Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)

A/ Mục tiêu.

- HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

- Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).

- Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

B/ Chuẩn bị.

 GV: SGK; SGV, bảng phụ ghi quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.

 HS: SGK; ôn lại cách tìm BCNN.

C/ Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.

 Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

- Nêu tính chất cơ bản của phân số?

- Nêu lại cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.

GV: Các tiết trước đã biết ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta xét lại thêm một ứng dụng của tính chất cơ bản củaphân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.

3/ Hoạt động 3: Bài mới.

Hoạt động 3.1: Quy đồng mẫu hai phân số.

GV: Cho 2 phân số: và

- Em hãy quy đồng mẫu hai phân số này. Nêu cách làm.

- Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? HStrình bày.

HS: Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu. ; .

+ Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/02/2011
Ngày dạy: 16/02/2011
Tuần 25 tiết 74
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu.
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chấtcơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn kĩ năng thành lập các phân số bằngnhau, rút gọn phân số ở dang biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phân đoạn thẳng bằng hình học.
Phát triển tư duy HS.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SBT.
	HS : SGK ; máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Tìm tất cả các phân số bằng phân số 21 phần 28 và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
- Tạ sao không nhân với 5 ? Không nhân với số nguyên âm ?
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Bài 25 trang 16 SGK.
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
GV : Đầu tiên ta phải làm gì ? 
Hãy rút gọn.
HS : Ta phải rút gọn phân số đã cho.
Rút gọn : 
Làm tiếp thế nào ?
HS : Ta phải nhân tử và mẫu của phân số với cùng 1 số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số.
Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài.
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số  ?
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ .
Bài 26 trang 16 SGK.
HS : Có vô số phân số bằng phân số .
GV : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
CD = AB. Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài.
HS vẽ hình vào vở.
CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài)
EF = .12 = 10 (đơn vị độ dài)
GH = .12 = 6 (đơn vị độ dài)
IK = .12 = 15 (đơn vị độ dài)
Bài 24 trang 16 SGK.
Tìm các số nguyên x và y, biết :
Hãy rút gọn phân số 
Vậy ta có : 
Tính x ? tính y ?
HS trình bày
GV : Nếu ta thay đổi bài toán : , thì x và y tính như thế nào ?
GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thả mãn : xy = 3.35 = 105.
HS trình bày.
xy = 3.35 = 1.105 = 5.21 = 7.15 
 = (-3).(-35) = ...
Có 8 cặp số thỏa mãn.
Bài 23 trang 16 SGK.
Cho tập hợp A = 
Viếttập hợp B các phân số mà m, n Ỵ A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
GV : Trong các phân số : 0 ; -3 ; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào ? Thành lập các phân số. Viết tập hợp B.
Lưu ý : 
Các phân số bằng nhau chỉ viết đại diện.
HS : Tử số m có thể nhận : 0 ; -3 ; 5. Mẫu số n có thể nhận -3 ;-5.
Ta lập được các phân số :
Bài 36 trang 8 SBT.
Rút gọn :
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV : Muốn rút gọn các phân số này, ta phải làm thế nào ?
Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
Gọi 2 nhóm lên trình bày.
HS : Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn tập tính chấtcơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để học tiết sau.
Bài tập về nhà 33 ; 35 ; 37 trang 8 SBT.
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/02/2011
Ngày dạy: 18/02/2011
Tuần 25 tiết 75
Bài 5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu.
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).
Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV, bảng phụ ghi quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
	HS : SGK ; ôn lại cách tìm BCNN.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
Nêu tính chất cơ bản của phân số ?
Nêu lại cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
GV : Các tiết trước đã biết ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta xét lại thêm một ứng dụng của tính chất cơ bản củaphân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Quy đồng mẫu hai phân số.
GV : Cho 2 phân số : và 
- Em hãy quy đồng mẫu hai phân số này. Nêu cách làm.
- Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì ?
HS trình bày.
HS : Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.
 ; .
+ Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.
- Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.
GV : Tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số : 
HS : Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
GV : Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của 2 phân số là 40 ; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như : 80 ; 120 ; ... có được không ? Vì sao ?
HS : Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8.
GV yêu cầu HS làm 
GV chia lớp thành 2 phần, mỗi phần làm 1 trường hợp, rồi gọi 2 đại diện lên trình bày.
HS làm 
2 HS lên bảng làm.
- GV : Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì ?
- GV : khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
HS : Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phấn số.
Hoạt động 3.2 : Quy đồng mẫu nhiều phân số.
Ví dụ : Quy đồng mẫu các phân số :
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì ?
- Hãytìm BCNN(2 ;3 ;5 ;8) 
HS : 
Mẫu chung là :
 BCNN(2 ;3 ;5 ;8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
GV hướng dẫn HS trình bày :
120 :2 = 60 ; 120 :5 = 24 ; 120 :3 = 40
120 :8 = 15
Nhân tử và mẫu của phân số với 60, nhân tử và mẫu của phân số với 24,...
GV : Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ?
GV yêu cầu HS đọc quy tắc trong SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 
HS nêu được nội dung cơ bản của 3 bước.
Quy tắc :
+ Tìm mẫu chung (BCNN của các mẫu)
+ Tìm thừa số phụ.
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa só phụ tương ứng.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
HS nhắc lại quy tắc
Yêu cầu HS làm bài tập 28 trang 19 SGK.
Quy đồng mẫu các phân số sau :
Trước khi quy đồng, em hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa ?
Hãy rút gọn rồi quy đồng các phân số.
HS : Còn phân số chưa tối giản.
Quy đồng mẫu 
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Bài tập về nhà : 29 ; 30 ; 31 trang 19 SGK.
Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/02/2011
Ngày dạy: 18/02/2011
Tuần 25 tiết 76 
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu.
Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm luật dãy số.
Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SBT.
	HS : SGK ; Ôn tập tính chất cơ bản củaphân số, rút gọn và quy đồng mẫu phân số.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
- Làm bài tập 30 c trang 19 SGK.
Quy đồng mẫu các phân số : 
HS trình bày.
Làm bài tập 
3/ Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau :
a/ 
GV cho HS củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung.
Nêu nhận xét về hai mẫu : 7 và 9.
+ BCNN(7,9) là bao nhiêu ?
+ 63 có chiahết cho 21 không ?
Vậy nên lấy MC là bao nhiêu ?
HS : 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
BCNN(7,9) = 63
63 có chia hết cho 21. MC = 63.
Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
. MC : 63
b/ 
c/ 
HS toàn lớp làm bài tập, gọi hai HS lên bảng làm phần b, c.
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
HS nhận xét, bổ xung các bài làm trên bảng.
Bài 2. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số.
a/ 
+ GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
+ Quy đồng mẫu và phân số.
a/ HS toàn lớp làm bài tập.
1 HS lên bảng rút gọn phân số :
1 HS khác tiếp quy đồng mẫu : MC : 6.5 = 30.
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu :
MC : 6.5 = 30.
b/ và 
- Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
GV yêu cầu 2 HS lên rút gọn hai phân số.
HS : Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được.
Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn tập quy tắc so sánh phân số ở tiểu học, so sánh số nguyên, học lại bài tính chấtcơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
Bài tập 46, 47 trang 9,10 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS6 tuan25.doc