I. MỤC TIÊU:
- Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
- HS luôn tìm đựoc các cách tính khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhânh nhất.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, phấn màu.
- Phương pháp: Luyện tập thực hành theo nhóm nhỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
BT 106/48:
Gọi 1 hs lên bảng.
Bt 108/48:
2 hs lên bảng ,mỗi em giải 1 cách.
2 hs khác lên bảng.
110/49:
Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Gv thu lại kết quả của 4 nhóm.
1 hs giỏi lên giải biểu thức E.
BT 112/49:
Cả lớp giải vào tập.
Hs giải vào tập.
Hs hoạt động nhóm.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Tổ 4:
Cả lớp giải vào tập.
Hs đứng tại chỗ trả lời. (36,05+2678,2)+126=2840,25
(126+30,05)+13,214=175,246
(678,27+14,02)+2819,1=3511,39
3497,37-678,27=2819,1
Tuần 31 – Tiết 90 Ngày dạy: 05/4/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách thực hiện phép tính với hỗn số, biết tinbhs nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. - HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng nhóm, phấn màu. - Phương pháp: Luyện tập – thực hành theo nhóm nhỏ. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : (8’) 111/21 ( sách bài tập 2) Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: a)1h15ph; b) 2h20ph ; c) 3h12ph Đáp: a) b) c) 2 . DẠY BÀI MỚI : (35’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 99/47 Khi cộng hai hỗn số và , bạn Cường làm như sau: a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào? Có cách nào tính nhanh hơn không? 102/47 Bạn Hoàng làm phép nhân như sau Đáp :Còn có cách khác 104/47 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % a) , b) c) 104/47 Đáp: b) c) 112/49 Hãy kiểm tra lại các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để diền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán: a) 2678,2 b) 36,05 + 126 + 13,214 2804,2 49,264 c 2840,2 d) 126 + 36,05 + 49,264 2840,25 175,264 e) 678,27 g) 3497,37 + 2819,1 + 14,02 3497,37 3511,39 82/16 (sách bài tập 2) Một tài ilệu "bí hiểm' Đây là mẫu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu. Em hãy khôi phục lại ba dòng trên và ba dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại 99/47 Đáp: Bạn Cường đổi hỗn số ra phân số,sau đó qui đồng mẫu số, tử cộng tử , mẫu giữ nguyên, kết quả tử lớn hơn mẫu, bạn Cường đổi trở về hỗn số . Cách làm của bạn Cường hoàn toàn đúng. Có cách tính nhanh hơn tách hỗn số thành tổng sau đó lấy số nguyên cộng số nguyên phân số cộng phân số 103/47 Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74 102: 0,5 = 102 . 2 = 204 Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25 ; 0,125. Cho các ví dụ minh họa 103/47 Đáp : Vì a : 0,5 = a : = a . 2 Do đó a : 0,25 = a : = a : = a . 4 a : 0,125 = a : = a : = a . 8 112/50 (36,05 + 2678,2) + 126 = Đáp: = 36,05 + (2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 = 2840,25 (126 + 36,05) + 13,214 = Đáp: = 126 + (36,05 +13,214) =126 + 49,264 = 175,264 (678,27+ 14,02) + 2819,1= Đáp: = (678,27 +2819,1) + 14,02 = 3947,37 + 14,02 = 3511,39 3497,37 - 678,27 = Đáp: = 2819,1 82/16 (sách bài tập 2) ta lấy 2. 3 = 6 ta lấy 3. 4 = 12 ta lấy 4. 5 = 20 ----------------------------------- ----------------------------------- ----------------------------------- ta lấy 8. 9 = 72 ta lấy 9. 10 = 90 ta lấy 10. 11 = 110 3 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’) Về nhà nhớ học bài 12 phép chia phân số Về nhà xem kĩ bài 13 Hỗn số,số thập phân , phần Tuần 31 – Tiết 91 + 92 Ngày dạy: 06, 08/4/2010 LUYỆN TẬP (Các phép tính về phân số và số thập phân) I. MỤC TIÊU: - Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. - HS luôn tìm đựoc các cách tính khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. - HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhânh nhất. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng nhóm, phấn màu. - Phương pháp: Luyện tập thực hành theo nhóm nhỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: LUYỆN TẬP BT 106/48: Gọi 1 hs lên bảng. Bt 108/48: 2 hs lên bảng ,mỗi em giải 1 cách. 2 hs khác lên bảng. 110/49: Gv chia lớp thành 4 nhóm. Gv thu lại kết quả của 4 nhóm. 1 hs giỏi lên giải biểu thức E. BT 112/49: Cả lớp giải vào tập. Hs giải vào tập. Hs hoạt động nhóm. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Cả lớp giải vào tập. Hs đứng tại chỗ trả lời. (36,05+2678,2)+126=2840,25 (126+30,05)+13,214=175,246 (678,27+14,02)+2819,1=3511,39 3497,37-678,27=2819,1 Kí duyệt: Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà. Xem lại các phép tính về phân số. Làm bài tập 116. 118 . 119 SBT.
Tài liệu đính kèm: