Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 3 đến tuần 8

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 3 đến tuần 8

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức

 - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

 - Biết được một số dụng cụ đo thể tích thường dùng.

 2 Kỹ năng

 - Biết cách đo thể tích các vật rắn bất kỳ không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

 3 Thái độ

 - Nắm qui tắc đo, linh hoạt trong cách đo và trung thực với kết quả đo được.

 II. Chuẩn bị

 

docx 15 trang Người đăng levilevi Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 3 đến tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
TIẾT: 3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Lớp 6A1. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
Lớp 6A2. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
I. MỤC TIÊU:
	 1.Kiến thức
	 - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
	 - Biết được một số dụng cụ đo thể tích thường dùng.
 2 Kỹ năng
 - Biết cách đo thể tích các vật rắn bất kỳ không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
 3 Thái độ
 - Nắm qui tắc đo, linh hoạt trong cách đo và trung thực với kết quả đo được.	
	II. Chuẩn bị
 1.Cho cả nhóm học sinh:
Hòn đá, đinh ốc.
 Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
 2.Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ 
a.Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
b.Sửa bài tập về nhà.
 2.Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:
Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa.
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: Hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
Cho học sinh làm theo nhóm
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
Làm việc theo nhóm
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2. Dùng bình tràn: 
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
Làm theo nhóm
Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK)
3. Thực hành:
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.
II. Vận dụng
3.Củng cố bài 
Giải BT 4.1, 4.2 SBT
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
 4.Dặn dò 
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 4.3 và 4.4 trong sách bài tập.
 Tuần 4
TIẾT: 4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
 Lớp 6A1. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
 Lớp 6A2. Tiết: Ngày dạy:././2011, Sĩ Số:Vắng:
I. MỤC TIÊU:
 1 Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất cấu tạo nên vật.
	- Biết nhận dạng các loại cân thường dùng.
 2 Kỹ năng
 - Đo được khối lượng bằng cân.
	- Biết xác định GHĐ, ĐCNN của vài cân thông dụng.
 3. Thái độ
	- Tích cực trong hđ nhóm, trung thực với kết quả đo
II. CHUẨN BỊ:
- GV. Cân Rô béc van, hộp quả cân, vật để cân, tranh hình 5.3 -> 5.6
- HS. Cân bất kỳ, vật để cân.
III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bà cũ 
a, Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
b, Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c)
2. Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập.
Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật.
HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, 
C6.Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào?
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu.
Em cho biết:
- Các đơn vị thường dụng.
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng.
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
- Gam (g) 1g = kg.
- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
Khối lượng của vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng.
Người ta đo khối lượng bằng cân.
C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van.
C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Thấy đo khối lượng ở đâu
C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van.
C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân.
C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận biết các bộ phận của cân.
C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
C9: - Điều chỉnh vạch số 0.
- Vật đem cân.
- Quả cân.
- Thăng bằng.
- Đúng giữa.
- Quả cân.
- Vật đem cân.
C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
Người ta đo khối lượng bằng cân.
Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
HOẠT ĐỘNG 4 Vận dụng
C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà.
C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
C12: Tùy học sinh xác định.
C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu.
III. Vận dụng:
3. Củng cố bài 
Giải BT 5.1, 5.2 SBT
Ghi nhớ: Mọi vật đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp.
Đơn vị khối lượng là kg.
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Dặn dò: 
Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. 
Bài tập về nhà: BT 5.3 và 5.4 SBT.
 Tuần 5: TIẾT: 5. 
Bài 6:
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
	- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và biết vận dụng trong thực tế
 2. Kỹ năng 
 - Biết dùng các thuật ngữ: lực kéo, lực đẩy, phương chiều, cân bằng và biết vận dụng trong thực tế.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng, rút ra qui luật.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Xe lăn, lò xo hình ống, lò xo lá, quả nặng, nam châm, vật bằng sắt, giá đỡ, dây treo.
 - HS: Lò xo mà các em có, vật nặng, nam châm, vật bằng sắt, dây treo.
 III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 Sữa bài tập 5.1 :	Câu C
 Sữa bài tập 5.3 : a: Biển C; a: Biển B; c: Biển A
 d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C
 2.Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
Trên hình vẽ, 2em nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ?
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra.
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng.
C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét.
Thảo luận 
Trả lời câu hỏi C1,C2,C3
Nhận xét bổ sung
Ghi vở
Thảo luận hoàn thanh câu hỏi C4
I. LỰC :
1. Thí nghiệm:
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.
C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực.
H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng.
- Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng.
C5: Phương ngang chiều từ trái sang phải.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
Mỗi lực có phương và chiều xác định .
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
Cho HS quan sát hình 6.4:
Học sinh trả lời câu hỏi C6 và C7
C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Học sinh trả lời:
C8: a) 1: Cân bằng ; 2: Đứng yên
b) 3: Chiều.
c) 4: Phương; 5: Chiều.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hoạt động 5: Vận dụng.
C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
C9:
a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.
IV. Vận dụng:
3.Củng cố bài: 
Giải bài tập 6.1 SBT
Ghi  ... trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.
TIẾT: 6
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Lớp 6A1. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
Lớp 6A2. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động ( mạnh dần, chậm dần, đổi hướng. )
 2. Kỹ năng
 - Biết được các biểu hiện của lực tác dụng trong thực tế.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng, rút ra qui luật.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Xe lăn, máng nghiêng, lò xo hình ống, lò xo lá tròn, dây mảnh, hòn bi,
 - HS: Các loại lò xo mà các em có, hòn bi,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh trả lời câu C10.
Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d: (lực đẩy).
2.Giảng bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung?
Học sinh đọc vấn đề đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2.
C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự biến đổi của chuyển động.
C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.
C1: Tùy từng học sinh.
C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng.
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
- Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
2. Những sự biến dạng:
Là sự thay đổi về hình dạng của vật khi có lực tác dụng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6.
C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó.
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây.
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm.
C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo.
Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.
C7. Điền vào chỗ trống :
C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:
Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên.
C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động.
C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe.
C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo.
C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.
b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.
c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
II. Những kết quả tác dụng của lực:
1. Thí nghiệm:
2. Rút ra kết luận:
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B. 
Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
Hoạt động 4: Vận dụng
Học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11.
Hướng dẫn học sinh trả lời.
III. Vận dụng:
3.Củng cố bài: 
Giải BT 7.1, 7.1 SBT
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
4. Dặn dò:
Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập.
Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực.
TIẾT: 7
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Lớp 6A1. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
Lớp 6A2. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
	- Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
	- Nêu được đơn vị lực.
 2. Kỹ năng.
	- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
 3. Thái độ.
	- Cẩn thận, yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	 - GV: Giá đỡ, dây treo, vật nặng, lò xo hình ống.
 	 - HS: dây treo, vật nặng, lò xo hình ống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực.
2.Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào?
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông tay ra.
C2: Lực đó có phương và chiều như thế nào?
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 3: (10 phút)
Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực
C4: Điền từ vào chỗ trống.
C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Hoạt động 4: (10 phút)
Tìm hiểu về đơn vị lực.
Cho học sinh tìm hiểu SGK
Hoạt động 5: (5 phút)
Vận dụng.
Cho học sinh làm thí nghiệm. C6 và rút ra kết luận.
Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.
C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên.
Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới.
Viên phấn bắt đầu rơi xuống.
C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới.
C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất.
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực.
C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi;
3- Thẳng đứng.
b) 4- Từ trên xuống dưới.
C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N).
Học sinh tiến hành làm thí nghiệm.
I. Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Rút ra kết luận:
Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực.
 Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
II. Phương và chiều của trọng lực:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương, có chiều nhất định.
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
III. Đơn vị lực:
Đơn vị lực là niu tơn, kí hiệu ( N )
Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
VI. Vận dụng
3.Củng cố bài:
Giải BT 8.1, 8.2 SBT 
Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
4.Dặn dò:
Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết.
Tuần 8: TIẾT: 8
 Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
Lớp 6A1. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
Lớp 6A2. Tiết: Ngày dạy://2011, Sĩ Số:Vắng:
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
 2. Kỹ năng
So sánh được sự mạnh,yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
 3. Thái độ
Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 - Mỗi nhóm: Giá đỡ, thước có chia mm, vật nặng, lò xo xoắn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ:
Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh.
 2.Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập:
Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
Đọc vấn đề đầu bài 
Hoạt động 2 Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.
Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo.
- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1.
- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
- Tiếp tục treo quả nặng 3.
Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng (l – l0) ở 3 trường hợp.
C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.
– Cho học sinh phát biểu kết luận.
– Lò xo có tính chất gì?
C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 9.1.
Thí nghiệm:
– Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1.
– Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên của lò xo (l0).
– Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng.
C1: Rút ra kết luận:
(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
(3) Bằng.
C2: Độ biến dạng = l – l0 
I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng:
1. Biến dạng của một lò xo:
Lò xo khi nén lại hoặc kéo ra đều biến dạng.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
2. Độ biến dạng của lò xo:
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo (l – l0).
Họat động 3 Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào?
C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?
C3: Trọng lượng của quả nặng.
Cường độ lực hút của Trái đất.
C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng.
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1. Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi.
Lực đàn hồi là lực do vật bị biến dạng sinh ra.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng
Hoạt động 4 Vận dụng
.
C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống.
C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Thảo luận trả lời các câu hỏi phần vận dụng
Nhận xét - bổ sung
III. Vận dụng
C5: a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi.
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi tăng gấp ba.
C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có tính chất đàn hồi
3.Củng cố bài:
Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
4.Dặn dò:
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 9.2 và 9.3.

Tài liệu đính kèm:

  • docxLi6 tiet 3 7.docx