Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết57+58: Kiểm tra học kỳ I - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết57+58: Kiểm tra học kỳ I - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản: SNT, cộng trừ số nguyên, luỹ thừa tính chất chia hết của 1 tổng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa 2 điểm, tổng hợp phép tính, tìm x, bài toán có lời văn quy về tìm BC.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng trình bày bài làm có lập luận.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong giờ kiểm tra.

 II/. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Đề bài.

 Học sinh: Ôn tập.

 III/. Các hoạt động:

1. Ổn định:

2. Bài mới:

ĐỀ BÀI:

I/. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cáI đứng trước câu trả lời đúng.

a. Tập hợp chỉ gồm các SNT là: A. {13; 15; 17; 19}

B. {1; 2; 5; 7}

C. {3; 5; 7; 11}

D. {3; 7; 10; 13}

 b. Đoạn thẳng MN là hình gồm:

A. Hai điểm M và N

B. Tất cả các điểm nằm giữa M và N.

C. Hai điểm M, N và 1 điểm nằm giữa M và N.

D. Điểm M, N và tất cả các điểm nằm giữa M và N.

 c. (- 4) + (- 3) bằng:

A. 7 B. – 1 C. – 7 D. 1

 d. Nếu N nằm giữa 2 điểm A và C thì:

A. AB + BC = AC C. AC + CB = AB

B. BA + AC = BC D. AB + BC AC.

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a. Cho biết 0 nằm giữa 2 điểm M và N.

- Hai điểm 0 và N nằm cùng phía đối với .

- Hai điểm . nằm cùng phía đối với

- Hai điểm M và N nằm đối với .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết57+58: Kiểm tra học kỳ I - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57+58
	 Kiểm tra học kỳ I.	
Ngày soạn : 22 /10/2008.
Ngày giảng: 29 /10/2008.
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản: SNT, cộng trừ số nguyên, luỹ thừa tính chất chia hết của 1 tổng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa 2 điểm, tổng hợp phép tính, tìm x, bài toán có lời văn quy về tìm BC.
Kĩ năng: 
Rèn kỹ năng trình bày bài làm có lập luận.
Thái độ: 
Có ý thức trong giờ kiểm tra.
 II/. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Đề bài.
	Học sinh: Ôn tập. 
 III/. Các hoạt động:
ổn định:
Bài mới:
Đề bài:
I/. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cáI đứng trước câu trả lời đúng.
Tập hợp chỉ gồm các SNT là: 	A. {13; 15; 17; 19}
B. {1; 2; 5; 7}
C. {3; 5; 7; 11}
D. {3; 7; 10; 13}
 b. Đoạn thẳng MN là hình gồm:
A. Hai điểm M và N
B. Tất cả các điểm nằm giữa M và N.
C. Hai điểm M, N và 1 điểm nằm giữa M và N.
D. Điểm M, N và tất cả các điểm nằm giữa M và N.
 c. (- 4) + (- 3) bằng:
A. 7	B. – 1	C. – 7	D. 1
 d. Nếu N nằm giữa 2 điểm A và C thì:
A. AB + BC = AC	C. AC + CB = AB
B. BA + AC = BC	D. AB + BC ạ AC.
Câu 2: Điền vào chỗ trống:
Cho biết 0 nằm giữa 2 điểm M và N.
- Hai điểm 0 và N nằm cùng phía đối với ..
- Hai điểm .. nằm cùng phía đối với 
- Hai điểm M và N nằm  đối với .
Trung điểm M của đoạn thẳng IK là điểm . Hai điểm I và K và =.= 
Câu 3: Đánh dấu (x) vào ô mà em chọn.
23. 22 = 25.
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
Nếu 1 tổng M 2 thì mỗi số hạng của tổng M 2
Trường hợp các số nguyên dương là tập hợp các số TN.
II/. Phần tự luận:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
 a. 49 – 54 + 25	b. 100 – (3.52 – 2. 33)	 c.27.76 + 24.27 + 260
Bài 2:Tìm x, biết:
 a. x – 7 = - 21	b. + 3 = 12
Bài 3: Biết số học sinh của trường là 1 số lớn hơn 800 gồm 3 chữ só. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 6, hàng 7 đều vừa đủ, không thừa ai. Hỏi trường đó có ? học sinh.
Bài 4: Cho AC = 5 cm. B nằm giữa A và C sao cho BC = 3cm.
Tính AB.
Trên tia đối của BA lấy điểm D sao cho DB = 6cm.So sánh BC và CD.
C có là trung điểm của DB không? Vì sao? 
đáp án – biểu điểm.
I/. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (2 điểm)
Câu
a
b
c
d
Đáp án
C
D
C
A
Câu 2: (1 điểm)
a.M; OM; ạ phía; 0.
b. nằm giữa, IM = MK = 
Câu 3: (1 điểm)
a. Đúng	b, c, d sai.
II/. Phần tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm)
a. (- 5) + 25 = 20	b. 100 – (75 – 54) = 100 – 21 = 79
	c. 27.(76 + 24) + 260 = 2700 + 260 = 2960
Câu 2: (1,5 điểm)
a. x = (- 21) + 7 = - 14	b. = 12 – 3 = 9
	 x = 9 hoặc x = - 9
Câu 3: (1,5 điểm)
Gọi số học sinh của trường là a, 800 < a < 1000.
Vì a M 5, a M 6; a M 7 và 800 < a < 100 nên a là BC (5, 6, 7)
BCNN (5, 6, 7) = 210
a ẻ {0; 210; 630; 840; 1050 }	do 800 < a < 1000 nên a = 840
	Vậy số học sinh của trường là 840 em.
Câu 4: (1,5 điểm)
Vì B nằm giữa 2 điểm A và C nên: AB + BC = AC
AB = AC – BC Mà AC = 5cm, BC = 3cm.
Ta có: AB = 5 – 3 = 2 cm
BC = CD.
C là trung điểm của BD vì C nằm giữa 2 điểm B và D và CB = CD (theo câu b).

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 57+ 58.doc