A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau, nắm vững quy tắc trừ phân số.
Kĩ năng:
Vận dụng được quy tắc trừ phân số.
Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để thực hiện phép tính nhanh và đúng.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: Tính
a)
b)
c)
HS: Làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Trong tập hợp số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng cách nào ?
HS: Cộng số đối của số trừ.
GV: Cho HS cho ví dụ.
HS: Cho ví dụ.
GV: Vậy phép trừ phân số có thể thay bằng phép cộng phân số được không ? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
Bài tập:
a)
b)
c)
Tuần 27 Bài 9: Ngày soạn: 9-03-2011 Tiết 82 Ngày dạy: 12-03-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau, nắm vững quy tắc trừ phân số. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc trừ phân số. Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để thực hiện phép tính nhanh và đúng. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập: Tính a) b) c) HS: Làm bài. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Trong tập hợp số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng cách nào ? HS: Cộng số đối của số trừ. GV: Cho HS cho ví dụ. HS: Cho ví dụ. GV: Vậy phép trừ phân số có thể thay bằng phép cộng phân số được không ? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này. Bài tập: a) b) c) Hoạt động 2: Số đối. ( 12 phút ) GV: Ta có . Khi đó, ta nói là số đối của phân số , ngược lại ta nói là số đối của phân số . HS : Lắng nghe. GV : Vậy và là hai số có mối quan hệ như thế nào với nhau ? HS: Là hai số đối nhau. GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời phần ?2 ( SGK / 32 ) HS : Trả lời. GV : Hãy tìm số đối của phân số ? HS : Là GV : Vậy khi nào hai số đối nhau ? HS : Khi tổng của chúng bằng 0. GV : Giới thiệu định nghĩa hai số đối nhau. HS : Nhắc lại định nghĩa. GV : Tìm số đối của phân số ? Vì sao ? HS : Là vì GV : Giới thiệu : số đối của là -. Vậy : - = = GV : Cho HS lên bảng làm bài tập 58 ( SGK / 33 ). HS : Lên bảng làm bài. GV : Cho HS nhắc lại ý nghĩa của số ,đối trên trục số. HS : Nằm ở hai phía của điểm 0 và cách đều điểm 0. 1/ Số đối: ?2 ( SGK / 32 ) * Định nghĩa : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. * Kí hiệu : Số đối của phân số là -. - = = Bài tập 58 ( SGK / 33 ) : Số -7 0 112 Số đối 7 0 -112 Hoạt động 3: Phép trừ phân số. ( 12 phút ) GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?3 ( SGK / 32 ) HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho các nhóm rút ra quy tắc về phép trừ phân số. HS: Rút ra quy tắc. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Cho HS phát biểu quy tắc trừ hai phân số. HS: Phát biểu. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. HS: Cho ví dụ. GV: Cho HS tính các ví dụ: a) b) HS: Hai HS lên bảng làm bài GV: mà . Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào ? HS: Là một số khi cộng với thì được GV: Vậy, phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số. GV: Cho HS lên bảng làm phần ?4 ( SGK / 33 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Lưu ý HS phải đưa phép trừ về phép cộng với số đối của số trừ. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 2/ Phép trừ phân số: ?3 ( SGK / 32 ): * Quy tắc: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. * Ví dụ: a) b) * Nhận xét: ( SGK / 33 ) ?4 ( SGK / 33 ): Hoạt động 4: Củng cố. ( 14 phút ) GV: Thế nào là hai số đối nhau ? hãy nêu quy tắc trừ phân số ? HS: Trình bày. GV: Cho HS đọc bài tập 60 ( SGK / 33 ) HS: Đọc bài. GV: Cho HS nêu cách làm. HS: Chuyển vế và tính giá trị. GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập 61 ( SGK / 33 ) HS: Trình bày. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề và tóm tắt nội dung bài tập 62 ( SGK / 34 ) HS: Tóm tắt. GV: Muốn tính nửa chu vi ta làm như thế nào ? HS: Lấy chiều dài cộng chiều rộng. GV: Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu thì ta là phép tính gì ? HS: Tính hiệu của và GV: Cho HS lên bảng trình bày lời giải. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 60 ( SGK / 33 ): a) b) Bài tập 61 ( SGK / 34 ): Câu 1: Sai Câu 2: Đúng Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng hiệu các tử. Bài tập 62 ( SGK / 34 ): Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là: ( km ) Chiều dài khu đất hơn chiều rộng: ( km ) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ hai phân số. Làm bài tập 59, 63 – 68 ( SGK / 33, 34, 35 ) Tiết sau luyện tập. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: