Hoạt động của thầy và trò
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương
( hai số tự nhiên khác 0)
HS cả lớp làm (SGK-Tr90)
Một HS lên bảng thực hiện
Như bên
Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
Tích của 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương
Tự cho VD về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính
Treo bảng phụ ghi nội dung lên bảng
Quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của 2 tích cuối
Trong 4 tích này thừa số (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị. Em thấy các tích như thế nào?
Các tích tăng dần 4 đơn vị (giảm -4 đơn vị)
Theo qui luật đó em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối
Lên bảng thực hiện
Nhận xét
(-1) . (-4) = 4 ; (-2). (-4) = 8
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Đó làm qui tắc nhân hai số nguyên âm
Đọc qui tắc (SGK-Tr90)
Áp dụng qui tắc tính (-4). (-25)
(-4). (-25) = 4. 25 = 100
Tích hai số nguyên âm là số như thế nào?
Tích hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương
Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Muốn nhân hai số nguyên dương (hai số nguyên âm) ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
Lên bảng làm (SGK-Tr90)
Các HS khác làm vào nháp
Nhận xét bài làm trên bảng
Cho HS làm bài tập 78 (SGK-Tr91)
Hai HS lên bảng thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Hãy rút ra qui tắc
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả bằng 0
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
Nhân hai số nguyên khác dấu?
Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt dấu (-) trước kết quả tìm được
Đưa kết luận (ghi ở bảng phụ) lên bảng
Đọc kết luận
Đọc kết luận
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 79(SGK-Tr91) từ đó rút ra nhận xét về qui tắc dấu của tích
HSCL hoạt động nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài và phát biểu nhận xét về dấu của tích?
Các nhóm còn lại nhận xét
Nhận xét về dấu của tích
Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích thay đổi như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích thay đổi như thế nào?
Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu.
Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
Treo bảng phụ ghi chú ý (SGK-Tr91) lên bảng
Đọc chú ý
Đọc
Cho HS làm (SGK-Tr91)
Làm bài
Lên bảng trình bày bài giải
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: -HS hiểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm -Biết vận dụng qui tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích b. Kỹ năng: -Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của các hiện tượng, của các số c. Thái độ: -Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác khi tính toán 2. Chuẩn bị của Gv và HS a. Chuẩn bị của Gv : Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, giáo án b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 7') Câu hỏi: Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu Làm bài tập 77 (SGK-Tr89) Lên bảng làm bài tập 113 (SBT) Trả lời: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được Bài 77 (SGK_Tr89) a) Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: 250. 3 = 750 (dm) b) Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: 250. (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm Bài 113 (SBT) (-7). 8 = -56 6. (-4) = -24 (-12). 112 = -144 450. (-2) = -900 *)Đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã biết nhân hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng cho ta kết quả là 1 số âm. Vậy nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào? Kết quả ra sao? Ta học bài hôm nay b. Nội dung bài mới: (28') Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV ? HS TB ? HS TB ? HS GV ? HS KG ? HS GV ? HS KG GV ? ? HS TB ? HS TB ? HS TB GV ? ? GV ? ? HS TB ? GV HS HS GV HS HS ?Tb HS HS GV HS GV HS GV HS HS GV Ta đã biết nhân hai số nguyên dương ( hai số tự nhiên khác 0) HS cả lớp làm (SGK-Tr90) Một HS lên bảng thực hiện Như bên Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào? Tích của 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương Tự cho VD về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính Treo bảng phụ ghi nội dung lên bảng Quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của 2 tích cuối Trong 4 tích này thừa số (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị. Em thấy các tích như thế nào? Các tích tăng dần 4 đơn vị (giảm -4 đơn vị) Theo qui luật đó em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối Lên bảng thực hiện Nhận xét (-1) . (-4) = 4 ; (-2). (-4) = 8 Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Đó làm qui tắc nhân hai số nguyên âm Đọc qui tắc (SGK-Tr90) Áp dụng qui tắc tính (-4). (-25) (-4). (-25) = 4. 25 = 100 Tích hai số nguyên âm là số như thế nào? Tích hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Muốn nhân hai số nguyên dương (hai số nguyên âm) ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau Lên bảng làm (SGK-Tr90) Các HS khác làm vào nháp Nhận xét bài làm trên bảng Cho HS làm bài tập 78 (SGK-Tr91) Hai HS lên bảng thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng Hãy rút ra qui tắc Nhân 1 số nguyên với số 0? Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả bằng 0 Nhân hai số nguyên cùng dấu? Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau Nhân hai số nguyên khác dấu? Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt dấu (-) trước kết quả tìm được Đưa kết luận (ghi ở bảng phụ) lên bảng Đọc kết luận Đọc kết luận Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 79(SGK-Tr91) từ đó rút ra nhận xét về qui tắc dấu của tích HSCL hoạt động nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài và phát biểu nhận xét về dấu của tích? Các nhóm còn lại nhận xét Nhận xét về dấu của tích Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích thay đổi như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích thay đổi như thế nào? Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi Treo bảng phụ ghi chú ý (SGK-Tr91) lên bảng Đọc chú ý Đọc Cho HS làm (SGK-Tr91) Làm bài Lên bảng trình bày bài giải Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét 1/ Nhân hai số nguyên dương (SGK-Tr90) Giải 12. 3 = 36 5. 120 = 600 2/ Nhân hai số nguyên âm (SGK-Tr90) Giải 3.(-4) = -12 2. (-4) = -8 1. (-4) = -4 (-1). (-4) = 4 (-2). (-4) = 8 *Qui tắc (SGK-Tr90) *Ví dụ (SGK-Tr90) Giải (-4). (-25) = 4. 25 = 100 *Nhận xét (SGK-Tr90) (SGK-Tr90) Giải 5. 17 = 85 (-15). (-6) = 90 *Bài tập 78 (SGK-Tr91) a) (+3). (+9) = 27 b) (-3). 7 = -21 c) 13. (-5) = -65 d) (-150). (-4) = 600 e) (+7). (-5) = -35 f) (-45). 0 = 0 3/ Kết luận: (SGK-Tr90) *Bài tập 79 (SGK-Tr91) Giải 27. (-5) = -135 (+27). (+5) = +135 (-27). (+5) = -135 (-27). (-5) = +135 (+5). (-27) = -135 *Chú ý: (SGK-Tr91) (SGK-Tr91) Giải Do a > 0 và a. b > 0 nên b > 0 Do a > 0 và a. b < 0 nên b < 0 c. Củng cố và luyện tập: ( 5') ?Tb GV GV HS GV Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Nhân hai số nguyên khác dấu? Cho HS làm bài tập 82 (SGK-Tr91) Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 82 Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét Bài tập 82 (SGK-Tr91) Giải (-7). (-5) > 0 (-17) . 5 < (-5). (-2) c) (+19). (+6) < (-17). (-10) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') -Học thuộc các qui tắc nhân hai số ngyên, qui tắc về dấu -Xem lại các bài tập đã chữa -BTVN: 81; 83; 84; 85; 86 (SGK-Tr9193) Bài 120; 123 (SBT-Tr69; 70); HSKG: 125; 126 (SBT-Tr70) -Giờ sau mang theo máy tính bỏ túi ______________________________________________________
Tài liệu đính kèm: