Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ

A/ Mục tiêu bài học :

Giúp hs :

- Nắm được thế nào là nghĩa của từ.

- Nắm được 1 số cách để giải thích nghĩa của từ.

B/ Trọng tâm bài dạy :

- Hiểu về nghĩa của từ.

C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :

1/ On định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là từ mượn ? Cho vd.

- Từ mượn được chia làm mấy loại ? Cho vd mỗi loại.

- Nêu nguyên tắc mượn từ.

3/ Dạy và học bài mới

Vào bài : các em đã biết, từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu . vậy, thế nào là nghĩa của từ và làm cách nào để giải thích nghĩa của nó ? tiết học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu.

 

doc 2 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 : NGHĨA CỦA TỪ
A/ Mục tiêu bài học :
Giúp hs :
Nắm được thế nào là nghĩa của từ.
Nắm được 1 số cách để giải thích nghĩa của từ.
B/ Trọng tâm bài dạy :
Hiểu về nghĩa của từ.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1/ Oån định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là từ mượn ? Cho vd.
- Từ mượn được chia làm mấy loại ? Cho vd mỗi loại.
- Nêu nguyên tắc mượn từ.
3/ Dạy và học bài mới 
Vào bài : các em đã biết, từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu . vậy, thế nào là nghĩa của từ và làm cách nào để giải thích nghĩa của nó ? tiết học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hỏi : Từ là gì? Cho ví dụ.
Hỏi : Em hãy giải thích nghĩa của từ “ tâu “, “ phán “ ?
Hỏi : Em cho biết nghĩa của từ “ học sinh “ , “ bàn “ ?
Hỏi : Hiểu nghĩa của 1 từ là hiểu điều gì ?
Hỏi : Trong mỗi chú thích trên gồm có mấy phần ?
Hỏi : Phần nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
Hỏi : Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình sau?
Hỏi : Vậy, nghĩa của từ là gì?
Hỏi : Nhìn vào 3 ví dụ trên, em hãy cho biết, những từ nào được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị?
Hỏi : Những từ nào được giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích?
Hỏi : Có mấy cách giải nghĩa từ?
Gv củng cố kiến thức và hướng dẫn hs làm các bài tập ở phần luyện tập.
Hoạt động của trò
- dựa vào chú thích sgk/33
- học sinh : những người còn ngồi trên ghế nhà trường
- bàn : làm bằng gỗ, có mặt phẳng, có chân
-> hiểu từ ấy biểu thị điều gì
- 2 phần
- phần sau dấu hai chấm
- nội dung
Cho hs đọc ghi nhớ 1 sgk/35
Cho hs đọc ghi nhớ 2 sgk/35
Hs làm lần lượt các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
Ghi bảng
I/ Tìm hiểu bài
1/ Nghĩa của từ là gì ?
ví dụ
- tập quán : thói quen của 1 cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo .
- lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm . 
- nao núng : lung lay, ko vững lòng tin ở mình nữa .
2/ Cách giải nghĩa của từ
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị : tập quán .
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích : lẫm liệt, nao núng .
II/ Bài học :
ghi nhớ sgk/35
III/ Luyện tập : 
1/ 36
- tráng sĩ
- sứ giả 
=> nêu khái niệm
- chứng giám => đồng nghĩa
2/36
- học hành
- học lỏm
- học hỏi
- học tập
3/36
- trung bình
- trung gian
- trung niên
4/36
- giếng : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất dùng để lấy nước
- rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ nhàng và liên tiếp
- hèn nhát : thiếu cam đảm
5/36
- “ mất “ hiểu theo cách thông thường là ko còn được sở hữu 1 vật nào đó.
- “ mất “ theo cách hiểu của cô nụ là biết vật đó ở đâu nhưng ko lấy được.
Dặn dò:
- học ghi nhớ sgk/35.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 6 TUAN 2 NGHIA CUA TU.doc