I. MỤC TIÊU :
- Rèn kỹ năng QĐMS các phân số theo 3 bước ( MC, TSP, nhân tử, mẫu với TSP tương ứng ) phối hợp rút gọn – qui đồng, qui đồng mẫu và so sánh phân số, tìm qui luật dãy.
- GD học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. TRỌNG TÂM :
Qui đồng mẫu số.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Câu hỏi và đề bài tập, bảng phụ, bài tập đố vui.
Học sinh : SGK, Vở BT Toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
- Ôn tập qui tắc so sánh phân số ở tiểu học, so sánh số nguyên, học tính chất cơ bản của phân số, rút gọn, qui đồng.
- Làm BT : 46, 47 trang 9 – SBT ; 3/37 - VBTT
1) Tìm số nguyên n để phân số có giá trị là số nguyên
Ngày dạy : 7/3/2005 Tiết 76 : LUYỆN TẬP ( QĐMS ) I. MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng QĐMS các phân số theo 3 bước ( MC, TSP, nhân tử, mẫu với TSP tương ứng ) phối hợp rút gọn – qui đồng, qui đồng mẫu và so sánh phân số, tìm qui luật dãy. GD học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. TRỌNG TÂM : Qui đồng mẫu số. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Câu hỏi và đề bài tập, bảng phụ, bài tập đố vui. Học sinh : SGK, Vở BT Toán. IV. TIẾN TRÌNH : I.Sửa bài tập cũ : MC : 120 Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương : ; MC : 36 II.Luyện tập : 1) QĐMS : bài 32, 33 / 19- SGK a) Mẫu chung : BCNN (7, 9, 21) = 63 b) MC : 23.3.11 = 264 TSP : 22 ; 3 Vậy c) MC : 140 2) Rút gọn rồi qui đồng :35/20 ,44 / 9 SBT Rút gọn : Ổn định : Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 : HS1: 1/.Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. (3đ) 2/.BT : 30 c) – SGK trang 19. QĐMS : (6đ) 3/.Rút gọn phân số sau : (1đ) HS2: 1/. BT 42 trang 9 – SBT. (6đ) 2/.Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 : (3đ) 3/.Rút gọn phân sau : (1đ) Hoạt động 2 : 1) GV làm việc với học sinh để củng cố lại các bước qui đồng. Gọi HS lên bảng , có thể HS tìm MC chưa nhanh. GV khai thác đưa ra cách nhận xét khác để tìm MC : 7 và 9 như thế nào với nhau ? à NTC nhau nên BCNN : 63 và ? Toàn lớp làm bài tập. Gọi 2 học sinh lên làm bài b, c. 2) Ở bài tập này ta không cần thiết phải tính mẫu của phân số . ( đã phân tích ra TSNT ) ? Đối với phân số có mẫu âm trước khi quy đồng ta làm thế nào ? ( đưa về mẫu dương ) Nguyễn Văn Cao Toán 6 ? Đối với phân số chưa thu gọn nếu ta quy đồng thì kết quả như thế nào ? phân số đã quy đồng có mẫu rất lớn ? Trước khi quy đồng ta làm thế nào ? 1 học sinh rút gọn. GV hướng dẫn HS quy đồng bằng máy tính 120 600 = 1 học sinh khác tiếp tục qui đồng. 3) Cho HS hoạt động nhóm GV chọn 3 nhóm trong đó có một nhóm đúng nhất để sửa chửa. ? Để rút gọn phân số này, trước tiên ta phải làm gì ? Biến đổi tử và mẫu thành tích rồi rút gọn 4) GV phân tích có 2 phương pháp thực hiện: Tối giản phân số thứ 2 Thực hiện việc quy đồng GV gợi ý cho học sinh làm. 1212 = 12.101 Học sinh làm. 5) Tìm phân số có mẫu là 7, biết rằng cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số không đổi. GV gợi ý cho học sinh làm. Gọi x là tử (). Vậy phân số cần tìm có dạng gì ? (). Theo đề ta có gì ? Hoạt động 3 : ? Khi QĐMS cần chú ý gì ? MC : 30 Tìm TSP rồi qui đồng : 3) Bài 44 : và = = MC : 90 ĐS : 4) So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét : a) và b) và Nhận xét : 5) Giải Giải được x = 4. Vậy phân số là III.Bài học kinh nghiệm : * Khi QĐMS cần lưu ý : - Phân số có mẫu âm đưa về mẫu dương. - Cần rút gọn phân số đến tối giản - Số nguyên a đưa về dạng phân số * 5. Dặn dò : Ôn tập qui tắc so sánh phân số ở tiểu học, so sánh số nguyên, học tính chất cơ bản của phân số, rút gọn, qui đồng. Làm BT ø : 46, 47 trang 9 – SBT ; 3/37 - VBTT 1) Tìm số nguyên n để phân số có giá trị là số nguyên V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. .. Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: