1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
1.2.Kỹ năng: Rèn luyên kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
1.3.Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
2. TRỌNG TÂM:
HS tính đúng các bài tập về cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi BT.
-HS: On lại các quy tắc cộng hai số nguyên.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:HS hát vui.
4.2.Kiểm tra bài cũ:
( Lồng vào tiết luyện tập)
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.
-GV gọi HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm và giải bài tập 33 SGK/ 77
So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xác định dấu của tổng.
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
-HS cả lớp làm – Hai HS lên bảng thực hiện. a/ (-50) + (-10)
b/ (-16) + (-14)
c/ (-367) + (-33)
-Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau.
a/ 43 + (-3)
b/
c/ 0 + (-36)
d/ 207 + (-207)
e/ 207 + (-317)
GV và HS nhận xét.
-Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
( thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính)
GV cho HS làm BT3 vào vở, chấm một số vở, nhận xét.
a/ x+ (-16) biết x = -4
b/ (-102) + y biết y = 2
GV cho HS làm BT4 và rút ra nhận xét.
a/ 123 + (-3) và 123
b/ (-55) + (-15) và (-55)
Nhận xét:
-Khi cộng với một số nguyên âm kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
-Khi cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
-HS làm bài tập BT5 bằng cách trả lời miệng sau đó làm vào vở . HS lên bảng sửa, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Riêng câu b,d chỉ yêu cầu HS dự đoán chứ không cần trình bày.
-HS làm BT 6 SBT/55 theo nhóm, HS đại diện nhóm lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
Thay * bằng chữ số thích hợp:
a/ (-*6)+ (-24) = -100
b/ 39 + (-1*) = 24
c/ 296 + (-5*2) = -206
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Qua bài học các em rút ra điều gì? I/ Sửa bài tập cũ:
-BT 33 SGK/ 77:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
II/ Luyện tập:
Dạng 1: Tính gía trị biểu thức so sánh hai số nguyên.
BT 1: Tính:
a/ (-50) + (-10) = (-60)
b/ (-16) + (-14) =(-30)
c/ (-367) + (-33)= (-400)
BT 2: Tính:
a/ 43 + (-3) =40
b/ =29+11=40
c/ 0 + (-36) =(-36)
d/ 207 + (-207)=0
e/ 207 + (-317)=(-110)
BT 3: Tính giá trị biểu thức:
a/ x+ (-16) biết x = -4
Thay x=4 vào ta được: 4+(-16) = (-12)
b/ (-102) + y biết y = 2
Thay y=2 vào ta được: (-102)+ 2 =(-100)
BT 4: So sánh rút ra nhận xét :
a/ 123 + (-3) và 123
=120 và 123
b/ (-55) + (-15) và (-55)
=(-70) và (-55)
Dạng 2: Tìm số nguyên x:
BT 5: Dự đóan giá trị của x và kiểm tra lại:
a/ x + (-3) = -11 b/ -5 + x = 15
x = (-11)+ (-3) x = 15 –(-5)
x =(-14) x =20
c/ x + (-12) = 2 d/ = -10
x = 2+(-12) x=(-10)-3
x =10 x =(-13)
BT 6: ( bài tập 55/ 60 SBT).
Thay * bằng chữ số thích hợp:
a/ (-*6)+ (-24) = -100
* = 6 vì thay vào thì (-66) + (-24)= (-100) đúng với đề bài.
b/ 39 + (-1*) = 24
* = 5 vì thay vào ta được 39 +(-15) =24 đúng với đề bài.
c/ 296 + (-5*2) = -206
* = 0 vì thay vào ta được
292 + (-502) =(-206) đúng với yêu cầu đề bài.
III/Bài học kinh nghiệm:
Nếu a, b Z và a, b khác dấu thì :
Bài:.Tiết : 46 LUYỆN TẬP Tuần dạy: 15 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức:Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 1.2.Kỹ năng: Rèn luyên kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. 1.3.Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. 2. TRỌNG TÂM: HS tính đúng các bài tập về cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 3. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi BT. -HS: Oân lại các quy tắc cộng hai số nguyên. 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:HS hát vui. 4.2.Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào tiết luyện tập) 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Sửa BT cũ. -GV gọi HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm và giải bài tập 33 SGK/ 77 So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xác định dấu của tổng. -Hoạt động 2:Giải BT mới. -HS cả lớp làm – Hai HS lên bảng thực hiện. a/ (-50) + (-10) b/ (-16) + (-14) c/ (-367) + (-33) -Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. a/ 43 + (-3) b/ c/ 0 + (-36) d/ 207 + (-207) e/ 207 + (-317) GV và HS nhận xét. -Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? ( thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính) GV cho HS làm BT3 vào vở, chấm một số vở, nhận xét. a/ x+ (-16) biết x = -4 b/ (-102) + y biết y = 2 GV cho HS làm BT4 và rút ra nhận xét. a/ 123 + (-3) và 123 b/ (-55) + (-15) và (-55) Nhận xét: -Khi cộng với một số nguyên âm kết quả nhỏ hơn số ban đầu. -Khi cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. -HS làm bài tập BT5 bằng cách trả lời miệng sau đó làm vào vở . HS lên bảng sửa, cả lớp theo dõi, nhận xét. Riêng câu b,d chỉ yêu cầu HS dự đoán chứ không cần trình bày. -HS làm BT 6 SBT/55 theo nhóm, HS đại diện nhóm lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. Thay * bằng chữ số thích hợp: a/ (-*6)+ (-24) = -100 b/ 39 + (-1*) = 24 c/ 296 + (-5*2) = -206 GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). Qua bài học các em rút ra điều gì? I/ Sửa bài tập cũ: -BT 33 SGK/ 77: a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 II/ Luyện tập: Dạng 1: Tính gía trị biểu thức so sánh hai số nguyên. BT 1: Tính: a/ (-50) + (-10) = (-60) b/ (-16) + (-14) =(-30) c/ (-367) + (-33)= (-400) BT 2: Tính: a/ 43 + (-3) =40 b/ =29+11=40 c/ 0 + (-36) =(-36) d/ 207 + (-207)=0 e/ 207 + (-317)=(-110) BT 3: Tính giá trị biểu thức: a/ x+ (-16) biết x = -4 Thay x=4 vào ta được: 4+(-16) = (-12) b/ (-102) + y biết y = 2 Thay y=2 vào ta được: (-102)+ 2 =(-100) BT 4: So sánh rút ra nhận xét : a/ 123 + (-3) và 123 =120 và 123 b/ (-55) + (-15) và (-55) =(-70) và (-55) Dạng 2: Tìm số nguyên x: BT 5: Dự đóan giá trị của x và kiểm tra lại: a/ x + (-3) = -11 b/ -5 + x = 15 x = (-11)+ (-3) x = 15 –(-5) x =(-14) x =20 c/ x + (-12) = 2 d/ = -10 x = 2+(-12) x=(-10)-3 x =10 x =(-13) BT 6: ( bài tập 55/ 60 SBT). Thay * bằng chữ số thích hợp: a/ (-*6)+ (-24) = -100 * = 6 vì thay vào thì (-66) + (-24)= (-100) đúng với đề bài. b/ 39 + (-1*) = 24 * = 5 vì thay vào ta được 39 +(-15) =24 đúng với đề bài. c/ 296 + (-5*2) = -206 * = 0 vì thay vào ta được 292 + (-502) =(-206) đúng với yêu cầu đề bài. III/Bài học kinh nghiệm: Nếu a, b Z và a, b khác dấu thì : 4.4 Câu hỏi, BT củng cố: GV đưa đề bài bảng phụ, gọi 1 HS đọc đề và hướng dẫn:Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp. Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải.HS nhận xét. Đáp án: Viết dãy số theo quy luật: Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số: a/ -4; -1; 2 . . . b/ 5 ; 1; -3 . . . 4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà: -Oân tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. -Bài tập : 51; 52; 53; 54; 56 (SGK/60 SBT). Hướng dẫn BTVN:BT51,52 tương tự các BT đã giải. BT53:chú ý đọc và xác định kỹ đề bài:hiện có là bao nhiêu, tăng bao nhiêu? Giảm bao nhiêu? 5.RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: