Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân (bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU:

Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

Nhớ lại cách đặt và làm tính cộng, hiểu được nội dung các tính chất của phép cộng, phát biểu và viết được các tính chất đó.

Thực hiện được phép cộng các số tự nhiên.

Nhớ lại cách đặt và làm tính nhân, hiểu được nội dung các tính chất của phép nhân,phát biểu và viết được các tính chất đó.

Thực hiện được phép nhân các số tự nhiên.

Biết vận dụng các tính chất của phép nhân vào việc tính nhanh, tính nhẩm một tích và giải toán.

B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Bảng phụ 1:

A 2 21 1

B 5 0 48 6

a + b 6

Bảng phụ 2:

a 2 21 1

b 5 0 48 3

a . b 0

2. Bảng:Các tính chất của phép cộng và phép nhân:

 Cộng Nhân

Tính chất giao hoán a + b = b + a a . b = b . a

Tính chất kết hợp ( a + b ) + c = a + ( b + c) ( a . b ) .c = a. ( b . c )

Cộng với 0 a+ 0 = 0 + a = a

Nhân với 1 a . 1 = 1 . a = a

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a ( b + c ) = ab + ac

Chú ý: Viết trên giấy trong ( nếu dùng đèn chiếu ) hoặc viết trên tờ giấy to.

3. Phiếu học tập:

a) PHT1:

Thực hiện phép cộng: 5876 + 1554 bằng hai cách:

Thực hiện theo thứ tự đã viết.

Đổi chỗ hai số hạng của phép cộng trên rồi thực hiện.

So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách, các em co nhận xét gì?

b) PHT2:

Thực hiện phép cộng: 232 + 57 + 186 bằng hai cách:

Cộng tổng hai số hạng đầu với số hạng thứ ba.

Cộng số hạng đầu với tổng hai số hạng sau.

So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách, các em có nhận xét gì?

c) PHT3:

Thực hiện phép nhân: 24 . 45 bằng hai cách:

Thực hiện theo thứ tự đã viết.

Đổi chỗ hai thừa số, rồi thực hiện.

So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách trên, các em có nhận xét gì?

d) PHT4:

Thực hiện phép nhân: 15 . 18 . 10 bằng hai cách:

Thực hiện theo thứ tự đã viết.

Nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba.

So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách trên, các em có nhận xét gì?

e) PHT5:

Tính: 25 . ( 100 + 4 ) bằng hai cách:

Nhân 25 với tổng ( 100 + 4 ).

Nhân 25 với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lai.

So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách trên, các em có nhận xét gì?

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2. Tiết 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 
A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Nhớ lại cách đặt và làm tính cộng, hiểu được nội dung các tính chất của phép cộng, phát biểu và viết được các tính chất đó.
Thực hiện được phép cộng các số tự nhiên.
Nhớ lại cách đặt và làm tính nhân, hiểu được nội dung các tính chất của phép nhân,phát biểu và viết được các tính chất đó.
Thực hiện được phép nhân các số tự nhiên.
Biết vận dụng các tính chất của phép nhân vào việc tính nhanh, tính nhẩm một tích và giải toán.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ 1:
A
2
21
1
B
5
0
48
6
a + b
6
Bảng phụ 2:
a
2
21
1
b
5
0
48
3
a . b
0
Bảng:Các tính chất của phép cộng và phép nhân:
Cộng
Nhân
Tính chất giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
Tính chất kết hợp
( a + b ) + c = a + ( b + c)
( a . b ) .c = a. ( b . c )
Cộng với 0
a+ 0 = 0 + a = a
Nhân với 1
a . 1 = 1 . a = a
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a ( b + c ) = ab + ac
Chú ý: Viết trên giấy trong ( nếu dùng đèn chiếu ) hoặc viết trên tờ giấy to.
Phiếu học tập:
PHT1:
Thực hiện phép cộng: 5876 + 1554 bằng hai cách:
Thực hiện theo thứ tự đã viết.
Đổi chỗ hai số hạng của phép cộng trên rồi thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách, các em co nhận xét gì?
PHT2:
Thực hiện phép cộng: 232 + 57 + 186 bằng hai cách:
Cộng tổng hai số hạng đầu với số hạng thứ ba.
Cộng số hạng đầu với tổng hai số hạng sau.
So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách, các em có nhận xét gì?
PHT3:
Thực hiện phép nhân: 24 . 45 bằng hai cách:
Thực hiện theo thứ tự đã viết.
Đổi chỗ hai thừa số, rồi thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách trên, các em có nhận xét gì?
PHT4:
Thực hiện phép nhân: 15 . 18 . 10 bằng hai cách:
Thực hiện theo thứ tự đã viết.
Nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba.
So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách trên, các em có nhận xét gì?
PHT5: 
Tính: 25 . ( 100 + 4 ) bằng hai cách:
Nhân 25 với tổng ( 100 + 4 ).
Nhân 25 với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lai.
So sánh kết quả thực hiện phép tính theo hai cách trên, các em có nhận xét gì?
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
KIỂM TRA
? Giải bt 21 SGK.
Số phần tử của tập hợp B là: 99 – 10 + 1 = 90
? Giải bt đã cho về nhà)
Lập một bài toán thực tế trong đó có phép cộng với 3 số hạng, rồi giải toán đó.
1. TỔNG HAI SỐ TỰ NHIÊN
? Giải bt sau:
Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng ghi trên bảng phụ.
Phép cộng hái số tự nhiên cho bao nhiêu kết quả?
Phép cộng hai số tự nhiên cho một kết quả duy nhất gọi là tổng.
 a + 	b 	= 	c
( số hạng ) ( số hạng ) ( tổng )
? Giải bt sau: Thực hiện phép cộng: 1786 + 549 + 9258
Để thực hiện phép cộng trên ta đặt tính như trên
Chú ý: 
Đặt số nọ dưới số kia sao cho các chữ số cùng hàng của các số đó ( hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,.. ) phải thẳng cùng một cột.
Cộng theo từng cột từ phải sang trái.
2,.Ø TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN
? Giải bt trong PHT1:
Tuy thực hiện theo hai cách khác nhau nhưng kết quả vẫn như nhau:
5876 + 1554 = 1554 + 5876 = 7430
Vậy: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không yhay đổi.
a+ b = b + a
Tính chất trên ọi là tính chất giao hoán cvủa phép cộng.
Giải bt trong PHT2:
Tuy thực hiện theo hai cách khác nhau nhưng kết quả vẫn như nhau:
( 232 + 57 ) + 186 = 232 + ( 57 + 186 ) = 475.
Vậy: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
( a + b ) + c = a + ( b + c ).
Tính chất trên gọi là tính chất kết hợp của phép cộng.
3. TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN Ø
? Giải bài tập sau:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bản ghi trên bảng phụ.
Phép nhân hai số tự nhiên có bao nhiêu kết quat?
 a	.	b	=	c
( thừa số ) (thừa số) ( tích số)
Để chỉ phép nhân ta dùng dấu “ . “ hoặc “ x “
a . 0 = 0 . a = 0
Ta có thể viết: a . b = ab; 4 . x . y = 4xy, nhưng không được viết 4 . 5 . x . y = 45xy
Giải bài tập sau? Thực hiện phép nhân: 567.320.
5. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
? Giải bt sau:
Aùp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh kết quả sau:
 86 + 357 + 14; 97 +199
86 + 357 + 14 = 86 + 14 + 357 ( tính chất giao hoán )
	 = 100 + 375 = 475.
97 +19 = 97 + ( 3 + 16 ) ( tính chất kết hợp )
 = 100 + 16 = 116
? Giải các bài tập sau:
Tính các tổng: a + 0; 0 + a
Phát biểu các tính chất của phép cộng.
Ghi nhớ:
Tính chất giao hoán: a + b = b + a
Tính chất kết hợp: ( a + b ) + c = a + (b + c )
Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
? Giải bt sau: Aùp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính nhanh các biểu thức sau:
25 . 5 . 4. 27 . 2 ; 28 . 64 + 28 .36; 45 . 18
25 . 5 . 4. 27 . 2= 25 .4 .5.2. 27 ( TÍNH CHẤT GIAO HOÁN )
= 100 . 10 . 27 = 1000 . 27 = 27 000.
28 . 64 + 28 .36 = 28 . (64 + 36 ) ( tính chất phân phối)
= 28 . 100 = 2800.
45 . 18 = 45. ( 2 . 9 ) = ( 45 . 2 ) .9 ( tính chất kết hợp)
= 90 . 9 = 810.
? Giải các bt sau:
Tính các tích: a . 1; 1 . a.
Phát biêu các tính chất của phép nhân.
Ghi nhớ:
Tính chất giao hoán: a . b = b . a
Tính chất kết hợp: ( a . b ) . c = a . ( b. c)
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . ( b + c ) = a . b + a .c
Nhân a với 1: a . 1 = 1 .a = a
6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN: 26; 28; 31 32 SGK.
Bài 26: Quãng đường ôt ô đi chính là quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì: 155 km.
Bài 28: Tổng các số ở phần trên hai kim:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 +3) + (11 +2) + (12 + 1) = 13 + 13 + 13 = 3 . 13 = 39.
Tương tự, tổng các số ở phần dưới hai kim cũng bằng 39.
Tổng số ở hai phần bằng nhau.
Bài 31:
135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 =600.
Câu b và c tương tự câu a.
Bài 32:
996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996+ 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
Biết vận dụng các tính chất của phép cộng vào việc tính nhanh, tính nhẩm và giải toán.
BTVN: 35; 36; 37 SGK.
Bài 35:
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 (vì đều bằng 15 . 12)
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 (vì đều bằng 16 . 9).
Bài 36:
15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 . 20 = 60.
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . 8 .2 = 1000 . 2 = 2000
b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300.
34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374.
47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 .1 + 4700 + 47 = 4747.
Bài 37:
16 . 19 = 16 . (20 – 1) = 16 . 20 – 16 . 1 = 320 – 16 = 304.
46 . 99 = 46 . (100 – 1) = 46 . 100 – 46 .1 = 4600 – 46 = 4554.
35 . 98 = 35. (100 – 2) = 35 . 100 – 35 . 2 = 3500 – 70 = 3430.
D. DẶN DÒ 
	* Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau:
	Nhớ lại cách đặt và làm tính cộng, hiểu được nội dung các tính chất của phép cộng, phát biểu và viết được các tính chất đó.
Thực hiện được phép cộng các số tự nhiên.
Nhớ lại cách đặt và làm tính nhân, hiểu được nội dung các tính chất của phép nhân,phát biểu và viết được các tính chất đó.
Thực hiện được phép nhân các số tự nhiên.
Biết vận dụng các tính chất của phép nhân vào việc tính nhanh, tính nhẩm một tích và giải toán.
* Về nhà:
1. Làm lại các bài tập trên lớp.
2. làm bài tập hướng dẫn về nhà.
3. Tiết sau học bài LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc