I.Mục tiêu
*Kiến thức: -Nêu được các thí dụ về lực đẩy,lực kéo,. và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
*Kĩ năng: -Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng
-HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình.
*Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng,rút ra quy luật,có tác phong tỉ mỉ cẩn thận,tinh thần hợp tác nhóm.
Tuần: - Tiết : 6 Ngày soạn: Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Bài 6 .Lực – Hai lực cân bằng I.Mục tiêu *Kiến thức: -Nêu được các thí dụ về lực đẩy,lực kéo,... và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. *Kĩ năng: -Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng -HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình. *Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng,rút ra quy luật,có tác phong tỉ mỉ cẩn thận,tinh thần hợp tác nhóm. II.Chuẩn bị 1. Học sinh : học bài , làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án *Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 lò xo lá tròn,1 lò xo xoắn dài 10cm,1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng,1 giá thí nghiệm,1 kẹp vạn năng,2 khớp nối. III.Tổ chức hoạt động dạy học A. Tổ chức: 6A:...../... ................................... 6B....../.................................. B.Kiểm tra HS1: Khối lượng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT). Gợi ý:- Là lượng chất cấu tạo nên vật. Đơn vị Kg.Ngoài ra còn dùng một số đơn vị khác như :g, mg, lạng , cân, yến. - Bài 5.1 : C. HS2: Dụng cụ đo khối lượng là gì? Chữa bài tập 5.3 (SBT). Gợi ý:- Dùng cân đo khối lượngcủa một vật. - Bài5.3 a) C. b)B. c)A. d)B. e) A. f) C. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph) -Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Ai tác dùng lực đẩy,ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? -ĐVĐ: Lực đẩy,lực kéo là gì?Ng/cứu bài mới hôm nay ... Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm lực (10 ph) -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới thiệu dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ cho từng nhóm và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng và làm TN 6.1,6.2,6.3.Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xétC1,C2,C3. ?Qua TN rút ra nhận xét.Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C4 -Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời -Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng lực và thông báo: Trong tiếng việt có nhiều từ để chỉ các lực:lực kéo,lực đẩy, lực nâng,lực ép,lực uốn,lực giữ,... nhưng đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía này hay kéo về phía kia. ? Vậy Lực là gì ? lấy VD về lực trong thực tế. Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực (8ph) -GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2 và thông báo cho HS về phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn. -Yêu cầu HS xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng (C5) -GV khái quát lại (giới thiệu các phương của lực: phương ngang,thẳng đứng....) Hoạt đông 4:Nghiên cứu hai lực cân bằng (10ph) -Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C6, C7 Với C6:GV nhấn mạnh trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên -Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C8 -Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức hoá kiến thức về hai lực cân bằng -Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực cân bằng . Hoạt động 5: Vận dụng và ghi nhớ (5ph) -Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9 -GV uốn nắn câu trả lời của HS. Qua bài học cần nắm nội dung chủ yếu gì? -HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu -Ghi đầu bài. I.Lực 1.Thí nghiệm(HS hoạt động nhóm) a.Thí nghiệm 1:(hình 6.1SGK) -HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ thí nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra để rút ra nhận xét C1. C1: Lò xo lá tròn t/d lên xe đẩy xe CĐ. b. Thí nghiệm2(hình 6.2) HS làm TN hình 6.2 và nhận xét C2. C2: Lò xo bị giãn đã kéo cho xe CĐ. c. Thí nghiệm 3:(hình6.3) HS làm TN hình 6.3 và nhận xét C3. C3: Nam châm hút quả nặng. *Nhận xét: -Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4. C4: (1) lực đẩy (2) lực ép (3) lực kéo (4) lực kéo (5) lực hút 2.Kết luận Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. VD:Con bò kéo xe cát CĐ.Gió thổi làm diều bay lên cao. II.Phương và chiều của lực -HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển động của xe lăn (phương,chiều) để nhận biết phương và chiều của lực tác dụng lên xe lăn và đọc nội dung thông tin SGK -C5: Phương nằm ngang,chiều hướng về phía nam châm *Nhận xét: Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. III.Hai lực cân bằng: -HS quan sát hình vẽ và nêu những nhận xét cần thiết C6, C7 C7:- Phương dọc theo sợi dây(nằm ngang). - Chiều hai lực ngược nhau. -Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C8 -Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để thống nhất C8: a) (1) cân bằng (2) đứng yên b) (3) chiều c) (4) chiều (5) chiều -HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng. VD:Quả bưởi ở trên cành cây.Bạn HS giữ chặt một đầu dây quả bóng bay hiđrô quả bóng không bay lên được. IV.Vận dụng 1.Bài C9: -HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C9 C9: a) lực đẩy b)lực kéo 2.Ghi nhớ: (SGKT23) Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D.Củng cố -Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? -Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ như thế nào? -Đọc phần em chưa biết. E.Hướng dẫn về nhà -Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài . -Làm bài tập 6.1, 6.2,6.3. (SBT) -Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. HD: Bài6.1 C ; 6.2a)lực nâng. b)lực kéo. c) lực uốn. d) lực đẩy. 6.3a)Lực cân bằng, em bé. b) Lực cân bằng, em bé, con trâu, c)Lực cân bằng, sợi dây. Tuần: - Tiết : 7 Ngày soạn: Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I.Mục tiêu * Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó. *Kĩ năng: -Rèn kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật khi chịu tác dụng lực. *Thái độ : -Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập được, vận dụng các kiến thức thu được vào giải thích các hiện tượng trong thực tế. II.Chuẩn bị 1. Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2. Giáo viên: Giáo án + 1 cái cung. *Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1giá TN, 1 hòn bi, 1 quả nặng, 1 dây. III.Tổ chức hoạt động dạy học A. Tổ chức: 6A:...../... ................................... 6B....../.................................. B. Kiểm tra HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Chữa bài tập 6.1(SBT). Gợi ý:- Nội dung ghi nhớ 2. Bài6.1 C. HS2: Lực là gì ? Chữa bài tập 6.2. (SBT). Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 1. Bài 6.2:a)lực nâng. b)lực kéo. c) lực uốn. d) lực đẩy. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập(5ph) -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Làm sao biết ai đang giương cung? -GV:Muốn xác định ai đang giương cung ,phải nghiên cứu và phân tích xem khi có lực tác dụng vào thì có hiện tượng gì xảy ra?Ng/cứu bài hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng(10ph -GV hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK) để thu thập thông tin và trả lời câu hỏi sau: +Sự biến đổi của chuyển động có những dạng nào? +Hiểu thế nào là vật “chuyển động nhanh lên” và “vật CĐ chậm lại” ? -Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những sự biến đổi chuyển động -Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thế nào là sự biến dạng? -Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài -Yêu cầu HS lấy ví dụ khác. Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực(18ph) -Yêu cầu HS quan sát H7.1;H7.2 và hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- C6) -Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS -Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng và nhận xét ( Định hướng cho HS được sự biến đổi của chuyển hoặc sự biến dạng của vật bằng các câu hỏi: Khi buông tay không giữ xe thì hiện tượng gì xảy ra với xe lăn?....C3,C4,C5,C6. -Từ thông tin thu được từ thí nghiệm, yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C7; C8 -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời. ? Lấy VD thực tế. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ (10ph) -Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng và đồng thời cả hai kết quả này. -GV uốn nắn việc sử dụng chính xác các thuật ngữ của HS. Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? -HS quan sát hình vẽ và đưa ra phương án trả lời và giải thích phương án đó. -Ghi đầu bài I.Những hiện tượng cần chú ýquan sát khi có lực tác dụng 1.Những sự biến đổi của chuyển động -HS đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu +Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng +HS nêu được: Tốc độ (vận tốc) của vật ngày càng lớn hoặc càng nhỏ. -HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1) C1:Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe dừng lại- Xe máy đang chạy bỗng được tăng ga,xe chạy nhanh lên,... 2.Những sự biến dạng *Sự biến dạng là những sự thay đổi hình dạng của một vật. -C2:Người đang giương cung làm cánh cung và dây cung bị biến dạng. VD:Lò xo bị nén, dây chun bị kéo dãn, ép quả bóng cao su vào tường II.Những kết quả tác dụng của lực 1.Thí nghiệm -HS quan sát hình vẽ và nắm được cách tiến hành thí nghiệm. -Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm làm 4 thí nghiệm (C3- C6).Quan sát hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm để rút ra nhận xét. a.Thí nghiệm 1:( hình6.1). HS làm TN6.1 trả lời C3. C3:Lò xo lá làm cho xe lăn CĐ. b.Thí nghiệm 2:(hình7.1). HS làm TN hình71. và nêu nhận xét C4. C4: Thông qua sợi dây tay ta đã làm cho xe dừng lại( có biến đổi về CĐ). c.Thí nghiệm 3:(hình7.2). HS làm TN hình72. và nêu nhận xét C5. C5: Lò xo làm thay đổi vận tốc của hòn bi, và hòn bi cũng làm cho lò xo bị biến dạng( có biến đổi về CĐ,và biến dạng). d.Thí nghiệm 4 Tay nén lò xothì lò xo bị biến dạng. 2.Rút ra kết luận -Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C7; C8 C7: a) (1) biến đổi chuyển động b) (2) biến đổi chuyển động c) (3) biến đổi chuyển động d) (4) biến dạng C8: (1) biến dạng (2) biến đổi chuyến động. VD: Đá quả bóng đang nằm tren sân. Bắn viên bi, đánh cầu lông III.Vận dụng -HS trả lời các câu C9; C10 & C11 1. BàiC9:Gió thổi làm thuyền buồm CĐ. Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn, bóp phanh xe đạp. 2.Bài C10: Nén lò xo bút bi, lên dây cót đồng hồ, ném quả bóng vào tường. 3.BàiC11: HS bắt quả bóng hơi, gió thổi làm cành cây CĐ và gãy. 4. Ghi nhớ: (GSKT26). Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ. D.Củng cố -Thế nào là sự biến đổi của chuyển động ? -Thế nào là sự biến dạng ? -Tác dụng của lực có thể gây ra những kết quả nào? -Đọc phần em chưa biết. E.Hướng dẫn về nhà -Học thộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 7.1,7.2,7.3. (SBT) -Đọc trước bài 8: Trọng lực ... ờ kiểm tra 1 tiết Câu hỏi ôn tập: 1. Đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng,dụng cụ đo các đại lượng trên, GHĐ,ĐCNN của dụng cụ đo,cách đổi các đơn vị đo. 2. Lực là gì ,thế nào là hai lực cân bằng cho ví dụ? 3. Khi có lực tác dụng vào vật thì kết quả tác dụng lực như thế nào? 4.Trọng lựclà gì, đơn vị, phương chiều của trọng lực. Tuần: - Tiết : 9 Ngày soạn: Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Kiểm tra I.Yêu cầu -Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng -Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.Kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm và tự luận. -Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học II.Mục tiêu -Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài,đo thể tích,đo khối lượng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và khối lượng. -Giáo dục ý thức tự giác,kỉ luật, độc lập suy nghĩ,tự tin trong giờ kiểm tra. III.Chuẩn bị: 1. Học sinh: Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra. 2. Giáoviên :- Giáo án gồm ma trận đề kiểm tra và đề kiểm tra. - Phô tô đề kiểm tra. IV. Các hoạt động dạy học A. Tổ chức lớp: 6a...../...................................6b....../............................................ B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy của HS. C.Bài mới PhầnI.Ma trận thiết kế đề kiểm tra Mục tiêu Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đo độ dài 1 0,5 1 1 2 1,5 Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước 1 0,5 1 0,5 2 1 Khối lượng.Đo khối lượng 2 1 2 1 Lực. Kết quả tác dụng của lực. 1 0,5 1 1 2 1,5 Trọng lực.Hai lực cân bằng. 2 2 1 2 3 4 Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng 1 1 1 1 Tổng 1 0,5 6 4 1 1 1 0,5 3 4 12 10 PhầnII.Đề bài: I.Chọn phương án trả lời đúng( 3 điểm) Câu1(0,5đ).Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trường? A.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm C.Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm D.Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu2(0,5đ).Người ta dẫ đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3.Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: A.V1= 20,2cm3 B.V2= 20,50cm3 C.V3 = 20,5cm3 D.V4 =20cm3 Câu3(0,5đ).Người ta dùng một bìmh chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình lên tới vạch 84 cm3. Thể tích của hòn đá là: A.V1= 84cm3 B.V2= 50cm3 C.V3 = 134cm3 D.V4 = 34cm3 Câu4(0,5đ).Trên một gói kẹo có ghi 200g.Số đó chỉ : A.Khối lượng của gói kẹo B.Sức nặng của gói kẹo C.Thể tích của gói kẹo C.Sức nặng và khối lượng của gói kẹo Câu5(0,5đ).Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí nghiệm : A.Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan C.Cân tạ D.Cân y tế Câu6(0,5đ).Đơn vị đo cường độ lực là: A.kilôgam (kg) B.Mét khối (m3) C.lít (l) D.Niu tơn (N) II.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm) 7. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối. Lực đẩy của nước muối hướng lên phía trên và (1)................... của quả chanh là hai lực (2).................. 8. Khi ngồi trên xe máy thì lò xo của giảm sóc bị nén lại,(3)..................của người lái xe và xe đã làm cho lò xo bị (4)..................... III.Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (5 điểm): 9. Em làm cách nào để xác định chu vi của quả bóng bàn? Dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? 10. Nêu một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đồng thời làm vật bị biến dạng. 11. Một quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ). Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có phương và chiều như thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì? 12. Xác định trọng lượng của một vật có khối lương 7,5kg ? E.Đáp án và biểu điểm I.Chọn phương án trả lời đúng : 3 điểm Mỗi câu trả lời đúng được : 0,5 điểm 1.B 2.C 3.D 4.A 5.B 6.D II.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :2 điểm Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm 7. (1) trọng lượng (2) cân bằng 8. (3) trọng lượng (4) biến dạng III.Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 5 điểm 9. Dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn.Đánh dấu độ dài trên băng giấy. Dùng thước kẻ đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là chu vi của quả bóng bàn. (1 điểm) 10.-Gió tác dụng lực làm cành cây bị gãy (biến dạng) và cành cây bị rơi xuống (biến đổi chuyển động) -Một cầu thủ đá vào một quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và bị biến đổi chuyển động,..... (1 điểm) 11.Có hai lực tác dụng lên quả cầu: -Lực kéo của sợi dây : có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên (0,75 điểm) -Trọng lực : có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống (0,75 điểm) Quả cầu đứng yên chứng tỏ : lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai lực cân bằng (0,5 điểm) 12.Vật có khối lượng 7,5kg thì có trọng lượng là 75 N (1 điểm) _________________________ Tuần: - Tiết : 10 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Bài 9 Lực đàn hồi I.Mục tiêu * Kiến thức:- Nhận biết được thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. - Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. - Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo. * Kĩ năng: -Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi *Thái độ - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên II.Chuẩn bị 1.Học sinh: - Học bài và kẻ bảng 9.1 vào vở. 2. Giáo viên: -Giáo án và bảng phụ kẻ sắn bảng 9.1 * Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm,1 lò xo,1 thước kẻ có chia độ đến mm,1 hộp quả nặng 4 quả (mỗi quả 50g) III.Tổ chức hoạt động dạy học A. Tổ chức lớp: 6a...../...................................6b....../............................................ B.Kiểm tra HS1 -Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật? Gợi ý: Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật .Phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống dưới. Khi có lực tác dụng làm cho vật bị biến dạng hoặc biến đổi CĐ. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập -Một sợi dây cao su và một lò xo xoắn có tính chất nào giống nhau? -GV đặt vấn đề nghiên cứu bài Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và độ biến dạng đàn hồi(28’) -Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? -Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí nghiệm (SGK) và nắm được cách làm -Phát dụng cụ và hướng dẫn HS lắp thí nghiệm theo nhóm -Hướng dẫn HS đo đạc và ghi kết quả vào bảng 9.1 (Hướng dẫn tỉ mỉ cách đo chiều dài của lò xo) -GV theo dõi các bước tiến hành của HS -Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi lần lượt bỏ các quả nặng rồi so sánh với chiều dài của lò xo khi treo lần lượt các quả nặng vào. -Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn thiện câu C1. -Biến dạng của lò xo có tính chất gì? -Lò xo là vật có tính chất gì? lấy VD trong thực tế những vật có tính chất như lò xo. ? Dây chỉ có T/C đàn hồi không? -Độ biến dạng của lò xo được xác định như thế nào?Y/C HS đọc SGK. -Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết quả vào cột 4 bảng 9.1. ?Khi trọng lượng tăng thì độ biến dạng sẽ như thế nào? Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi (7ph) -GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn hồi là gì ? -Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3 -Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? -Yêu cầu HS lựa chọn phương án trả lời đúng cho câu C4 Gợi ý: Trọng lượng của vật treo vào lò xo tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng lượng tăng thì cường độ của lực đàn hồi tăng. * GV lưu ý độ biến dạng đàn hồi có giới hạn nhất định nếu vượt quá giới hạn đàn hồi thì nó sẽ phá hỏng cấu trúc của vật. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ(5ph) -Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C5, C6 -HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình -Ghi đầu bài I.Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1.Biến dạng của một lò xo a.Thí nghiệm -HS nghiên cứu tài liệu để nắm được cách tiến hành thí nghiệm. -Nhóm HS nhận dụng cụ và lắp ráp thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV -Đo chiều đà tự nhiên của lò xo lo và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1 -Đo chiều dài của lò xo khi móc 1, 2, 3 quả nặng và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1 -Tính P1, P2, P3 và ghi vào cột 2 bảng 9.1 -Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lượt các quả nặng rồi so sánh với chiều dài của lò xo khi móc lần lượt các quả nặng. * Bảng kết quả9.1 b.Kết luận -HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất câu trả lời C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng -*Nhận xét:- Khi lực thôi không tác dụng lên lò xo thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.Biến dạng đó gọi là biến dạng đàn hồi. -Lò xo có tính chất đàn hồi. *VD: Dây chun, quả bóng cao su, đệm mút 2.Độ biến dạng của lò xo: HS đọc thông tinSGKvà ghi vở. -Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng với chiều dài tự nhiên của lò xo: l- l0 -HS trả lời câu hỏi C2 và ghi kết qủa vào cột 4 bảng 9.1 C2: Độ biến dạng l- l0=9-6=3cm. l- l0= 12-6=6cm. l- l0= 15-6=9cm. * Trọng lượng tăng thì độ biến dạng tăng. II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1.Lực đàn hồi -Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi -HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu C3 C3: Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng trọng lượng của quả nặng 2.Đặc điểm của lực đàn hồi -HS thảo luận tìm phương án trả lời đúng cho câu C4 C4: C.Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng *Lực đàn hồi kí hiệu: Fđh. III. Vận dụng -HS trả lời câu C5, C6 và thảo luận để thống nhất câu trả lời 1. BàiC5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba 2. BàiC6:Một sợi dây cao su và một lò xo đều là vật có tính chất đàn hồi. 3.Ghi nhớ:(SGKT32) Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D.Củng cố -Thế nào là biến dạng đàn hồi? -Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi có đặc điểm gì? -Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em chưa biết Nhấn mạnh: Nếu kéo dãn lò xo quá mức làm lò xo mất tính đàn hồi... E.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 9.1, 9.2,9.3. (SBT) -Đọc trước bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng HD: Bài 9.1 C. 9.2Làm cho vật biến dạng sau đó thôi t/d lực mà trở lại hình dạng ban đầulà được. 9.3 quả bóng cao su ,lưỡi cưa. _________________________
Tài liệu đính kèm: