Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66, Bài 13: Bội và ước của một số nguyên (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66, Bài 13: Bội và ước của một số nguyên (bản 3 cột)

A- MỤC TIÊU

• HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho".

• HS hiểu được ba tính chất liên quan với các khái niệm "chia hết cho"

• Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: Đèn chiếu và các phim ghi bài tập, các kết luận của SGK (khái niệm bội và ước, chú ý các tính chất).

• HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

• Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)

GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình:

- HS1: Chữa bài 143 <72-sbt>

So sánh:

a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0

b) 25-(-37).(-29).(-154).2 với 0

Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số nguyên âm như thế nào ?

- HS2: Cho a, b  N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.

Tìm các ước trong N của 6

Tìm 2 bội trong N của 6

Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới

HS1:

a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0

vì số thừa số âm là chẵn

b)

Trả lời: tích mang dấu "+" nếu thừa số âm là chẳn. Tích mang dấu "-" nếu thừa số âm là lẻ.

- HS2: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6

Hai bội trong N của 6 là: 6; 12;.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 66, Bài 13: Bội và ước của một số nguyên (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 66
§13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
A- MỤC TIÊU
HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho".
HS hiểu được ba tính chất liên quan với các khái niệm "chia hết cho"
Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Đèn chiếu và các phim ghi bài tập, các kết luận của SGK (khái niệm bội và ước, chú ý các tính chất).
HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình:
- HS1: Chữa bài 143 
So sánh:
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0
b) 25-(-37).(-29).(-154).2 với 0
Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số nguyên âm như thế nào ?
- HS2: Cho a, b Î N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
Tìm các ước trong N của 6
Tìm 2 bội trong N của 6
Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới 
HS1: 
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0
vì số thừa số âm là chẵn
b) 
Trả lời: tích mang dấu "+" nếu thừa số âm là chẳn. Tích mang dấu "-" nếu thừa số âm là lẻ.
- HS2: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6
Hai bội trong N của 6 là: 6; 12;...
Hoạt động 2
 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN (17 ph)
?1
GV yêu cầu HS làm 
Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên.
-GV: Ta đã biết, với a,b Î N,b ¹ 0,
nếu a b thì a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói: a chia hết cho b ?
- GV: Tương tự như vậy:
Cho a, b Î Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên.
- Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào ? (GV chỉ vào kết quả biến đổi trên:
 6 = 1.6 = (-1).(-6) = ...
+ (-6) là bội của những số nào ?
+ GV vậy là 6 và (-6) cùng là bội của: 1; 2; 3; 6
+ GV yêu cầu HS làm 
Tìm hai bội và hai ước của 6; của 
(-6)
+ GV: gọi 1 HS đọc phần "Chú ý" trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội dung của chú ý đó.
- Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 ?
- Tại sao số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào ?
- Tại sao số 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên ?
- Tìm các ước chung của 6 và (-10)
HS:
6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
(-6) = (-1).(-6)=1.(-6)=(-2).3=2.(-3
- HS a chia hết chi b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
- HS nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên.
- HS: 6 là bội của: 1; 6; (-1); (-6); 2; 3; (-2); (-3).
(-6) là bội của: (-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2; (-3).
- HS: bội của 6 và (-6) có thể là
 6; 12 ...
ước của 6 và -6 có thể là 1; 2..
- HS: vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
- HS: theo điều kiên của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia ¹0.
- HS: vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1).
- Các ước số của 6 là: + 1; + 2; 
+ 3; + 6.
?3
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT (10 ph)
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất. GV ghi bảng:
a) a b và a b Þ a c
 VD: 12 (-6) và (-6) (-3)
 Þ 12 (-3)
b) a b và m Î Z Þ am b
c) a c và b c Þ (a + b) c
 (a - b) c
VD: 12 (-3) Þ (12 + 9) (-3)
 9 (-3) (12 - 9) (-3)
- HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm "chia hết cho". Mỗi tính chất lấy một ví dụ minh họa.
HS có thể lấp ví dụ khác minh họa. 
Hoạt động 4
 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph)
GV: Khi nào ta nói a b ?
Nhắc lại 3 tinh chất liên quan đến khái niệm "chia hết cho" trong bài.
GV: yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK.
Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 105 
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
ê-13ê
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
HS: Cho a, b Î Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a .
- HS: làm bài 101 SGK.
Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0;
± 3; ± 6.
- HS làm bài 102 SGK:
Các ước của -3 là: ±1; ±3.
Các ước của 6 là: ±1; ±2; ±3; ±6
Các ước của 11 là: ±1; ±11.
Các ước của (-1) là: ±.
Hoạt động 5
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3ph)
- Học thuộc định nghĩa a b trong tập Z, nắm vững các chú ý và tính chất liên quan tới khái niệm "Chia hết cho".
- Bài tập về nhà số 103, 104, 105 và bài tập 154, 157 trang 73 SBT.
- Tiết sau ôn tập chương II, HS làm các câu hỏi ôn tập chương II trang 98 SGK và 2 câu hỏi bổ sung:
1. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
2. Với a, b Î Z và b ¹ 0. Khi nào a là bội của b và b là uớc của .
Làm bài tập số 107, 110, 111 trang 98, 99 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 66.doc