Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con (Tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con (Tiếp theo)

1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2. Kỹ năng:

- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu và .

- HS hiểu được tập hợp con của môt tập hợp thông qua một số ví dụ đơn giãn.

- HS biết các cách viết tập hợp.

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 4	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: 
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu và f. 
- HS hiểu được tập hợp con của môt tập hợp thông qua một số ví dụ đơn giãn.
- HS biết các cách viết tập hợp.
3. Thái độ: HS biết ứng dụng các kí hiệu và f vào thực tế và biết vận dụng để giải một số bài toán.
II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bài tập củng cố.
2. Học sinh: SGK, HS làm tốt các bài tập về nhà.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp. (20 phút)
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
HS: Hoạt động nhóm làm bài. 
- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:
 x + 5 = 2
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
 Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK.
Củng cố: Bài 17/13 SGK.
Hoạt động 2: Tập hợp con. (20 phút)
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn.
Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử.
b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài.
* Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M
Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M 
HS: Đọc chú ý SGK.
1. Số phần tử của một tập hợp.
Vd: A = {8}
Tập hợp A có 1 phần tử.
 B = {a, b}
 Tập hợp B có 2 phần tử.
 C = {1; 2; 3; ..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử.
 D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có vô số phần tử.
- Làm ?1 ; ?2.
* Chú ý : (Sgk)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Ký hiệu: f
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = f
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con.
VD: A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. 
Kí hiệu : A B hay B A
Đọc : (Sgk)
- Làm ?3
* Chú ý : (Sgk)
Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B
4. Củng cố: (3 phút)
- Giáo viên hướng dẫn một số bài tập để cũng cố kiến thức.
	- Bài tập 16/13 SGK. 
A = { 20 } ; A có một phần tử .
B = {0} ; B có 1 phần tử .
C = N ; C có vô số phần tử .
D = Ø ; D không có phần tử nào cả .
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.120 
Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------š&›---------
Tuần: 2 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 5 	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp.
2. Kỹ năng: Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn .
II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập .
2. Học sinh: SGK, HS làm tốt các bài tập về nhà.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
	- Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK.
3. Bài mới: (37 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện bài tập 21/14 Sgk. (9 phút)
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật.
Bài 21/14 Sgk.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Nhận xét các phần tử của tập hợp A?
HS: Là các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện bài tập 22/14 Sgk. (8 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp.
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện bài tập 23/14 Sgk. (10 phút)
Hỏi: Nhận xét các pt của tập hợp C? 
HS: Là các số chẵn liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hiện bài tập 24/14 Sgk. (10 phút)
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 21/14 Sgk:
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có :
b - a + 1 (Phần tử)
B = {10; 11; 12; .; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 22/14 Sgk:
a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
c/ A = {18; 20; 22}
d/ B = {25; 27; 29; 31}
Bài 23/14 Sgk:
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có :
(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)
 D = {21; 23; 25; .; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32; 34; 35; .; 96} có :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
Bài 24/14 Sgk:
A = 
B = 
N = 
N * = 
 A N ; B N ; N * N
4. Củng cố: (3 phút)
- Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------˜&™----------
Tuần: 2 	 Ngày soạn: //2011
Tiết: 6 	 Ngày dạy://2011 - Lớp: 6A
 //2011 - Lớp: 6B
Bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất trên để giải toán
 II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT.
2. Học sinh: SGK, HS làm tốt các bài tập về nhà.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 	
Lớp 6A:vắng	Lớp 6B:vắng
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổng và tích của hai số tự nhiên. (20 phút)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.
HS: (32 + 25) . 2 = 114 (m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
 Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
- Làm bài 30 a/17 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét.
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 
(20 phút)
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK.
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó
♦ Củng cố: Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
Củng cố: Làm ?3b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Củng cố: Làm ?3c
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: (Sgk)
a) a + b = c
 (SH) (SH) (Tổng)
b) a . b = c
 (TS) (TS) (Tích)
Vd: a.b = ab
 x.y.z = xyz
 4.m.n = 4mn
- Làm ?1 ; ?2
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Làm ?3
* Bài Tập:
Bài 26/16 Sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
4. Củng cố: (3 phút)
	- GV: Tổ chức các nhóm thực hiện nhanh bài tập.
	- GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
	- HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 26/16 SGK. 
5. Dặn dò: (1 phút)
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 
	- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk .
- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .
- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------™&˜---------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 46(1).doc