A. MỤC TIÊU
• Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
• Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
• Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
• GV: Đèn chiếu, các phim giấy trong ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
Bảng phụ nhóm, bảng từ và các chữ để làm bài tập 14 <11-sgk>.11-sgk>
• HS: Giấy trong, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
HS2: Chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
- Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương:
- Bài 12 SBT.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 2.36 = 8.9.
- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS được kiểm tra. HS1 lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi.
Viết nếu ad = bc.
- Làm bài tập (để lại kết quả để giảng bài mới).
HS2 chữa bài tập về nhà.
- Bài 11:
(để lại kết quả để giảng bài)
- Chuẩn bị bài 12 SBT
Từ: 2.36 = 8.9, ta có
Tiết 72 § 3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Đèn chiếu, các phim giấy trong ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập. Bảng phụ nhóm, bảng từ và các chữ để làm bài tập 14 . HS: Giấy trong, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát. Điền số thích hợp vào ô vuông: HS2: Chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT. Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: Bài 12 SBT. Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 2.36 = 8.9. GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS được kiểm tra. HS1 lên bảng kiểm tra Trả lời câu hỏi. Viết nếu ad = bc. Làm bài tập (để lại kết quả để giảng bài mới). HS2 chữa bài tập về nhà. Bài 11: (để lại kết quả để giảng bài) Chuẩn bị bài 12 SBT Từ: 2.36 = 8.9, ta có Hoạt động 2 NHẬN XÉT (10 ph) GV chỉ vào bài tập HS1 và bài tập 11 HS2 đã chữa để nêu vấn đề: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số Þ Ghi đề. GV: Có . ·(-3) ·(-3) Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? GV ghi Rút ra nhận xét: :(-2) :(-2) GV: Thực hiện tương tự với cặp phân số: GV: (-2) đối với (-4) và (-12) là gì? Rút ra nhận xét. GV: Dựa vào nhận xét trên làm. Giải thích vì sao: GV yêu cầu HS làm miệng HS nghe giảng. HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai. HS: Nếu ta nhân cả tử và mẫu HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai. HS: (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12). HS:Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số ·(-3) ·(-3) :(-4) :(-4) :(-5) :(-5) HS giải thích: ; Hoạt động 3 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (16 ph) GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số? GV: Đưa "Tính chất cơ bản của phân số" lên màn hình. Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức. với m Î Z, m ¹ 0. với n Î ƯC(a,b). GV: trở lại bài tập 11 HS2 đã chữa lúc đầu hỏi: Từ , ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào? GV: Vậy ta có thể viết 1 phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Nội dung: Làm Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. (a, b Î Z; b < 0) k Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? (Có thể tham khảo cuối trang 10 SGK). Sau khi HS đã trình bày . GV hỏi thêm: phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào? Phân số có thỏa mãn điều kiện có mẫu dương hay không? GV mời đại diện nhóm khác lên trình bày bài 2, nói rõ số nhân từng trường hợp. GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỷ. Gọi HS đọc SGK. GV: Em hãy viết số hữu tỷ dưới dạng các phân số khác nhau. Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số có mẫu dương, có phân số có mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương. HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK trang 10. HS: Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) . HS hoạt động theo nhóm. Bài làm: với a, b Î Z; b < 0. k Có thể viết được vô số phân số như vậy. Mời đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài HS: phép biến đổi trên dựa trên tính chất cơ bản của phân số, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) . có mẫu là -b>0, vì b<0. HS đọc SGK 3 dòng cuối củ trang 10. HS: viết nối tiếp nhau (có thể gọi 3 em viết nối tiếp nhau để được dãy phân số bằng nhau). Hoạt động 4 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 ph) GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Cho HS làm bài tập: "Đúng hay sai?". 15 phút = giờ = giờ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 14 Đố: Ông khuyên cháu điều gì? Gọi 1 nhóm HS lên bảng làm trên bảng từ (bảng có khả năng hút sắt) hoặc làm trên bảng phụ. HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Bài tập: "Đúng hay sai?". Kết quả: Đúng vì :3 :4 Sai vì Sai vì Đúng. Các nhóm HS hoạt động. Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS trong nhóm tính 1 dòng (3 chữ cái ứng với 3 bài) khớp lại cả nhóm sẽ có câu trả lời. Các chữ điền vào ô trống là CO CONG MAI SAT CO NGAY NEN KIM Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) Học thuộc tính chất cơ bản của phân số. Bài tập về nhà số 11, 12, 13 và số 20, 21, 23, 24 . Ôn tập rút gọn phân số.
Tài liệu đính kèm: