Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 3 - Tiết 7 - Luyện tập 1

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 3 - Tiết 7 - Luyện tập 1

Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.

_ Rèn luyện kỷ năng vận dụng các tính chất vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.

_ Biết sử dụng máy tính bỏ túi trong các phép toán đơn giản.

II/ Chuẩn Bị :

- GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi

- HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 3 - Tiết 7 - Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 3	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	007	
Bài : LUYỆN TẬP 1
I/ Mục Tiêu :
_ Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
_ Rèn luyện kỷ năng vận dụng các tính chất vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.
_ Biết sử dụng máy tính bỏ túi trong các phép toán đơn giản.
II/ Chuẩn Bị :
GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi 
HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép cộng .
BT : Tính nhanh : 135 + 360 + 65 + 40 .
HS 2 : Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân .
BT : Tính nhanh : 25 . 16 . 4
2/. Tổ chức luyện tập :
HĐ 1 : 
Gv yêu cầu hs làm bt 31 trang 17 SGK
Gợi ý: nhóm các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
Gv gọi 3 hs lên bảng trình bày lời giải. Các hs khác làm vào vở 
Gv cho hs nhận xét bài làm trên bảng và sửa sai (nếu có)
Gv gọi hs đọc đề bài.
Yêu cầu hs xem kỹ vd 97+ 19 ở SGK
Gv gọi 2 hs lên bảng giải
GV : Trong dãy số , mỗi số ( kể từ số thứ ba ) bằng tổng của 2 số liền trước nó , theo quy luật đó hãy điền 4 số tiếp theo của dãy số .
3 hs lên bảng giải
các hs khác làm vào vở
Hs đọc ví dụ sau đó áp dụng làm bt 32
HS : Trả lời miệng .
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.
BT 31 / 17 SGK
 135 + 360 + 65 + 40 = 
 = (135 + 65) + (360+40) 
 = 200+400 = 600
463 + 318 + 137 + 22 = 
 = (463 + 137) + (318 + 22) 
 = 600 + 340 = 940
20 + 21 + 22 +  + 29 + 30 =
 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22+28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 
 = 50+50+50+50+50+25 = 275
BT 32 / 17 SGK
996 + 45 = 994 + 4 + 41 = (996 + 4) + 41 
 = 1000 + 41= 1041
37 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + (2 + 198) 
 =35 + 200=235
BT 33 / 17 SGK
1 , 1 , 2 , 3 , 5 , 8 , 13 , 21 , 34 , 55 , .
HĐ 2 : 
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bt 44 trang 8 SGK, nhóm chẵn làm câu a nhóm lẻ làm câu b.
Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày cách giải.
Gv sửa bài vài nhóm
Hs hoạt động nhóm
Dạng 2: Tìm x.
Bt 44 trang 8 SBT
(x – 45).27 = 0
	x – 45 = 0
	x = 45
23.(42 – x) = 23
	42 – x = 1
	x = 42 – 1 
	x = 41
HOẠT ĐỘNG 5:
Gv nêu công dụng của phím đơn giản trên máy tính bỏ túi.
Gv hướng dẫn thực hành theo SGK (mục b)
Cho hs áp dụng làm bt 34c. 
Hs tính bằng máy tính sau đó đọc kết quả.
Hs thực hành theo hướng dẫn của gv
Làm bt 34c
Hs đọc kết quả
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
BT 34 / 17 SGK
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 6890
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
Xem lại các bt đã giải ; tính chất của phép cộng , phép nhân .
Làm bt 35à 40 trang 19 ; 200 SGK ; tiếp tục luyện tập .
Đọc phần có thể em chưa biết ở SGK trang 18.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 007.doc