Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

 Ngày soạn: 04/9/2009 Ngày dạy:05/9/2009

 I/. MỤC TIÊU:

 * Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 * Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước

 * Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu

 *Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 II/.CHUẨN BỊ:

 * Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ.

 III/. TIẾN TRÌNH:

1/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1

 Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn.

 2/ Bài mới:

Học sinh đọc 1, các ví dụ SGK

Dựa vào đó hãy cho một só ví dụ khác về tập hợp.

+ Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.

Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:

 A={0;1;2;3} hay A={1;0;2;3}

Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A

+ Gv Giới thiệu cách viết tập hợp:

+ Hãy viết tập hợp B các chử cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?

? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?

? 5 có là phần tử của tập hợp A không?

+ Hãy dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B: 1 B; B

Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách

Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:

2 D; 10 D

Cho một học sinh lên bảng làm ?2 I. CÁC VÍ DỤ

Học sinh lấy ví dụ dựa vào mẫu SGK

II. CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÝ HIỆU

* Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.

* Cách viêt một tập hợp

 - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu ";" (nếu phần tử là số) hoặc "," (nếu phần tử là chữ)

 - Mổi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liêt kê là tuỳ ý.

 B={a,b,c}

a,b,c là các phần tử của tập hợp B

Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết:

đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.

Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ta viết 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A

Cho học sinh lên bảng làm

Chú ý: Để viết một tập hợp ta thường có 2 cách

- Liệt kê các phần tử của tập hợp

- Chỉ ra tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó

?1 D={0;1;2;3;4;5;6} hoặc D={xN| x<>

 2 D ; 10 D.

?2 M={N;H;A;T;R;G}

3/. Củng cố Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 (SGK)

4/. Dăn dò: Học kỷ phần chú ý trong Sgk

 Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT

 Đọc trước bài "Tập hợp các số tự nhiên"

Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

 Ngày soạn: 04/9/2009 Ngày dạy:07/9/2009

 I/. MỤC TIÊU:

 * Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.

 * Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 II/.CHUẨN BỊ: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ

 III/. TIẾN TRÌNH:

1/ Bài củ: H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp

 H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

 2/ Bài mới:

Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?

Giáo viên giới thiệu:

Hãy cho biết các phần tử của tập N

Giáo viên nhấn mạnh:

Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau

Giáo viên giới thiệu Tập N*

Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó?

Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu cho đúng:

5N; 5N*; 0N; 0N*.

Quan sát tia số và trả lời câu hỏi:

+ So sánh 2 và 4?

+ Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát?

Gv giới thiệu các ký hiệu≥, .

Gv giới thiệu thính chất bắc cầu:

Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.

Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa.

Hãy tìm số liền sau của số 3?

Số 3 có mấy số liền sau?

Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.

Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao?

Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? I. TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*

+ Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N

 N={0;1;2;3;4.}

Các số 0;1;2;3.là các phần tử của tập N

+ Biểu diễn trên tia số:

 0 1 2 3 4 5 6 7 8

Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0

 N*={1;2;3;4;5.}

Hoặc: N*={xN | x>0}

HS Làm bài tập củng cố:

5N; 5N*; 0N; 0 N*

II. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

+ Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

+ ab nghĩa là a

+ a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b

+ nếu a<>

Vd: nếu 5<7 và=""><10 thì=""><>

+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4.

+ Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất?

+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử.

 

doc 68 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I/. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
I/. Mục tiêu của chương:
	a, Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN...
	b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không...
	c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề)
 	Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập)
	Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
	Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết)
	Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết)
	Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết)	
III/. Phương pháp:
- Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Hạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV/. Định hướng thiết bị dạy học:
	+ Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, 
	+ Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...
Tiết 1: 	Tập hợp. Phần tử của tập hợp
 Ngày soạn: 04/9/2009 Ngày dạy:05/9/2009
	I/. Mục tiêu: 
	* Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	* Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
	* Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu
	*Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
	II/.Chuẩn bị: 
	* Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ.
	III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: 	Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1
	Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
 2/ Bài mới:
Học sinh đọc 1, các ví dụ SGK 
Dựa vào đó hãy cho một só ví dụ khác về tập hợp.
+ Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
 A={0;1;2;3} hay A={1;0;2;3}
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
+ Gv Giới thiệu cách viết tập hợp:
+ Hãy viết tập hợp B các chử cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? 
? 5 có là phần tử của tập hợp A không?
+ Hãy dùng ký hiệuẻẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a   B: 1   B;  ẻ B 	
Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
2   D; 10   D 
Cho một học sinh lên bảng làm ?2 
Các ví dụ 
Học sinh lấy ví dụ dựa vào mẫu SGK
Cách viết và các ký hiệu
* Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
* Cách viêt một tập hợp
 - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu ";" (nếu phần tử là số) hoặc "," (nếu phần tử là chữ)
	- Mổi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liêt kê là tuỳ ý.
	B={a,b,c}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết: 
đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ta viết 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A
Cho học sinh lên bảng làm
Chú ý: Để viết một tập hợp ta thường có 2 cách
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó 
?1 D={0;1;2;3;4;5;6} hoặc D={xẻN| x<7}
 2 ẻ D ; 10 ẽ D.
?2 M={N;H;A;T;R;G}
3/. Củng cố Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 (SGK)
4/. Dăn dò: Học kỷ phần chú ý trong Sgk
	Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT
	Đọc trước bài "Tập hợp các số tự nhiên"
Tiết 2: 	Tập hợp Các số tự nhiên
 Ngày soạn: 04/9/2009 Ngày dạy:07/9/2009
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
	* Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu Ê và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
	II/.Chuẩn bị: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ
	III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: 	H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp
	H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
 	2/ Bài mới:
Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?
Giáo viên giới thiệu:
Hãy cho biết các phần tử của tập N
Giáo viên nhấn mạnh: 
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
Giáo viên giới thiệu Tập N* 
Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó?
Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻẽ cho đúng:
5 N; 5 N*; 0 N; 0 N*.
Quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4?
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát?
Gv giới thiệu các ký hiệu≥, Ê.
Gv giới thiệu thính chất bắc cầu:
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.
Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa.
Hãy tìm số liền sau của số 3?
Số 3 có mấy số liền sau?
Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp N và Tập hợp N* 
+ Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
 	N={0;1;2;3;4...}
Các số 0;1;2;3...là các phần tử của tập N
+ Biểu diễn trên tia số:
 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0
	N*={1;2;3;4;5...}
