A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
- Củng cố lại định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; rút gọn phân số, phân số tối giản.
2/ Kỹ năng: Rút gọn được phân số.
3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ: bài tập; BT 22 sgk
* HS: sgk, dụng cụ học tập.
C/ Phương Pháp: gợi mở, thảo luận nhóm.
D/ Tiến Trình
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng
* Hoạt động 1: KTBC 10’
Nêu cách rút gọn phân số. Thế nào là phân số tối giản ?
Sửa bài 18 sgk
GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. * Hoạt động 1
HS1: trả lời quy tắc ,định nghĩa.
HS lên bảng làm
18) sgk
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = giờ
c) 90 phút = giờ = giờ.
* Hoạt động 2: 15’
Cho HS thảo luận nhóm bài 20 sgk.
GV gợi ý: Ta có thể rút gọn các phân số nào chưa tối giản để rừ đó có thể tìm các cặp phân số bằng nhau.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
GV gợi ý bài 21 sgk : trước hết yêu cầu HS rút gọn các phân số, từ đó sẽ tìm được kết luận.
Gọi từng HS lên bảng rút gọn phân số.
Vậy phân số nào là phân số cần tìm ?
Cho HS làm bài 22 sgk.
* Hoạt động 2
HS làm trên bảng
HS nhận xét bài của bạn
HS theo dõi
HS lên bảng làm.
HS điền trên bảng phụ Luyện tập
20) sgk
; ;
21) sgk
; ; ;
; ;
Phân số không bằng các phân số còn lại.
22) sgk (bảng phụ)
; ; ;
Tiết 73 LUYỆN TẬP A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức - Củng cố lại định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; rút gọn phân số, phân số tối giản. 2/ Kỹ năng: Rút gọn được phân số. 3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ: bài tập; BT 22 sgk * HS: sgk, dụng cụ học tập. C/ Phương Pháp: gợi mở, thảo luận nhóm. D/ Tiến Trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1: KTBC 10’ Nêu cách rút gọn phân số. Thế nào là phân số tối giản ? Sửa bài 18 sgk GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. * Hoạt động 1 HS1: trả lời quy tắc ,định nghĩa. HS lên bảng làm 18) sgk a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = giờ c) 90 phút = giờ = giờ. * Hoạt động 2: 15’ Cho HS thảo luận nhóm bài 20 sgk. GV gợi ý: Ta có thể rút gọn các phân số nào chưa tối giản để rừ đó có thể tìm các cặp phân số bằng nhau. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét chỉnh sửa. GV gợi ý bài 21 sgk : trước hết yêu cầu HS rút gọn các phân số, từ đó sẽ tìm được kết luận. Gọi từng HS lên bảng rút gọn phân số. Vậy phân số nào là phân số cần tìm ? Cho HS làm bài 22 sgk. * Hoạt động 2 HS làm trên bảng HS nhận xét bài của bạn HS theo dõi HS lên bảng làm. HS điền trên bảng phụ Luyện tập 20) sgk ; ; 21) sgk ; ;; ;; Phân số không bằng các phân số còn lại. 22) sgk (bảng phụ) ; ;; * Hoạt động 3: 18’ Cho HS thảo luận bài 23) sgk Lưu ý HS: nếu hai phân số bằng nhau chỉ viết một phân số. Gọi 1HS lên bảng viết tập hợp B GV nhận xét chỉnh sửa. Cho HS sửa bài 24 sgk GV: Hướng dẫn :Từ ta suy ra được các cặp phân số nào bằng nhau ? Ta nên rút gọn phân số để việc tính toán dễ dàng hơn . Gọi 2 HS lên tìm x,y GV nhận xét chỉnh sửa. * Hoạt động 3 HS lên bảng làm HS trả lời HS lên bảng làm 23 sgk) A = {0;-3;5} 24) sgk Ta có: nên: ; Ta có: nên Ta có: nên * DẶN DÒ: Về Nhà + Xem lại hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, phân số tối giản. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + BTVN: 26,27 sgk,25,27,28,29,32,33 SBT
Tài liệu đính kèm: