Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 24 - Tiết 28 - Tuần 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 24 - Tiết 28 - Tuần 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc

. Mục tiêu:

_ Kiến thức: Giúp học sinh

+ Nhận biết và mô tả sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

+ Biết được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy.

+ Dựa vào số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng theo thời gian trong quá trình nóng chảy.

 _ Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến sự nóng chảy

_ Thái độ:

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 24 - Tiết 28 - Tuần 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 24 - TIẾT PPCT: 28 
Ngày dạy:21/03/2011
Tuần 29
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Mục tiêu:
_ Kiến thức: Giúp học sinh
+ Nhận biết và mô tả sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
+ Biết được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy. 
+ Dựa vào số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng theo thời gian trong quá trình nóng chảy. 
 _ Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến sự nóng chảy 
_ Thái độ: 
+ Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ. Giáo dục sự nóng quá mức ảnh hưởng đời sống con người. 
 + Do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao (tốc độ dâng mực nước biển trung bình hiện nay là 5cm/10 năm). Mực nước biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong đó có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam.
 + Để giảm thiểu tác hại của mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới (đặc biệt là các nước phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kinh (là nguyên nhân gây ra tình trạng Trái Đất nóng lên). 
II. Trọng tâm: Sự nóng chảy và đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn 
III. Chuẩn bị:
_ GV: 1 giá đỡ thí nghiệm, 1 kiềng và lưới đốt. 2 kẹp vạn năng, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế chia độ tới 100oC, 1 ống nghiệm, 1 que khuấy, 1 đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, nước khăn lau và 1 bảng treo có kẽ ô vuông.
_ HS: 1 giá đỡ thí nghiệm, 1 kiềng và lưới đốt. 2 kẹp vạn năng, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế chia độ tới 100oC, 1 ống nghiệm, 1 que khuấy, 1 đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau. 
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định – Tổ chức – Kiểm diện:
 Kiểm diện sỉ số HS.
2. Kiểm tra miệng: 
_ Trong nhiệt giai Xenxiut:
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?(00C)
+ Nhiệt độ của hơi nước đá đang sôi là bao nhiêu?(1000C)
_ Trong nhiệt giai Farenhai:
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?(320C)
+ Nhiệt độ của hơi nước đá đang sôi là bao nhiêu?(2120C)
_ Thế nào là sự nóng chảy?Cho ví dụ minh họa.
+ Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
+ Ví dụ:Đốt đèn cầy)
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Gọi 1 HS đọc phần mở bài.
Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm các hiện tượng này như thế nào ? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy.
 - GV nêu mục tiêu thí nghiệm : Nghiên cứu sự nóng chảy của băng phiến theo thời gian khi đun. 
 - GV lắp ráp thí nghiệm hình 24.1® Giới thiệu chức năng của từng dụng cụ thí nghiệm trong hình 24.1 SGK.
 - Giới thiệu cách làm thí nghiệm : Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến trong ống nghiệm.
 - Treo bảng 24.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong ống nghiệm : Khi nhiệt độ tăng lên đến 600C thì cứ sau 1 phút ghi lại nhiệt độ và nhận xét thể của băng phiến vào bảng theo dõi (ghi đến khi đạt đến 860C).
Hoạt động 3: Phân tích thí nghiệm.
_ GV treo bảng 24.1 nêu cách theo dõi® ghi kết quả và trạng thái của băng phiến.
_ HS quan sát hiện tượng.
_ Từ 0 phút ® phút thứ 7 nhiệt độ của băng phiến như thế nào? Ơû thể gì?(thể rắn)
_ Từ phút thứ 8® 11 nhiệt độ của băng phiến như thế nào? Ở thể gì? (rắn và lỏng). 
_ Từ phút thứ 12® 15 nhiệt độ của băng phiến như thế nào? Ơû thể gì?(Thể lỏng) 
Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm.
_ GV hướng dẫn vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ kẻ ô dựa vào số liệu bảng 24.1/76/SGK)_ GV treo bảng phụ
_ GV vẽ bảng phụ và hướng dẫn cho HS nắm: 
 + Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị một phút. 
 + Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 10C 
 + Gốc của trục nhiệt độ ghi 600C; gốc của trục thời gian là 0 phút. 
t0C
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 t(ph)
HS chú ý® theo dõi và quan sát.
_ GV biểu diễn mẫu 3 điểm trên bảng.
_ HS vẽ vào giấy.
_ HS lên bảng xác định điểm tiếp theo® nối đường biểu diễn.
_ Nhóm HS thảo luận kết quả để trả lời các câu C1® C4?
*C1: Khi được đun nóng thì nhiệt độ thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
(Tăng dần, đoạn nằm nghiêng.) 
*C2: Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này băng phiến ở những thể nào?
(80oC; rắn và lỏng.) 
*C3: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
( Không; đoạn thẳng nằm ngang.) 
*C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời gian? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng?
( Tăng; đoạn thẳng nằm nghiêng.) 
_ GV lưu ý HS cách vẽ đường biểu diễn. 
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
_ HS thảo luận nhóm trả lời trả lời C5?
*C5:Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
 a) Băng phiến nóng chảy ở (1). 80oCnhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. 
 b) Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến (2).Không thay đổi.
_ Trong quá trình đun, băng phiến chuyển từ thế nào?® thể nào?(thể rắn sang thể lỏng.) ® Đó là sự nóng chảy.
_ GV nêu 1 số hiện tượng thực tế .
_ Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu độ?(800C ) 
_ Nhưng các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
_ GV nêu nhiệt độ nóng chảy của một số chất(SGK/78).
_ Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ như thế nào?(không thay đổi) 
Có một số ít các chất, trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng. VD: thủy tinh, nhựa đường nhưng phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
 X Giáo dục cho hs nắm: 
- Do nguyên nhân nào mà băng ở hai địa cực tan ra ? Hiện tượng băng tan có hậu quả gì ? 
 ( Sự nóng lên cuả Trái đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm nước biển dâng cao(tốc độ dâng mực nước biển trung bình hiện nay là 5cm/10 năm). Mực nước biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của nước ta. )
- Để giảm thiểu tác hại của việc mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới cần phải làm gì ?
 ( Để giảm thiểu tác hại của mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới (đặc biệt là các nước phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính (là nguyên nhân gây ra tình trạng Trái Đất nóng lên).
 SỰ NÓNG CHẢY VÀ
 SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Sự nóng chảy:
1/ Thí nghiệm: (Hình 24.1/75) 
C1: Khi được đun nóng thì nhiệt độ tăng dần. Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng. 
 C2: Tới nhiệt độ 800C băng phiến bắt đầu nóng chảy. Lúc này băng phiến ở những thể rắn và lỏng.
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang. 
C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi Tăng theo thời gian. Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
2/ Kết luận: 
_ Sự nóng chảy là sự chuyển 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng.
_ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
_ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. 
_ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
_ Thế nào là sự nóng chảy? Cho ví dụ.
(+ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. 
+ Ví dụ: Đốt đèn cầy.) 
_ Nêu kết luận về sự nóng chảy.
( + Sự nóng chảy là sự chuyển 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng.
 + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
 + Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. 
 + Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. ) 
 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đối với bài học ở tiết sau:
 + Học bài, hoàn chỉnh C1® C5.
 + Làm bài tập: 24 – 25.1® 24 – 25.4/29,30/SBT
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 + Chuẩn bị bài: “Sự nóng chảy và sự đông đặc” (tiếp theo) 
 + Tìm hiểu: Sự đông đặc là gì? 
V. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 KT Tuần 29 
 TTCM
 Nguyễn Kim Hương 

Tài liệu đính kèm:

  • docSu nong chay va su dong dac.doc