Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 32

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 32

.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Biết được mỗi đòn bẩy đều có:

+Điểm tựa là O.

+Điểm tác dụng của lực là .

+Điểm tác dụngcủa lực là .

-Biết sử dụng đòn bẩy giúp ta nâng vật với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.

2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng làm TN, rút ra kết luận cần thiết.

-Biết sử dụng đòn bẩy hợp lí trong thực tế.

 

doc 19 trang Người đăng levilevi Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 02/01/2011
NG:6A:03/01/2011
 6B:08/01/2011
Tiết 19: Bài 15: Đòn bẩy
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được mỗi đòn bẩy đều có:
+Điểm tựa là O.
+Điểm tác dụng của lực là .
+Điểm tác dụngcủa lực là .
-Biết sử dụng đòn bẩy giúp ta nâng vật với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng làm TN, rút ra kết luận cần thiết.
-Biết sử dụng đòn bẩy hợp lí trong thực tế.
3.Thái độ:
-Tích cực, trung thực khi làm TN và bao cáo kết quả.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV:1 vật nặng, 1 gậy, vật kê minh họa H 15.2 SGK, tranh vẽ to H 15.1,15.2, 15.3, 15.4 SGK, phiếu học tập.
2.HS:Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, 1 khối tru kim loại có móc nặng 2N, 1 giá đỡ có thanh ngang.
III.Phương pháp dạy học:
-PPCB:Quan sát, thực hành hoạt động nhóm không điều kiện.
-KTCB:động não, đọc hợp tác.
IV.Tổ chức dạy học:
*khởi động :Nêu tình huống học tập (3p)
-Mục tiêu:gây hứng thú học tập cho HS về cách đa ống bê tông lên cao:dùng cần vượt.
-Đồ dùng dạy học:Hình 15.1,SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV nêu vấn đề:Để đưa ống bê tông lên ngoài cách dùng tấm ván đặt nghiêng, một số người còn quyết định dùng cần vượt để nâng ống bê tông lên .Việc làm như vậy có dễ dàng hơn là nâng lên theo phương thẳng đứng hay không ta vào bài học hôm nay.
-HS chú ý và nêu phương án:
+Dễ dàng hơn.
+Không dễ dàng hơn.
*Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (10p)
-Mục tiêu:Biết được mỗi đòn bẩy đều có:
+Điểm tựa là O.
+Điểm tác dụng của lực là .
+Điểm tác dụng của lực là .
-Đồ dùng dạy học:Hình 15.2,15.3 SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Quan sát các hình 15.1, 15.2, 15.3 và nêu lên các đặc điểm của đòn bẩy mà các em vừa quan sát được.
-GV dùng hình 15.1 và giới thiệu:
+Điểm tựa là O.
+Điểm tác dụng của lực là .
+Điểm tác dụng của lực là .
-GV cho HS làm C1: Hãy điền các chữ cái O, , vào vị trí thích hợp ở hình 15.2 15.3 SGK.
-GV chốt lại kiến thức:mỗi đòn bẩy đều có:
+Điểm tựa là O.
+Điểm tác dụng của lực là .
+Điểm tác dụngcủa lực là .
I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
-Chúng cùng có một điểm xác định gọi là điểm tựa và có lực cản do vật tác dụng và lực đẩy do con người tác dụng.
-HS chú ý.
-HS làm việc cá nhân:
C1 : H15.2: 1-; 2-; 3-.
 H15.3: 4-; 5-O; 6-.
-HS ghi nhớ.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn 
như thế nào (23p)
-Mục tiêu:Biết được sử dụng đòn bẩy giúp ta nâng vật với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-Đồ dùng dạy học:Dụng cụ H 15.4, bảng 15.1 SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS đọc mục 1:đặt vấn đề và nêu đự đoán:khoảng cách và thoả mãn điều kiện gì?
- Muốn kiểm tra dự đoán ta vào làm thí nghiệm.
-GV phát dụng cụ cho các nhóm
-GV yêu cầu HS lắp thí nghiệm theo hình 15.4 sau đó đo và ghi kết quả vào bảng 15.1 rồi báo cáo kết quả
? Từ kết quả trên dự đoán nào là đúng.
? Dựa vào bảng kết quả trên hãy hoàn thành câu C3
-GV nhấn mạnh : > 
 < 
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
1.Đặt vấn đề.
-HS dự đoán: = 
 > 
 < 
2. Thí nghiệm
- HS:Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 15.1 rồi báo cáo.
-HS rút ra nhận xét:Vậy < 
3. Rút ra kết luận
C3 : Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trong 
lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng trọng lượng vật.
*Hoạt động 3 :Vận dụng củng cố (7p)
-Mục tiêu:Tìm được VD về sử dụng đòn bẩy, chỉ ra được các yếu tố của đòn bẩy.
-Đồ dùng dạy học:Hình 15.5 SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS trả lời các câu hỏi: C4,C5,C6 SGK.
4.Vận dụng.
-HS trả lời cá nhân:
C4:
C5:-Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh.
-Điểm tác dụng của lực : Chỗ nước đẩy vào mái chèo;...
-Điểm tác dụng của lực : Chỗ tay cầm mái chèo;...
C6:Đặt điểm tựa gần bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch,...vào phía cuối của đòn.
V.Tổng kết:(2p).
-GV gọi một vài HS nêu lại kết luận SGK.
VI.Hướng dẫn về nhà(3p).
-Học bài, lấy thêm các VD sử dụng đòn bẩy trong thực tế.
-Nghiên cứu trước bài: Ròng rọc.
.................................................................................................................................................
NS: 08/01/2011
 NG:6A:10/01/2011
 6B:15/01/2011
Tiết 20: Ròng rọc
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được có hai loại ròng rọc:ròng rọc động và ròng rọc cố định.
-Biết ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp; ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
2.Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm và rút ra được kết luận về ròng rọc.
-Tìm được một số VD về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV:Tranh H16.1, 16.6,16.7 SGK.
2.HS:-Nhóm HS: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua,...
 -Cả lớp: bảng 16.1 SGK.
III.Phương pháp dạy học:
-PPCB: Quan sát, thực hành hoạt động nhóm.
-KTCB: Động não, đọc hợp tác.
IV.Tổ chức dạy học:
*khởi động:KIểm tra bài cũ (5p)
-Mục tiêu:Nêu được cấu tạo của đòn bẩy và một số VD sử dụng đòn bẩy trong thực tế.
-Đồ dùng dạy học:SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV kiểm tra: Em hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy? Chỉ ra một số ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế?
-GV cho điểm.
-1HS lên bảng trả lời: mỗi đòn bẩy đều có:
+Điểm tựa là O.
+Điểm tác dụng của lực là .
+Điểm tác dụngcủa lực là .
-Các HS khác nhận xét.
*Hoạt động 1 :Tìm hiểu về ròng rọc (7p)
-Mục tiêu:Biết được có hai loại ròng rọc là ròng rọc động và ròng rọc cố định,...
-Đồ dùng dạy học:1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV treo hình 16.2 ( a , b lên bảng ) .
-GV mắc 1 bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên bàn GV .
-Yêu cầu HS đọc sách mục I GV giới thiệu chung về ròng rọc: gồm 1 bánh xe có rãnh quay quanh 1 trục , có móc treo.
? Theo em như thế nào là ròng rọc cố định , ròng rọc động. 
I.Tìm hiểu về ròng rọc.
-HS quan sát 
-HS nghiên cứu SGK, quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:
C1: 
+ ròng rọc cố định : khi kéo dây bánh xe quay xung quanh trục cố định .
+ ròng rọc động : khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách ròng rọc giúp con người làm viểc rễ ràng hơn như thế nào? (20p)
-Mục tiêu:Biết được ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp; ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
-Đồ dùng dạy học:1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua, tranh 16.2, bảng 16.1 SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS nêu dụng cụ và đọc các bước tiến hành TN SGK.
-Ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc :
+ hướng của lực .
+ cường độ của lực .
-GVyêu cầu HS hoạt động nhóm không điều kiện:
+Tiến hành TN;
+Điền kết quả vào bảng 16.1;
+Rút ra nhận xét.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm . 
-Dựa vào kết quả thí nghiệm của nhóm để làm C3 và rút ra nhận xét . 
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
-GV kết luận.
II.Ròng rọc giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?
1.Thí nghiệm.
-Cá nhân HS nêu dụng cụ và các bước tiến hành TN.
-HS chú ý hai yếu tố của lực.
-HS hoạt động nhóm:
+Tiến hành TN;
+Điền kết quả vào bảng 16.1;
+Rút ra nhận xét(trả lời C3).
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
2.Nhận xét.
C3:
a, chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định là khác nhau( ngược nhau) .Độ lớn của 2 lực này như nhau.
b, chiều của lực kéo vật lên trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi . Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 
3.Kết luận.
-HS tự rút ra kết luận:
C4: (1) - cố định ;
 (2) - động. 
*Hoạt động 3 :Vận dụng củng cố (10p)
-Mục tiêu:Nêu được các VD sử dụng ròng rọc trong thực tế và biết cách sử dụng ròng rọc một cách hợp lí.
-Đồ dùng dạy học:H16.6 SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS trả lời lần lượt các câu hỏi: C5,C6,C7 SGK.
-GV cho các HS khác nhận xét.
-GV chốt kiến thức.
-HS trả lời cá nhân:
C5: HS tìm VD.
C6: -Dùng ròng rọc động được lợi về lực;
 - Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực.
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc động và ròng rọc cố định có lợi hơn.
V.Tổng kết:(3p).
-GV gọi một vài HS đọc nội dung ghi nhớ SGK và phần “có thể em chưa biết”.
VI.Hướng dẫn về nhà(1p).
-Học bài và trả lời các câu hỏi trong bài; Nghiên cứu trước bài:Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
...............................................................................................................................................
Tiết 21, 22, 23, 24, 25, 26 - Đ/c Vũ Minh và Nguyễn Huyền dạy.
....................................................................................................................................................................................... 
NG: 6A:07/03/2011
 6B:07/03/2011
Tiết 27: kiểm tra 1 tiết
(Trong bộ đề kiểm tra)
.......................................................................................................................................................................................
 NS: 12/03/2011
 NG:6A:14/03/2011
 6B:14/03/2011
Tiết 28: sự nóng chảy- sự đông đặc
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết và phát hiện được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong qua trình nóng chảy của chất rắn(băng phiến).
-Vận dụng được kiến thức về quá trình nóng chảy giải thích được một số các hiện tượng thực tế.
3.Thái độ:
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV:1 giá đỡ TN, 1 kiềng và lưới đốt, 2 kẹp vạn năng, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế thủy ngân, ...
2.HS:Bảng 24.1 SGK, thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III.Phương pháp dạy học:
-Phân tích, quan sát, đọc hợp tác,....
IV.Tổ chức dạy học:
*Khởi động:Tạo tình huống vào bài (3p)
-Mục tiêu:Tạo các tình huống về sự nóng chảy của các vật trong thực tế.
-Đồ dùng dạy học:SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-GV gọi 1HS đọc tình huống SGK.
Việc đúc đồng có liê ... ác kiến thức trên giải thích được một số các hiện tượng thực tế có liên quan.
-Đồ dùng dạy học:SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
IV.Vận dụng
-GV cho HS trả lời C9: Tại sai khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá?
-GV cho HS trả lời C10: Để làm muối người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao?
-GV kết luận.
-Cá nhân HS trả lời C9, C10:
C9:để giảm sự bay hơi hạn chế sự mất nước 
C10:Trời nắng to và có gió.
V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(3p).
-Tổng kết:GV cho HS trả lời các câu hỏi: sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào? 
-Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời các câu hỏi trong bài; Nghiên cứu trước bài: sự bay hơi- sự ngưng tụ(tiếp).
...............................................................................................................................................
 NS: 30/03/2011
 NG:6A:04/04/2011
 6B:04/04/2011
Tiết 31: sự bay hơi - sự ngưng tụ (tiếp)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết KN sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
-Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
2.Kĩ năng:
-Thực hiện được thí nghiệm và rút ra kết luận.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ: dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, ...
3.Thái độ:
-Cẩn thận, trung thực khi làm TN.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV:SGK, H271.1.
2.HS:-Mỗi nhóm hai cốc thủy tinh(1 cốc đựng nước màu, 1 cốc đựng nước đá), hai nhiệt kế thủy ngân, bảng nhóm.
III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Hoạt động nhóm, cá nhân, KT động não, đọc hợp tác, ....
IV.Tổ chức dạy học:
	*khởi động:kiểm tra 15p
-Mục tiêu:Nêu được KN sự bay hơi, các yêu tố tác động đến tốc độ bay hơi và lấy được VD thực tế.
-Đồ dùng dạy học:Giấy kiểm tra.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đáp án
Câu 1:(4,0đ).
-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 
 (2,0đ)
-Ví dụ: Quần áo giặt một thời gian thì khô, ... (2,0đ)
Câu 2:(6,0đ).
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. (1,5đ)
-Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn. (1,5đ)
-Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi cao. (1,5đ)
-Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng mạnh. (1,5đ)
Đề bài
Câu 1: Thế nào là sự bay hơi? Cho ví dụ?
Câu 2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào? 
*Hoạt động 1:dự đoán về quá trình ngưng tụ (7p)
-Mục tiêu:+Nêu được KN sự ngưng tụ, ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
 +Dự đoán được khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn.
-Đồ dùng dạy học:Sơ đồ sự chuyển thể SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV thông báo: sự ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Vậy sự bay hơi là gì?
-GV thông tin: để dễ quan sát hiện tượng bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng.
Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
II.Sự ngưng tụ
1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a, Dự đoán
-HS trả lời: sự bay hơi là hiện tượng chất lỏng biến thành hơi.
-HS trả lời:Sự ngưng tụ là hiện tượng hơi biến thành chất lỏng.Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
-HS nêu dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ quan sát hiện tượng hơi ngưng tụ.
*Hoạt động 2:Thí nghiệm kiểm tra sự ngưng tụ của hơi nước
 trong không khí khi giảm nhiệt độ (13p)
-Mục tiêu:Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ và rút ra kết luận.
-Đồ dùng dạy học:Mỗi nhóm hai cốc thủy tinh(1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng nước đá), hai nhiệt kế thủy ngân, bảng nhóm.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV nêu mục đích TN: quan sát sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí khi giảm nhiệt độ.
-GV cho HS quan sát H271. SGK và nêu các dụng cụ TN.
-GV nêu cách tiến hành TN:
+Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc.
+Đổ nước màu tới 2/3 mỗi cốc.
+Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+Đổ nước đá vụn vào cốc làm TN.
-Chú ý: phải đặt hai cốc xa nhau.
-GV cho HS tiến hành TN và quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi C1 đến C5 SGK.
-GV kết luận: hơi nước trong không khí ngưng tụ nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
-GV tích hợp: Khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nước trong KK ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp .Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi có sương mù.
b, Thí nghiệm kiểm tra.
-HS chú ý.
-HS quan sát cá nhân và nêu dụng cụ TN:
+2 cốc thủy tinh giống nhau,
+Nước có pha màu, nước đá đập nhỏ.
+2 nhiệt kế.
-HS lưu ý.
-HS tiến hành TN theo nhóm, trả lời các câu hỏi:
C1: Nhiệt độ của cốc TN thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng.
C2:Có nước đọng ở mặt ngoài của cốc TN. Cốc đối chứng thì không.
C3: Không....
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5:Đúng.
-HS ghi nhận.
-HS chú ý và vận dụng vào cuộc sống.
*Hoạt động 3:vận dụng củng cố (7p)
-Mục tiêu:vận dụng kiến thức giải thích được một số hiện tượng về sự bay hơi – sự ngưng tụ của chất lỏng.
-Đồ dùng dạy học:SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV cho cá nhân HS trả lời C6.
-GV cho HS thảo luận trả lời C7: giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
-GV yêu cầu HS về nhà trả lời C8.
2.Vận dụng
-HS trả lời cá nhân: 
C6:VD hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa...
C7:Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây.
V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(3p).
-Tổng kết:GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.	
-Hướng dẫn về nhà:Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, làm các bài tập 27.1 đến 27.7 SBT; Nghiên cứu trước bài: Sự sôi.
 ...............................................................................................................................................
 NS: 08/04/2011
NG:6A:11/04/2011
 6B:11/04/2011
Tiết 32: Sự sôi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy cú hơi nước bay lờn trờn bề mặt của nước và dưới đỏy bỡnh xuất hiện những bọt khớ nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lờn mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vựng nỳi cao) thỡ mặt nước xỏo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lờn và cỏc bọt khớ nổi lờn, nước sụi sựng sục và nhiệt độ khụng tăng lờn nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sụi của nước.
2.Kĩ năng:
-Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
3.Thái độ:
-Tích cực, trung thực, cẩn thận khi tiến hành TN.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV:Tranh H28.1, bảng 28.1 SGK.
2.HS:-Mỗi nhóm: 1 giá TN, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng và lưới, một cốc đốt, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 đồng hồ, giấy kẻ ô vuông.
III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Thực nghiệm, hoạt động nhóm, KT động não, đọc hợp tác.
IV.Tổ chức dạy học:
	*khởi động:kiểm tra bài cũ (5p)
-Mục tiêu:Phát biểu được sự ngưng tụ là gì, giải thích được sự tạo thành sương mù vào các ngày nhiệt độ xuống thấp.
-Đồ dùng dạy học:SGK.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV kiểm tra bài cũ:
Sự ngưng tụ là gì? Giải thích sự tạo thành sương mù trong các ngày lạnh?
-GV gọi 2HS đọc tình huống SGK.
-GV nêu vấn đề: Bình hay An đúng? Ta tìm hiểu bài học hôm nay.
-HS trả lời: 
+Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
+Ngày lạnh, nhiệt độ xuống thấp, hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại tạo thành các hạt nước nhỏ gọi là sương mù.
-HS đọc tình huống SGK.
-HS chú ý.
*Hoạt động 1:Tiến hành thí nghiệm về sự sôi (20)
-Mục tiêu:Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy cú hơi nước bay lờn trờn bề mặt của nước và dưới đỏy bỡnh xuất hiện những bọt khớ nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lờn mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vựng nỳi cao) thỡ mặt nước xỏo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lờn và cỏc bọt khớ nổi lờn, nước sụi sựng sục và nhiệt độ khụng tăng lờn nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sụi của nước.
-Đồ dùng dạy học:1 giá TN, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng và lưới, một cốc đốt, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 đồng hồ, bảng 28.1.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV nêu tác dụng của các dụng cụ TN.
-GV cho HS đọc kĩ cách tiến hành TN như SGK.
+Khi nhiệt độ của nước đạt tới 400 C, thì cứ mỗi phút ghi lại nhịêt độ của nước và ghi vào bảng 28.1.
+Quan sát xem phút thứ bao nhiêu thì có hiện tượng sau:
ở trên mặt nước
ở trong lòng nước
-Hiện tượng I:
Có một ít hơI nước bay lên.
-Hiện tượng II:
Mặt nước bắt đầu xáo động.
-Hiện tượng III:
Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều.
-Hiện tượng A:
Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
-Hiện tượng B:
Các bọt khí nổi lên.
-Hiện tượng C:
Nước reo.
-Hiện tượng D:
Nước sôi sùng sục.
+Khi ghi vào bảng ghi các chữ cái A, B, C, D hoặc I, II, III.
I.Thí nghiệm về sự sôi
-HS quan sát và nêu các dụng cụ TN:1 giá TN, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng và lưới, một cốc đốt, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thủy ngân.
-HS chú ý.
-HS đọc và ghi nhớ các bước tiến hành TN.
-HS tiến hành TN và hoàn thành bảng 28.1 SGK.
-GV cho HS quan sát H28.1 SGK nêu các dụng cụ thí nghiệm.
*Hoạt động 2:Thực hành vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nước
 theo thời gian (15p)
-Mục tiêu:khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn.
-Đồ dùng dạy học:Bảng 28.1SGK, giấy kẻ ô vuông.
-Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu cá nhân HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ của nước theo thời gian.
-GV hướng dẫn:
+Trục nằm ngang là trục thời gian; ghi các giá trị thời gian theo phút(mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu diễn 1 phút).
+Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, ghi các giá trị theo 0 C(mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục biểu thị 2 0 C).
 Gốc của trục nhiệt độ là 400 C.Gốc của trục thời gian là 0 phút.
+Ghi nhận xét về đường nhiệt độ.
2.Vẽ đường biểu diễn
-HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước trong quá trình đun.
-HS tiến hành theo hướng dẫn của HS.
V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(5p).
-Tổng kết:GV cho HS nêu lại mục đích của TN, trả lời phần đặt vấn đề.	
-Hướng dẫn về nhà:Học bài, ghi nhớ các hiện tượng xảy ra khi đun nước.
-Chuẩn bị trước bài: Sự sôi (tiếp).
 .............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGian an li 6.doc