Hoặc: N*={xẻN | x>0}
HS Làm bài tập củng cố:
5ẻN; 5ẻN*; 0ẻN; 0ẽ N*
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
+ aÊb nghĩa là a<b hoặc a=b
+ a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b
+ nếu a<b và b<c thì a<c
Vd: nếu 5<7 và 7<10 thì 5<10
+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất?
+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử.
3/. Củng cố Cho học sinh làm bài tập 6,7 SGK 
Hoạt động nhóm bài 8,9 SGK
4/. Dăn dò: 
 	+ Học kỹ bài trong sách giáo khoa
	+ Làm bài tập 10 trang 8 SGK, 10-15 trang 4 sách bài tập.
Tiết 3: 	Ghi số tự nhiên
 Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày dạy: 9/9/2009
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
	* Biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
	* Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II/.Chuẩn bị:
	Bảng phụ, bảng con, bảng các chữ số La Mã không quả 30
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ: 	H1: Viết tập N và N* bằng 2 cách.Làm bài tập 11 (trang 5 SBT)
	H2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B lên tia số. 
2/ Bài mới:
Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên?
- Số tự nhiên đó có mấy chữ số, là những số nào?
- Giáo viên giới thiệu:
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? cho vd?
Giáo viên nêu chú ý và giải thích cho học sinh hiểu.
Giáo viên nhắc lại:
Vd: 222=200+20+2
 = 2.100+2.10+2
Tương tự hãy biểu diễn các số:
Trong đó: là số có 2 chữ số gốm a chục và b đơn vị.
Cho học sinh làm ?
Giáo viên giới thiệu cách ghi số La Mã.
Học sinh đọc và thực hiện.
Giáo viên giới thiệu cách ghi các số La Mã từ 1 đến 30.
Số và chữ số
- Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- Một số tự nhiên có thể có 1;2;3...chữ số.
Vd: 	+ Số có 1 chữ số: 6
	+ Số có 2 chữ số: 76
	+ Số có 3 chữ số: 476
	.....
Chý ý: +Khi viết các số tự nhiên từ 5 chử số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
	+ Cấn phân biệt số với chữ số, Số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Hệ thập phân
- Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 theo nguyên tắc: cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. 
Trong cách ghi số nói trên, giá trị một chữ số phụ thuộc giá trị của chữ số đó và vị trí của nó ở trong số.
Chú ý
 Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
3/. Củng cố: - Yêu cầu nhắc lại chú ý trong SGK
	 - Làm vào bảng con các bài tập 12;13;14;15.
4/. Dăn dò: - Học kỹ bài
	- Làm các bài tập 16-23 SBT
	- Đọc trước bài: "Số Phần tử của tập hợp - Tập hợp con".
Tiết 4: 	Số phần tử của tập hợp-tập hợp con
 Ngày soạn: 9/9/2009 Ngày dạy: 12/9/2009
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô só phần tửcuảng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập con, và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
	* Học sinh biết cách tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải hoặc không phải là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết tập con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các ký hiệu .
*Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sữ dụng các ký hiệu .
II/.Chuẩn bị:
	* Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	H1: Chữa bài tập 19 SBT
	H2: Chữa bài tập 21 SBT 
2/ Bài mới:
Quan sát và nhận xét xem các tập hợp sau có bao nhiều phần tử.
+Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 vào bảng con.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?2 vào bảng con.
Giáo viên giới thiệu tập hợp rỗng Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?	
Cũng cố cho học sinh làm bài tập 17-SGK. 
Giáo viên treo bảng phụ: 
Cho hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp E và F?
Nhận xét về các phần tử của tập E và tập F?
+Giáo viên: Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F ta nói tập E là tập con của tập F.
+ Vậy khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B.
Học sinh nêu định nghĩa SGK
+ Hãy cho ví dụ về 2 tập hợp P và Q mà ... ên yêu cầu học sinh đọc lại quy tắc nhiều lần. 
áp dụng quy tắc thực hiện ví dụ
Một học sinh đứng tại chỏ thực hiện Giáo viên ghi lên bảng?
Yêu cầu học sinh làm tiếp ?3 vào bảng con Một học sinh lên bảng trình bày.
Cả lớp hoạt động nhóm thực hiện bài tập 27 bà trình bày.
Ví dụ: 
-Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng 30C.
- Chiều nhiệt độ giảm 50C. 
- Hỏi nhiệt độ buổi chiều? 
Giải:
Nhiệt độ buổi chiều giảm đi 50C ta có thể coi nhiệt độ buổi chiều tăng -50C .
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là:
	(3)+(-5) =-2(0C)
Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -20C
	|+3|=3;	|-5|=5 ; 	|-2|=2
	5-3=2.
+ GTTĐ của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối
+ Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc: 
+) Tổng của hai số đối nhau bằng 0
+) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: (-273)+55= -(273-55)= - 218.
?3 	a) (-38)+ 27 = -(38-27) = -11
	b) 273+(-123)= 273-123 = 250
Bài tập áp dụng: 
Bài tập 27:
a) 26+(-6)= 20
b) (-75)+50=-25
c) 80+(-220)=-140
3/. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
	- Hoạt động nhóm làm bài tập 28 Sgk
4/. Dăn dò: - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu so sánh để nắm vững hai quy tắc đó
Bài tập về nhà số: 42-48 sbt
Thực hiện bài tập 45 và rút ra nhận xét: Một số cộng với số nguyên âm kết quả thay đổi như thế nào? Cộng với số nguyên dương kết quả thay đổi như thế nào?
Tiết 46: 	Luyện tập
 Ngày soạn: 19/12/2009 Ngày dạy: 22/12/2009
	I/. Mục tiêu: 
	*Cũng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
	* Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
	* Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lương thực tế.
II/.Chuẩn bị:
	* Bảng phụ ghi đề bài.
	* Bảng nhóm. Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm Chữa bài tập số 31
	Hs2: Phát biểu quy tắc cộng hai số ngyên khác dấu? BT 33
2/ Bài mới:
Học sinh cũng cố cộng hai số nguyên cùng dấu.
Học sinh cả lớp làm và gọi hai em lên bảng tình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Cũng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, quy tắc cộng với số 0 cộng hai số đối nhau.
Để tính giá trị biểu thức này ta làm thế nào? 
Một học sinh nêu cách thực hiện và một em khác lên trình bày bài giải của mình.
Để so sánh trước hết ta phải làm gì? 
Qua a); b) Em có nhận xét gì khi cộng một số với số nguyên âm?
Tương tự hãy thực hiện c) và đưa ra nhận xét.
Hoạt động nhóm
Các nhóm dự đoán kết quả và kiểm tra lại.
Sau đó cho mỗi nhóm trình bày nhận xét của mình đối với bài trình bày của các nhóm khác.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên.
- Bài 1: Tính: 
(-50)+(-10) = -(50+10) = - 60
(-16)+(-14) = - (16+14) = -30
(-367) + (-33) = - (367+33)=-400
|-15| +(+27) = 15+27 = 42
Bài 2: Tính 
43 + (-3) = 43-3 = 40
|-29| + (-11) = 29 -11 = 8
0 + (-36) = -36
207+(-207) = 0
207 + (-317) = - (317-207)=-110.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
	a) x+(-16) biết x=-4
Khi x=-1 ta có: (-4) + (-16)= -(4+16)=-20
	b) (-102)+y biết y= 2.
Khi y=2 ta có: (-102)+2= --100
Bài 4: So sánh và rút ra nhận xét.
a) 123 + (-3) = 120 => 123+(-3) <123
b) (-55) + (-15) = -70 => (-55) + (-15) < (-55)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c) (-97)+7=90 => (-97)+7 > - 97
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. 
Dạng 2: Tìm số nguyên x
Bài 5: Dự đoán kết quả của x rồi kiểm tra lại
a) x+(-3)= -11 => x= -8; 	(-8) + (-3) = -11
b) (-5) +x = 15 => x= 20 :	(-5) +20 = 15
c) x+(-12)=2 => x=14;	14+(-12)=2
d) |-3| + x = -10 => x=-13 3+(-13) = -10
3/. Củng cố: - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. 
4/. Dăn dò: - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Quy tắc tìm tính giá trị tuyệt đối của mọt số nguyên. 
	- Bài tập: 51-56 SBT
Tiết 48: 	tính chất của phép cộng các số nguyên
 Ngày soạn: 23/12/2009 Ngày dạy: 25/12/2009
	I/. Mục tiêu: 
	* Nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
	* Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán một các hợp lý.
	* Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II/.Chuẩn bị:
	* Bảng phụ ghi 4 tính chất của phép cộng các số nguyên.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 51 trang 60 (sbt)
	HS2: Phát biểu các tính chất phép cộng các số tự nhiên.
Tính và nêu nhận xét: (-2)+(-3) và (-3)+(-2); (-8)+(+4) và (+4)+(-8)
2/ Bài mới:
Trên cơ sở kiểm tra bài củ Giáo viên đặt vấn đề: Qua ví dụ ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
Học sinh phát biểu tính chất phép cộng các số nguyên và nêu tổng quát
Yêu cầu học sinh làm ?2 
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức?
Thực hiện và cho nhận xét?
Vậy muốn cộng một tổng hai số với một số thứ 3 ta có thể làm như thế nào?
Một số nguyên cộng với số 0 kết quả ntn?
Từ đó rút ra tổng quát.
Hãy thực hiện phép tính:
(-12)+12 =
25+(-25) =
Có nhận xét gì?
Vậy tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ?
Tìm tổng của các sốnguyên a biết -3<a<3
Tính chất giao hoán.
- Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỏ các số hạng.
TQ:	 a + b = b + a
Ví dụ: (-2)+(-3) = (-3)+(-2) (= -5)
	 (-8)+(+4) = (+4)+(-8) (=-4)
Tính chât kết hợp
?2 	[(-3)+4]+2=1+2=3
	(-3)+(4+2)=(-3)+6=3
Vậy [(-3)+4]+2=(-3)+(4+2)
Nhận xét: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ 3 Ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Tổng quát: (a + b ) + c = a +( b + c ) 
Chú ý: (SGK)
Cộng với số 0
a + 0 = a 
Cộng với số đối
Ví dụ: 
	(-12)+12 = 0
	25+(-25) = 0
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Tổng quát: a+(-a)=0
Trong đó a là số đối của (-a)
?3 : (-2)+(-1)+0+1+2=0
3/. Củng cố: -Nêu các tính chất phép cộng các số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng các số tự nhhiên?
	- Làm bài tập 38 sbt
4/. Dăn dò: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên
	- Bài tập số 27;39;40;41;42 sgk
.
 Tiết 48: 	Luyện tập
 Ngày soạn: 24/12/2009 Ngày dạy: 26/12/2009
	I/. Mục tiêu: 
	* Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyênđể tính đúng tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
	* Tiếp tục cũng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	* áp dụng phép cộng các số nguyên vào làm bài toán thực tế.
	* Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh. 
II/.Chuẩn bị:
	* Bảng phụ, phấn màu, Tính chất phép cộng các số nguyên.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên? 
Chữa bài tập 37 sgk
	HS2: Chữa bài tập 40 trang 79 sgk và cho biết thế nào là hai số dối nhau? 	Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
2/ Bài mới:
Học sinh lamg bài tập có thể làm nhiều cách như cộng từ phải sang trái, cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
Nhóm một cách hợp lý các số hạng . Giáo viên chốt lại cách này.
Câu b,c học sinh thực hiện nhóm một cách hợp lý và tính.
- Xác định tất cả các giá trị của x sao cho | x |Ê15 Giáo viên dùng trục số để giới thiệu
Tính tổng của các số đó.
Học sinh hoạt động theo nhóm
bài 63 trang 61 SBT)
a) -11 + y + 7
b) x + 22 + (-14)
c) a + (-15) + 62
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 trang 80 SGK
GV đưa đề bài và hình 48 lên bảng và giải thích hình vẽ
 - 10km +
 A -7km C 7km D B
a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
b) Câu hỏi tương tự như phần a
Dạng 3: Đố vui
Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT
Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “Không thể có được”.
Theo bạn, ai đúng ? cho ví dụ
Bài 64 SBT: Điền vào các số –1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0.
(bài này cần gợi ý:
x
+ x là mọt trong bảy số đã cho
+ khi cộng cả ba hàng ta được
(-1) + (-2) + (-3) + 
 + (-4) + 5 + 5 +7 + 2x
= 0 + 0 + 0 = 0
Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Chú ý: nút (+ / -) dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
Thí dụ: 25 + (-13)
GV hướng dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả.
Yêu cầu HS làm bài 46
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh
Bài 1: (60 -sbt)
a) 5+(-7)+ 9+(-11)+13+(-15)
 = [5+(-7)]+[ 9+(-11)]+[ 13+(-15)]
 = (-2) + (-2) +(-2)=-6
b) Bài 62(a) trang 61 SBT
(-17) + 5 + 8 + 17
 = [(-17) + 17] + (5 + 8)
 = 0 + 13
 = 13
c) Bài 66(a) trang 61 SBT
465 + [58 + (-465)] + (-38)
 = [465 + (-465)] + [58 + (-38)]
 = 0 + 20 = 20
d) Tính tổng tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15.
 | x |Ê15 => x=-15;-14;-1313;14;15
(-15)+(-14)+(-13)++13+14+15
=(-15)+15+(-14)+14+(-13)+13+..+(-1)+1
=0
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Bài 2: (63 sbt)
a) -11+y+7 = (-11)+7+y=-4+y
b) x+22+(-14)=x+8
c) a+(-15)+62= a+47
HS làm:
a) -4 + y
b) x + 8
c) a + 47
HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu hỏi của GV.
a) Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau:
10 – 7 = 3(km)
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17(km)
- HS hoạt động nhóm
- HS cần xác định được:
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ: (-5) + (-4) = -9
(-9) < (-5) và (-9) < (-4)
Bài 64:
Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy: (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 
 + 5 + 6 + 7 + 2x = 0
hay 8 + 2x = 0
 2x = -8
 x = -4
Từ đó suy ra:
 5
 -4
 -1
 -3
6
 -2
7
HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV.
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
3/. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên.
Làm bài tập 70 trang 62 SBT: Điền vào ô trống.
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
x+y
-2
-7
-4
| x+y|
2
7
4
| x+y| + x
-3
4
2
4/. Dăn dò: - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên
Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6(10).doc