Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2011-2012

 I/ Mục tiêu bài dạy:

 1/ Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của việc làm bánh trưng bánh giầy trong dịp tết

 2/ Kỹ năng : tìm hiểu ý nghĩa truyện , kỹ năng tự học,

 3/ Thái độ : Biết tự hào về trí tuệ và văn hoá DT.

II/ Chuẩn bị :

 1/ Phương pháp: Hỏi đáp ,tích hợp .

 2/Tài liệu tham khảo: SGV, STKBG,

 3/ Đồ dùng dạy học : Tranh

III/ Các bước lên lớp :

 1/ Ổn định :

 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện LLQ - Au Cơ ?

 3/ Giảng bài mới :

GTB: Mỗi khi tết đến xuân về, người dân VN thường nhớ tới 1 hương vị đậm đã.Đó là bánh chưng ,giầy .Vậy bánh chưng ,bánh giầy có từ đâu, có ý nghĩa như thế nào? Hôm nay .

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1
NS: Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN
ND :
 I/ Mục tiêu bài dạy:
 1/ Kiến thức: Bước đầu định nghĩa được truyền thuyết .Hiểu ND, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của con rồng cháu tiên
 2/ Kỹ năng : Kể lại được truyện này 
 3/ Thái độ : Biết cội nguồn, yêu nước, thương giống nòitổ tiên
II/ Chuẩn bị :
 1/ Phương pháp: Hỏi đáp ,tích hợp ..
 2/Tài liệu tham khảo: SGV, STKBG,
 3/ Đồ dùng dạy học : Tranh đền Hùng
III/ Các bước lên lớp : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ :
 3/ Giảng bài mới :
GTB: Lòng yêu nước thương nòi là truyền thống có từ rất sớm của con người VN. Truyền thống đó xuất phát từ cội nguồn DT,từ nguồn gốc cao quý của DT ta .Qua truyện “Con rồng .” Chung` ta sẽ rõ điều đó ..
 HĐ THẦY TRÒ
 GHI BẢNG
HĐ1:Đọc TH chú thích :
GV: Theo em VB này cần đọc với giọng điệu như thế nào?
HS: Đọc rõ rành mạch.
-Aâu Cơ lo lắng than thở .
- Long Quân chậm rãi ân cần .
GV: Gọi 3 HS đọc 3 đoạn, nhận xét sửa sai .
GV: Truyền thuyết là gì ?
HS: TT là loại truyện dân gian kể về các nhân vật sự kiện, có liên quan đến lịch sử và thời đại quá khứ.
Hỏi: Tthuyết thường có nnững yếu tố nào ? Ý nghĩa yếu tố đó ?
HSTL: Thường có những yếi tố hoang đường kỳ ảo.
Hỏi :TT thể hiện điều gì trong tư tưởng ND ?
TL: Thể hiện đầy đủ cách đánh giá ND, nhân vật, sự kiện.
Hỏi: Tập quán nghĩa là gì ?
TL: Là thói quen được hình thành từ lâu
Hỏi: Bố cục chia làm mấy đoạn ND từng đoạn ?
HSTL:
HĐ2: THVB:
Hỏi: Truyện kể về những ai và về sự việc gì ?
Giảng: LLQ Aâu Cơ kết duyên sinh ra..tạo ra DT VM ta (D/dắt ý 1)
Hỏi: Hình ảnh LLQ-Aâu Cơ có nét nào có tính chất lớn lao kỳ lạ đêp đẽ ?
HSTL: LLQ-Aâu Cơ đều là thần . LLQ con trai thần Long nữ sống dưới nước LQ có sức mạnh vô địch ,có phép lạ, diết trừ yêu quaí dạy dân trồng trọt chăn nuôi ăn ở .
-Aâu cơ thuộc dòng dõi thần nông xinh đẹp thích du ngoạn có hoa thơm , cỏ lạ
Hỏi: Cuộc hôn nhân giữa LLQ-Âu Cơ có gì kỳ lạ ?
TL: Rồng ở biển cả, tiên ở trên cao yêu nhau lấy nhau .
Hỏi: Truyện Aâu Cơ sinh nở có gì đặc biệt ?
TL: Aâu Cơ .như thổi 
Hỏi: Sau khi trăm con lớn nhanh thổi gia đình LLQ-Aâu Cơ xảy ra điều gì ?
HS: “Vì tập quán.. 4 phương “
Cuộc chia tay thể hiện điều gì ?
Giảng: Thể hiện nhu cầu phát triển của DT Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn của đất nước .
Hỏi :Câu chuyện kết thúc với cảnh đất nước như thế nào ?
HSTL:
Giảng: Câu chuyện kế thúc với cảnh đất nước tiên rồng ,nước Văn lang dựng triều đại hùng vương bền vững . Đó là triều đại đầu tiên của DT ta .Đến thăm đền Bác Hồ dạy các cháu ..
Hỏi: Ông cha ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì ? Và ca ngợi ai ?
TL: Truyện giải thích nguồn gốc .người VN mọi miền ĐN.
Hỏi : Yếu tố hoang đường có ý nghĩa gì ? 
TL: Tô đậm tính chất kỳ lạ lớn lao, thần thánh hoá nguồn gốc giống nòi ,tăng tính hấp dẫn .
HĐ3 : HS đọc ghi nhớ 
HĐ4: HS thảo luận BT1-2
 Kể đúng cốt truyện.
I/ Đọc hiểu chú thích :
1/Đọc :
2/Chú thích:
-T/ thuyết .
-Từ khó :
-Bố cục:
II/ Tìm hiểu VB:
1/ Những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ lớn lao đẹp đẽ của hình tượng LLQ -Aâu Cơ :
-LLQ-âu cơ đều l2 thần.
-LLQ có sức mạnh vô địch có nhiều phép lạ,diêt trừ­ yêu quái dạy dân trồng trọt ăn ở.
-Aâu Cơ thuộc dòng dõi tiên
-Họ thần nông xinh đẹp .tuyệt trần ,thích du ngoạn có hoa thơm cỏ lạ .
-Aâu Cơ sinh ra bọc trứng nở trăm con lớn nhanh như thổi .
-Vì tập quán nên 50 con theo cha xuống biển
-50 con theo mẹ lên non cai quản 4 phương.
2/Tổng kết; 
-Truyện nhằm giải thích về nguồn gốc cao quý của DT ta là nòi giống tiên rồng và thể hiện lòng yêu nước thương dân
*Ghi nhớ :SGK
IV/Luyện tập: 
 4/ Củng cố, dặn dò: -Những chi tiết kỳ lạ, ý nghĩa truyện 
 -Học ,soạn bài “Bánh chưng giầy”
 5/ Rút kinh nghiệm,bổ sung :
TIẾT 2
NS: Văn bản : BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
ND : (Hướng dẫn đọc thêm )
 I/ Mục tiêu bài dạy:
 1/ Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của việc làm bánh trưng bánh giầy trong dịp tết
 2/ Kỹ năng : tìm hiểu ý nghĩa truyện , kỹ năng tự học, 
 3/ Thái độ : Biết tự hào về trí tuệ và văn hoá DT.
II/ Chuẩn bị :
 1/ Phương pháp: Hỏi đáp ,tích hợp ..
 2/Tài liệu tham khảo: SGV, STKBG,
 3/ Đồ dùng dạy học : Tranh 
III/ Các bước lên lớp : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện LLQ - Aâu Cơ ? 
 3/ Giảng bài mới :
GTB: Mỗi khi tết đến xuân về, người dân VN thường nhớ tới 1 hương vị đậm đã.Đó là bánh chưng ,giầy.Vậy bánh chưng ,bánh giầy có từ đâu, có ý nghĩa như thế nào? Hôm nay .
 HĐ THẦY TRÒ 
 GHI BẢNG
HĐ1: Đọc TH chú thích
Hỏi: Trong VB này các em nên đọc với giọng đọc như thế nào ?
Đọc giọng chậm rải. Lời của thần âm vang xa vắng.Giọng lời hùng vương chắc khoẻ .
GV nhận xét, sửa sai.
Hỏi: Em nào có thể tóm tắt cốt truyện ?
HS tóm tắt miệng.
Hỏi: tổ tiên là gì ?
TL : tổ tiên là các thế hệ cha ông.
Hỏi : bố cục chia làm mấy đoạn ? ND từng đoạn ?
HĐ 2: THVB
GV cho HS thảo luận câu hỏi sau :
1/Vua Hùng chọn ngôi trong hoàn cảnh nào ? ý định ,hình thức chọn ngôi ? 
2/ Cuộc thi tài diễn ra như thế nào ? Tại sao vua Hùng chấm L/Liêu được nhất ?
3/ Ý nghĩa 2 chiếc bánh (hình tròn, hình vuông)(sgk)
4/ Ý nghĩa của truyện ?
Gv: chốt – HS ghi 
HĐ3: đọc ghi nhớ- luyện tập 
Cho HS đọc ghi nhớ 
HS thảo luận BT 1 
I/ Đọc hiểu VB :
1/Đọc: 
2/ Chú thích :
3/Bố cục :
-Đ1; đầu chứng giám:Vua Hùng chọin người nối ngôi 
-Đ2: tt-thi tài : Cuộc thi tài
-Đ3 : còn lại :Phong tục làm bánh
II/ Tìm hiểu VB: 
-Vua già đất nước thái bình.
-Nối chí vua không nhất thiết là con trưởng .
-Ai làm vừa ý vua sẽ truyền ngôi .
-Chiếc bánh LL vừa ngon vừa lạ, béo bùi
-Phong tục làm bánh chưng, giầy có từ khi LL nối ngôi .
-Đề cao vai trò SX nông,nghiệp tt đoàn kết, ước mơ ND có 1 nhà vua anh minh .
*Ghi nhớ :sgk
IV/ Luyện tập: 
-Phong tục có ý nghĩa đề cao lao động,thờ kính tổ tiên .
 4/ Củng cố, dặn dò :
 -Ý nghĩa truyện ?phong tục làm bánh trưng bánh giầy có từ bao giờ ?
 -Học bài ,soạn bài từ và cấu tạo từ 
 5/Rút kinh nghiệm ,bổ sung :
TIẾT 3 
NS: Tiếng Việt : TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT 
ND : 
 I/ Mục tiêu bài dạy:
 1/ Kiến thức : HS nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ TV đã học ở bậc tiểu học.
 2/ Kỹ năng : PB từ , tiếng, từ đơn ,từ phức, ghép
 3/ Thái độ : Biết yêu ngôn từ TV, ý thức dùng đúng,tốt .
II/ Chuẩn bị :
 1/ Phương pháp: Hỏi đáp , tích hợp , quy nạp .
 2/Tài liệu tham khảo: SGV, STKBG,
 3/ Đồ dùng dạy học : Tranh 
III/ Các bước lên lớp : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện LLQ- Aâu Cơ ? 
 3/ Giảng bài mới :
GTB : Sử dụng từ ngữ trong việc giao tiếp là việc làm cần thiết trong giao tiếp hàng ngày. Vậy từ là gì ? cấu tạo tạo là gì ? cấu tạo như thế nào, dùng thế nào là đúng thế nào là sai. Hôm nay.
 HĐ THẦY TRÒ
 GHI BẢNG
HĐ1: nhận biết từ trong câu 
Hỏi: Theo em ở VD này có mấy từ, mấy tiếng ?
HS : có 9 từ , 12 tiếng 
Hỏi: 9 từ này kết hợp với nhau tạo nên cái gì ? 
HS: Tạo nân 1 đơn vị trong VB : Con rồng cháu tiên.
Hỏi: Đơn vị trong VB ấy gọi là gì ? 
HS: Từ l;à đơn vị tạo nên câu.
Hỏi: Như vậy từ là gì ?
HS: Từ là đơn vị tạo nên câu .
Hỏi: Trong cân trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo ?
HS: Khác nhau về số tiếng (itiếng hoặc 2 tiếng)
Hỏi: Vậy tiếng là gì ?
HSTL: Là đơn vị nhỏ nhất để tạo nên từ .
Hỏi : Khi nào 1 tiếng gọi là 1 từ ? 
HS : 1 tiếng có nghĩa trọn vẹn .
HĐ2: PLoại từ
HS XĐ từ có 1 tiếng và từ có 2 tiếng trong sgk tr 13
Hỏi: Từ đơn là gì ? từ phức là gì ? 
(đơn 1 tiếng- phức 2 tiếng trở lên )
Hỏi: Từ đơn từ phức có gì giống và khác nhau ?
HS: Giống đều tiếng tạo nên
Khác : từ đơn có 1 tiếng –phức 2 hay nhiều tiếng trở lên )
Hỏi: từ ghép láy có gì giống và khác nhau ?
HS : từ ghép có quan hệ về nghĩa ,từ láy có QH về âm .
HĐ 3:HDHS đọc ghi nhớ - luyện tập
BT1: Gọi 1 HS đọc –Lớp nghe 
-Xđ yêu cầu : Tìm kiểu cái tạo, tìm từ đồng nghĩa ?
 Tìm thêm từ ghép chỉ QH ?
GV gợi ý HS liệt kê : Ông ,bà, bố cha, ba, má,mẹ ,cô, chú ,bác, cậu, mợ, thím, con, cháu.từ ghép theo mẫu :
BT2: Đọc XĐ yêu cầu làm gì ? 
Hỏi: Sắp xếp các tiếng thành từ ghép 
-Theo quy tắc giới tính ?
-Theo quy tắc bậc trên dưới ?
GV gợi ý sắp xếp nam trước nữ sau ,trên trước dưới sau .
BT3: HS XĐ yêu cầu thảo luận nhóm
GV: ký hiệu X trong các từ ghép dùng để nâu đặc điểm gì PB các thứ bánh , điền tiếng
HS : chỉ đắc điểm cách chế biến, chất liệu, tính chất hình dáng .
BT5: Chia nhóm hs thảo luận báo cáo kết quả .
I/ Đơn vị kiến thức:
1/Từ là gì ?
-là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu.
-Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ( khi 1 tiếng có thể trực tiếp cấu tạo nên từ.
2/ Từ đơn ,từ phức :
a/ Từ đơn : Từ chỉ có 1 tiếng.
b/ Từ phức: 2 hay nhiều tiếng 
2 loại ghép ,láy 
-Từ ghép chỉ QH nghĩa, từ láy chỉ QH âm
*Ghi nhớ :sgk
III/ Luyện tập: 
1/ a/ Nguồn gốc con cháu-ghép
b/ Cội nguồn gốc gác,tổ tiên .
c/ Cha mẹ, ba má, chú bác, anh chị, cậu mợ
2/ a/ Ông bà ,cha mẹ ,cậu mợ
3/ -Rán nướng, hấp ,cuốn
-Nếp tẻ,khoai, ngô.
-Dẻo ,phồng, xốp.
-Gối, trôi , quai vạc, cống, tai heo.
5/ Cười; hô hố, ha hả .
-Nói: léo nhéo, lầu bầu .
-Dáng điệu : lênh khênh, ngã ngớn.
4/ Củng cố,dặn dò:
-Từ ? tiếng ? ghép, láy, phức ?
-Học bài cũ, soạn bài “GT VB và pt.”
5/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
TIẾT 4
NS: Tập làm văn: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 
ND : 
 I/ Mục ti ... ï là gì ? mục đích của tự sự ? 
 3/ Giảng bài mới
GTB : tiết trước chúng ta TH lý thuyết hôm nay chúng ta TH 1 số BT củng cố
 HĐ THẦY TRÒ 
 GHI BẢNG
Gv: cho hs đọc truyện .
-trong truyện này PTTS thể hiện như thế nào ?
HS: Kể theo trình tự sự việc và kết thúc bất ngờ .
Hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
HS: Ca ngợi trí thông minh,con người muốn thoát khỏi cực nhọc nhưng coi trọng sự sống của mình .
HS đọc BT2 
-Cho hs thảỏ luận ,cử 2 hs 2 nhóm kể lại bằng miệng.
Hs thảoluận 3 ý 
Hỏi: bài thơ này có phải tự sự không ? vì sao ? kể lại
HSTL: 
-Kể theo 3 ý: -Bé mây cùng mèo con nướng cá,bẩy chuột nhắt.
-Cả 2 đều tin là chuột sẽ sa bẫy.
-Đêm mơ bé mây thấy mình cùng mèo xử chuột nhắc
Hs đọc 2 VB và trả lời câu hỏi 
Hỏi: 2VB này có ND tự sự không ? vì sao ?
HS: Cả 2 VB đều có ND tự sự với ý nghĩa kể chuyện, kể việc .
Hỏi: tự sự ở đây cò vai trò gì ?
HS :.ND kể lại cuộc khai mạc, giới thiệu tường thuật ,giúp người đọc hình dung ra thời sự “Huế khai mạc..3-4-2002.Hay LS đánh tan quân Tần của Aâu Lạc năm 218.
Hs kể chuyện.
Hỏi : Giải thích vì sao người VN có nguồn gộc con rồng cháu tiên.
GV: sửa sai cho HS
HS đọc và trả lời BT5 .
II/ Luyện tập 
1/ Truyện : Ông già và thần thiết -PT biểu đạt : Tự sự.
-Ca ngợi trí thông minh.
2/Thơ:Sa bẩy
-Bài thơ tự sự.
-vì: kể lại 1 câu chuyện có đầu có đuôi, có nhân vất chi tiết ,diễn biến sự việc.
3/ VB1: Khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 
 VB2: Người âu Lac 5đánh tan quân Tần .
*Cả 2 VB là tự sự, kể, tường thuật (thời sự và lịch sử )
4/ Kể chuyện: 
Con rồng ..tiên
5/Kể lại vắn tắt 1 vài thành tích của bạn.
 4õ/Củng cố, dặn dò :
 -tự sự là gì ?
 -Học bài cũ, soạn bài ‘Sơn tinh .tinh “
 5/Rút kinh nghiệm, bổ sung:
TUẦN 3
TIẾT 9
NS: Văn bản: SƠN TINH THUỶ TINH
ND : 	
 I/ Mục tiêu bài dạy:
 1/ Kiến thức : HS hiểu được ND ,ý nghĩa 1 số yếu tố NT tiêu biểu của truyện ST-TT
 2/ Kỹ năng : Kể lại được câu chuyện .
 3/ Thái độ : GD tinh thần đâú tranh chống thiên tai, tự hào TT ngàn xưa của cha ông .
II/ Chuẩn bị :
 1/ Phương pháp: Hỏi đáp , tích hợp , thảo luận.
 2/Tài liệu tham khảo: SGV, STKBG,
 3/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ, tranh Sơn Tinh-TT
III/ Các bước lên lớp : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng, ý nghĩa truyện ? 
 3/ Giảng bài mới
GTB :Hàng năm đất nước ta thường bị bảo lụt. Để chiến thắng thiên tai TN gây ra.từ xưa đến nay,ông cha ta đã chiến đấu chống cự kiên cường. Cu6c5 chiến đó trường kỳ gian nan đã được thần thoại hoá trong TT xưa đó là TT nào ? Ta TH bài học hôm nay.
 HĐ THẦY TRÒ 
 GHI BẢNG
HĐ1: đọc TH chú thích
GV HD cho hs đọc .
-Đọc rõ chú ý dấu,
-lời vua : giọng khoẻ chắc.
Hỏi: Sơn tinh là gì ? thuỷ tinh là gì ?
HS: ST là thần núi, TT là thần nước.
Hỏi:Bố cục chia làm mấy đoạn?ND chính mỗi đoạn ?
HS: 3 đoạn
Đ1; Đầu .1 đôi :Vua hùng kén rễ
Đ2: ttquân : ST-TT cầu hôn và cuộc giao tranh.
Đ3: còn lại : Mối thù ngàn năm,và chiến thắng ST.
HĐ2: THVB
Hỏi : truyện gắn liền triều đại LS nào ?
HS: các vua Hùng thứ 18
Hỏi:trong truyện NV nào là NV chính ? vì sao coi là NV chính ?
HS : 2 NV ST-TTinh.vì NV chính trong văn TS vừa là kẻ được nói tới, được ca ngợi hay lên án.
Hỏi:Em hãy liệt kê những chi tiết NT tưởng tượng kỳ ảo về ST-TT ?
HS: -ST: có tài lạ, vẫy tay phía đông.núi đồi
 -TT: gọi gió , gió đến, hô mưa mưa về
Hỏi: Mỗi người mỗi vùng khác nhau, đều có tàivậy thì vì sao họ lại giao tranh.
HS :Vì TT không cưới được công chúa,cụ thể là đem sính lễ đến chậm.
GV:cuộc giao tranh diễn ra như thế nào chuyển ý b/
Hỏi : TT đã làm gì ? Sơn Tinh đối phó như thế nào?
HS:-TT dâng nước ngập ruộng, thành Phong châu
 -ST : không nao núng, bốc đồi, dời núi, dựng thành luỹ .
GV chốt –HS ghi.
Hỏi : những chi tiết kỳ ảo về vị thần thể hiện trí tưởng tượng đặc sắc của người xưa. Vậy thì 2 NV này không có thật nhưng những hiện tượng này nó mang ý nghĩa thực. Nó đã gợi lên 1 liên tưởng gì về hiện tượng gì ở đất nước ta ?
HS : đó là HT lũ lụt .
Hỏi: người xưa đã tưởng tượng ra sức mạnh ghê gớm của TT nhằm mục đích gì ?
HS: TT là hiện tượng mưa gió lũ lụt hàng năm.
Hỏi:ST tỏ rõ sức mạnh thần kỳ của mình trong cuộc chiến nói lên ý nghĩa gì ?
HS: ST là lực lượng cư dânViệt cổ đắp đê chống lũ lụt,là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa, chiến công NDsông Đà, Sông Hồng.
Hỏi: Điều đó thể hiện ở chi tiết nào”nước sông dâng cao bấy nhiêu “
GV: chốt –HS ghi.
Hđ3 :thảo luận ý nghĩa truyện theo 4 ý sau :
-GT nguyên nhân hiện tượng lũ lụt hàng năm.
-TH sức mạnh ước mơ chế ngự bảo lụt của người Việt .
-suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của người việt của vua Hùng xưa.
-XD những hiện tượng NT kỳ ảo mang tính KQ cao .
HĐ4: HS đọc ghi nhớ
HĐ5: HDHS về nhà kể lại chuyện BT 1
BT2 tích hợp môn địa –giáo dục.
BT3: HS khá giỏi làm .
I/Đọc hiểuVB :
1/Đọc:
2/Chú thích:
3/Bố cục:
II/ THVB:
1/NV Sơn tinh-Thuỷ Tinh :
-Cả 2 vị thần đều có tài cao phép lạ .
2/Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần:
-TT dữ dội bao nhiêu thì ST chống cự kiên cường mạnh mẽ bấy nhiêu.
-TT cuối cung2 phải khuất phục ST.
3/ Ý nghĩa tượng trưng 2 NV:
-TT: là HT mưa gió bão lụt hàng năm đã được hình tượng hoá.
-ST: Là LL cư dân Việt cổ, đắp đê chống lũ là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa đã hình tượng hoá .
-Đây là kỳ tích dựng nước của các vua Hùng.
3/ Ý nghĩa truyện :
III/ Tổng kết :
*Ghi nhớ: sgk
IV/ Luyện tập:
 4/ Củng cố, dặn dò:
-Nêu ý nghĩa truyện ?
-học bài cũ, soạn bài “Nghĩa của từ “
 5/ Rút kinh nghiệm ,bổ sung :
 TIẾT 10
NS: Tiếng Việt : NGHĨA CỦA TỪ
ND : 	
 I/ Mục tiêu bài dạy:
 1/ Kiến thức : HS nắm được : -Thế nào là nghĩa của từ.
 -Một số cách giải thích nghĩa của từ
 2/ Kỹ năng : biết giải thích nghĩa của từ .
 3/ Thái độ : Tích luỹ ngôn ngữ để hiểu đúng GT tốt nghĩa của từ .
II/ Chuẩn bị :
 1/ Phương pháp: Hỏi đáp , tích hợp , thảo luận, quy nạp
 2/Tài liệu tham khảo: SGV, STKBG,
 3/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ, 
III/ Các bước lên lớp : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : Trời đất ,gió mây, giang sơn,phong vân, thiên địa, bóit-ba ga-.ghi –đông,từ nào là từ mượn ? Nêu nguyên tắc từ mượn ? 
 3/ Giảng bài mới
GTB: Khi chúng ta học, đọc VB để hiểu được VB nói gì ?Vây thì chúng ta phải hiểu nghĩa các từ trong VB đó. Vậy “nghĩa của từ là gì cách GT đó ntn ? Ta THB .
 HĐ THẦY TRÒ
 GHI BẢNG
HĐ1: TH KN –cách giải nghĩa của từ
HS đọc phần 1 sgk
Hỏi :trong mỗi GT trên có mấy bộ phận ?
HS : có 2 bộ phận .từ và nghĩa củ từ.
Hỏi: bộ phận nào nêu nghĩa của từ ?
HS: bộ phận đứng sau dấu 2 chấm 
Hỏi: Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình ?
HS: Ứng với phần ND trong mô hình .
Hỏi: Vậy nghĩa của từ là gì ?
HS : Nghĩa của từ là ND của từ
GV treo bảng phụ giải thích hs hiểu rõ ND
VD1: Đi : Là Hđ dời chỗ với tốc độ bình thường- HĐ
VD2: chạy : Là . cao- HĐ 
VD3: Aên : Là HT đưa thức ăn vào miệng ,nhai, nuốt 
VD4: Băn khoăn : Trạng thái lo lắng -Tính chất
VD5: Bàn: Là đồ vật có mặt phẳng gồm có 4 chân
( gỗ ,mica, nhựa ) - Sự vật
VD6: Cha mẹ : người thân sinh ra con cái . – Q/ hệ
GV chốt –hs ghi
Hỏi : qua VD trên vậy ND mà từ biểu thị là gì ?
HS :ND : là sự vật,tính chất, hoạt động, quan hệ..
Hỏi: qua những từ GT ở phần I em thấy từ được GT bằng cách nào ?
HS: GT bằng cách trình bày khái niệm .
Hỏi: VD : Oai hùng đồng nghĩa với từ nào? 
 Tư trần đồng nghĩa với từ nào ?
HS: Oai hùng đồng nghĩa với với từ lẫm liệt 
Từ trần đồng nghĩa với từ chết, mất.
Hỏi :-Tối trái nghĩa với tứ nào ?
 -Thấp trái nghĩa với từ nào ?
HS: -Tối ..sáng
 -Thấp cao.
GV chốt :có mấy cách GT nghĩa của từ ,hs ghi
HĐ 3: cho HS đọc ghi nhớ.
HĐ4 :HDHS làm BT sgk
HS đọc chú yhích ST-Ttinh
Hỏi: Hãy cho biết mỗi chú thích giải nghĩa theo cách nào ?
HS: Sơn tinh: Thần núi TT: thần nước.-Đồng nghĩa
-Cầu hôn: Xin được lấy vợ.	-Khái niệm
-Nao núng :Lung lay	-Đồng nghĩa
HS điền 4 từ trong sgk BT2 vào đúng vị trí, đúng nghĩa.
Hs điền : bằng bảng con
Hs điền :..
GV yêu cầu hs giải thích nghĩa các từ trong sgk theo cách đã viết
HS TL : ý nghĩa 3 từ trong sgk
GV: giải thích theo cách nào ? xác định ?
HS: -a,b GT theo TB khái niệm ,
c Dùng từ trái nghiã để giải thích
HS đọc truyện “Thế thì không mất”
Hỏi: giải thích nghĩa từ mất như NV Nụ có đúng không ? (thảo luận )
HS :Nụ GT nghĩa đúng .”Thế thì đấy ( trong văn cảnh )
GV: Bước 1 do nghĩ quá đơn giản nên sai (VD: bình hoa bễ vức sọt rác)
I/ Đơn vị kiến thức :
1/Khái niệm:
-Nghĩa của từ là ND mà từ đó biểu thị (SV, T/C, HĐ, QH )
2/ Cách giải thích nghĩa của từ:
VD: tiếng là đơn vị NN nhỏ nhất để tạo nên từ.
VD: từ : là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu
-Trình bày KN mà từ đó biểu thị
-Đưa ra các từ đồng nghĩa trái nghĩa mà từ đó biểu thị .
* Ghi nhớ :sgk
II/ Luyện tập: 
1/Xđ cách giải thích nghĩa :
-Cách TB khái niệm mà từ biểu thị .
-Đưa ra từ đồng nghĩa .
2/ Điền từ: 
a/ Học tập 
b/ Học lóm
c/ Hoc hỏi
d/ Học hành.
3/ Điền từ: 
a/ Trung bình.
b/ Trung gian
c/ Trung niên. 
4/ Giải thích nghĩa của từ: 
a/ Giếng:Là hố đào sâu vào lòng đất để.ăn uống.
b/ Rung rinh : chuyển động nhẹ, liên tục.
c/ Hèn nhát :trái với dũng cảm
5/ Nụ GT nghĩa từ là đúng trong văn cảnh :
-So với bước 1 
“thưa cô!.....không “ là sai
 4/ Củng cố, dặn dò: 
 -Nghĩa của từ ,có mếy cách giải nghĩa ?
 -Học bài ,soạn bài tt 
 5/ Rút kinh nghiệm, bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6t1 t10(1).doc