nào là văn tự sự
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phương thức tự sự, kĩ năng kể chuyện diễn cảm 
3. Thái độ: Có thái độ học tập tốt bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Mục đích giao tiếp của văn tự sự? Văn tự sự có đặc điểm gì? ()
2. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: ()
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 2 ()
- HS đọc bài thơ
- Bài thơ có phải là VB tự sự không?
- Vì sao?
- Hãy kể lại câu chuyện đó bằng ngôn ngữ của em.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 3 ()
- HS đọc 2 văn bản:
+ Huế: Khai mạc trại điêu khắc lần thứ ba
+ Người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược Tần.
- Hai VB trên có nội dung tự sự không? Vì sao?
- Tự sự ở đây có vai trò gì?
(Bản tin: kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc)
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 4 ()
- HS kể chuyện Con Rồng cháu Tiên
- Hãy giải thích vì sao người Việt Nam là con Rồng cháu TIên?
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập 5 ()
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung 
II. Luyện tập
Bài tập 2 (T. 29) 
- Bài thơ Sa bẫy là văn bản tự sự 
- Vì trình bày chuỗi sự việc, cuối cùng tạo thành kết thúc có ý nghĩa.
Bài tập 3 (T. 29)
- Hai Vb trên đều là văn tự sự tự sự
Bài tập 4 (T. 30)
- Người VN xưng là con Rồng cháu Tiên vì tổ tiên xa xưa là vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Âu Cơ và Lạc Long Quân sinh ra. Lạc Long Quân là nòi Rồng; Âu Cơ là giống Tiên -> Tự xưng là con Rồng cháu Tiên
Bài tập 5 (T. 30)
- Nên kể vài thành tích của Minh đẻ thuyết phục các bạn
3. Củng cố: ()
- Nhắc lại đặc điểm của phương thức ỵư sự
4. Hướng dẫn học ở nhà: ()
- Xem lại toàn bài
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1+2 Van 6.doc