Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2) Kỹ năng:

Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

3) Thái độ:

Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các loại bài tập.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,

2) Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, .

III. Tiến tŕnh dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

5’ - Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?

Hướng dẫn học sinh viết tiếp như ví dụ SGK trang 40.

378 = 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8

 =3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8

 =3 + 7 + 8 + (3.11.9 + 7.9)

- Từ ví dụ em có nhận xét gì?

- Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK trang 39 SGK. 378 = 3.100 + 7.10 + 8

- Hs nhận xét

- Đọc nhận xét

 1/. Nhận xét mở đầu:

378

= 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8

= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8

= 3+7+ 8 + (3.11.9 + 7.9)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8 Tiết 22	 Ngày soạn: 01/10/2011 - Ngày dạy: 04/10/2011
§12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. 
Thái độ: 
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các loại bài tập. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,  
Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, ... 
III. Tiến tŕnh dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
5’
- Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? 
Hướng dẫn học sinh viết tiếp như ví dụ SGK trang 40. 
378 = 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8
 =3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 
 =3 + 7 + 8 + (3.11.9 + 7.9)
- Từ ví dụ em có nhận xét gì? 
- Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK trang 39 SGK. 
378 = 3.100 + 7.10 + 8
- Hs nhận xét 
- Đọc nhận xét 
1/. Nhận xét mở đầu: 
378 
= 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 
= 3+7+ 8 + (3.11.9 + 7.9)
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
15’
- Dựa vào nhận xét ta có 
378 = (3 + 7 + 8) + số chia hết cho 9 
Vậy không cần thực hiện phép chia em hãy giải thích tại sao 378 9? 
- Một số như thế nào chia hết cho 9? 
- Khẳng định lại như kết luận 1
- Tương tự như trên số 253 có chia hết cho 9 không? 
- Một số như thế nào không chia hết cho 9? 
- GV khẳng định lại như kết luận 2 
Em nào nêu dấu hiệu chia hết cho 9? 
- Cho HS làm ?1 SGK trang 40 
Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời 
- Em hãy tìm ví dụ một vài số chia hết cho 9. 
Yêu cầu nhận xét. Đánh giá.
- Chú ý:
Vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 nên 378 9 
- Trả lời 
- Đọc kết luận 1 SGK trang 40 
- Số 253 = (2 +5 +3) + số chia hết cho 9 
mà 2 + 5 + 3 = 10 9 
nên 253 9 
- Trả lời 
- 1 HS đọc kết luận 2 SGK trang 40 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 
 2 HS nêu lại 
- Cả lớp làm ?1 
1 HS trả lời 
- Số 9 là: 621, 6354 
- Số 9 là 1205, 1327 
- Tìm vài ví dụ.
Nhận xét. 
2/. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
Số 253 = (2 +5 +3) + số chia hết cho 9 
mà 2 + 5 + 3 = 10 9 nên 253 9 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
?1
621 9; 6354 9 
1205 9; 1327 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
13’
- Áp dụng nhận xét mở đầu hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? 
- Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì? 
- Khẳng định như kết luận 1 SGK trang 41 
 - Tương tự số 3415 có chia hết cho 3 không? 
- Từ đó rút ra kết luận gì? 
- Khẳng định như kết luận 2 SGK trang 41 
- Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 3? 
- Cho HS làm ?2 SGK trang 41 
Gọi HS trả lời. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 1 HS trả lời 
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + một số chia hết cho 9. 
= 6 + một số chia hết cho 9. 
2031 chia hết cho 3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9. 
- Nêu kết luận. 
- 1 HS nêu lại kết luận .1 
- HS làm tương tự và kết luận 
3415 3. 
- Nêu kết luận. 
- 1 HS đọc kết luận 2. 
- Trả lời. 
- Cả lớp làm ?2. 
1 HS trả lời. 
HS nêu vài giá trị và đi đến lời giải hoàn chỉnh. 
Nhận xét.
3/. Dấu hiệu chia hết cho 5: 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
?2.
 3 
 (13 + *) 3 
 * {2; 5; 8}
Hoạt động 4: Củng cố
11’
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
- Yêu cầu làm bài tập 101 SGK trang 41.
Gọi HS trả lời 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 102 SGK trang 41.
Gọi 3 HS lên bảng 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào số tận cùng. Còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. 
- Cả lớp làm bài 101. 
+ Số chia hết cho 3 là 1347, 6534, 93 258.
+ Số chia hết cho 9 là 6534, 93 258. 
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 102. 
3 HS lên bảng. 
a/ A = {3564; 6531; 1248}
b/ B = {3564; 6570}
c/ 
Nhận xét.
- Bài tập 101:
+ Số chia hết cho 3 là 1347, 6534, 93 258.
+ Số chia hết cho 9 là 6534, 93 258. 
- Bài tập 102:
a/ A = {3564; 6531; 1248}
b/ B = {3564; 6570}
c/ 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
1’
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
- Làm bài còn lại; làm thêm các bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T8 tiết 22.doc