I. Mục Tiêu.
-Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
-Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
II. Chuẩn bị.
• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài
• HS: Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1 :Kiểm tra bài cũ
Ghi chữ Đ; S sau mỗi câu
a)(-3) + (-5) = -8
b)3 + 5 = 8
c) (-5) + 3 = 2
d) (-3) + 5 = -2
HS đọc kết quả
HS nhận xét
HĐ 2: Luyện tập
H:Nêu cách thực hiện? HS giải
5 HS lên bảng Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính
a) (-16) + (-14)
b) 43 + (-3)
c)
d) 0 + (-36)
e) 207 + (-207)
Giao Bài tập HS giải
Ba HS lên bảng Bài 2: Tính, so sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (-3) và 123
b) (-55) + (-15) và (-55)
c) (-97) + 7 và (-97)
Giao Bài tập HS lên bảng Bài 3: Tính giá trị biểu thức
x + (-16) biết x = -4
HS nêu cách thực hiện
Hai HS lên bảng Dạng 2: Tìm số nguyên x
a) x + (-3) = -1
b) + x = -10.
Giao BT 35.sgk
a) x = 5
b) x = -2 Hoạt động nhóm
Các nhóm báo cáo két quả
HS nhận xét BT 35.sgk
Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:
a) Tăng 5 triệu đồng.
b) Giảm 2 triệu đồng
NS: 01.12.09 Tiết 46 Cộng hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). HS hiểu dược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học II. Chuẩn bị Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập , phấn mầu HS: Trục số trên giấy III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1 : Kiểm tra Tính : 13 + 31 (-13) + (-31) HS HS lên bảng HĐ 2:Cộng hai số nguyên khác dấu VĐ : Nhiệt độ buổi sáng là 30C, trưa tăng thêm 10C. Tính nhiệt độ buổi trưa ? Nhiệt độ buổi sáng là 30C, tối giảm 50C. Tính nhiệt độ buổi tối ? H :Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. H : Tìm hiểu nhận xét ( sgk ) GV giới thiệu minh họa kết quả trên trục số Giao ?1 ; ?2 HS HĐ nhóm đôi HS (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 3 + (-6) = (-3) = 6 – 3 = 3 Vậy : 3 + (-6) = -(6 -3) b)(-2) + (+4) = +(4 - 2) 1. Ví dụ : ( sgk ) Nhận xét : (+3) + (-5) = -2 H : Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? Giao ví dụ. SGK HS: 2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Tổng của hai số đối nhau bằng 0 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấucủa số có giá trị tuyệt đói lớn hơn. Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218 HĐ 3 : Củng cố Giao ?3.sgk BT 27.sgk HĐ nhóm đôi HS lên bảng Bài tập 27: Tính: a)26 + (-6) = 20 b)(-75) + 50 = -25 c)80 +(-220) = -140 Giao BT 28.sgk Ba HS lên bảng BT 28.sgk: Tính a)(-73) + 0; b); c)102 + (-120) Giao BT 30. sgk HS nêu cách giải Ba HS lên bảng BT 30.sgk: HĐ 4: HDVN Hoàn thiện các BT đã giải tại lớp, làm các BT còn lại phần BT; các BT 31;32;33.SGK NS:01.12.09 Tiết 47 Luyện tập I. Mục Tiêu. -Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. -Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét -Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. II. Chuẩn bị. GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài HS: Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1 :Kiểm tra bài cũ Ghi chữ Đ; S sau mỗi câu a)(-3) + (-5) = -8 b)3 + 5 = 8 c) (-5) + 3 = 2 d) (-3) + 5 = -2 HS đọc kết quả HS nhận xét HĐ 2: Luyện tập H:Nêu cách thực hiện? HS giải 5 HS lên bảng Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1: Tính (-16) + (-14) b) 43 + (-3) c) 0 + (-36) e) 207 + (-207) Giao Bài tập HS giải Ba HS lên bảng Bài 2: Tính, so sánh, rút ra nhận xét: a) 123 + (-3) và 123 b) (-55) + (-15) và (-55) c) (-97) + 7 và (-97) Giao Bài tập HS lên bảng Bài 3: Tính giá trị biểu thức x + (-16) biết x = -4 HS nêu cách thực hiện Hai HS lên bảng Dạng 2: Tìm số nguyên x a) x + (-3) = -1 b) + x = -10. Giao BT 35.sgk a) x = 5 b) x = -2 Hoạt động nhóm Các nhóm báo cáo két quả HS nhận xét BT 35.sgk Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái: Tăng 5 triệu đồng. b) Giảm 2 triệu đồng HĐ 3: Củng cố Giao BT 33.sgk HS báo cáo kết quả BT 33.sgk:Điền số thích hợp vào ô trống HĐ 4: HDVN: Hoàn thiện các BT đã giải tại lớp Làm thêm: 1) Tính: a)(-314) + (-516); b) (-314) + 516; c) 314 + (-516) 2) Tính a + b ; biết: . NS:02.12.09 Tiết 48 Tính chất của phép cộng các số nguyên Mục tiêu HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1:Kiểm tra: Tính:a) (-2) + (-3), b) (-8) + (+4); c) (-5) + (+7) HS giải Ba HS lên bảng HĐ 2:Tính chất phép cộng số nguyên VĐ: Tính nhanh thế nào? (-123) + (+75) + (+723) Giao ? 1Tính và so sánh kết quả? H:Nhận xét gì về phép cộng các số nguyên? HĐ nhóm đôi Ba nhóm HS lên bảng HS 1.Tính chất giao hoán: ? 1. sgk Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán a + b =b + a Giao?2 Tính và so sánh kết quả? H: Phép cộng các số nguyên có tính chất gì? HĐ nhóm đôi Ba nhóm HS lên bảng HS 2.Tính chất kết hợp: ? 2. sgk Tính chất kết hợp phép cộng các số nguyên: (a+b) + c = a + (b+c) Chú ý: Tổng của nhiều số nguyên H:Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ? HS tự cho ví dụ HS lên bảng 3. Cộng với số 0: a + 0 = a H :Tính :(-12) + 12 = 25 + (-25) = Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau. H :Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ ? GV giới thiệu số đối của số nguyên a Giao ?3.sgk 4.Cộng với số đối: Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 a + (-a) = 0 Ngược lại ( sgk ) a + b = 0 thì a = -b; b = -a HĐ 3:Củng cố: Giao BT 36.sgk Giao BT 39a.sgk: Tính bằng hai cách Với a là số nguyên thì –a là số âm hay dương. HS nêu cách giải 2HS lên bảng 2 HS lên bảng HS BT 36.sgk Tính: a) 126+(-20)+2004+(-106) b) (-199)+(-200)+(-201) BT 39a.sgk Tính: 1+(-3)+5+(-7)+9+(-11) Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) Nắm vững các tính chất phép cộng các số nguyên. Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK. NS : 02.12.09 Tiết 49 Luyện tập I. MỤC TIÊU: -HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức -Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. -áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế. -Rèn luyện tính sáng tạo cho HS . II. CHUẨN BỊ: Đèn phiếu các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập hoặc bảng phụ. Giấy trong, bút viết giấy trong. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra 1.Tính : (-28) + (+48) (+28) + (-48) 2Tính nhanh:(+28)+(-48 )+ (-28) 3.BT 40.SGK HS giải 3 HS lên bảng HĐ 2: Luyện tập VĐ: Đã vận dụng kiến thức nào? H:Nhắc lại tính chất phép cộng? a + b =b + a (a+b) + c = a + (b+c) a + 0 = a a + (-a) = 0 Dạng toán1: Áp dụng tính chất Giao BT 42. sgk H: Nêu cách giải? HS lên bảng HS nhận xét BT 42. sgk: Tính nhanh b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK. GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình và giải thích hình vẽ a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? b) Câu hỏi tương tự như phần a. Hoạt động nhóm Các nhóm báo cáo KQ A -7 C 10 D 7 B a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) Dạng 3: Đố vuiBài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được” Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ HĐ nhóm Các nhóm cho ví dụ để minh họa Bài 45 SGK: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Dạng 4: Dùng MTBT Giao BT 46.sgk BT 46.sgk: Dùng MTBT tính a) 187+(-54); b) (-203) + 349; c) (-175) + (-213) HĐ 3: Củng cố: Tính bằng hai cách: HDVN:Làm các BT còn lại.sgk; 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT Làm thêm: Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các đường tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0. NS: 05.12.09 Tiết 50 Phép trừ hai số nguyên I.Mục tiêu -HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. -Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. -Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II.Chuẩn bị III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra 1.Tính : 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) HS giải 3 HS lên bảng HĐ 2: Phép trừ trong Z 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 H:Theo qui luật trên, làm tiếp 3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ? Xét: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 0 2 – 0 = 2 + 0 = 2 H:Theo qui luật trên, làm tiếp 2 – (-1) = ? ; 2 – (-2) = ? H:Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào? a – b = ? GV giới thiệu nhận xét SGK: Hoạt động nhóm đôi 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 2 – (-1) = 2 +1= 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 1) Hiệu của hai số nguyên Qui tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a cho số đối của b a – b = a + (-b) Ví dụ: sgk Tính : 3 – 8 ; (-3) – (-8) Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây HĐ 3: Ví dụ có liên quan đến Phép trừ H: Nhận xét phép trừ trong N và trong Z? HS tìm hiểu, nêu cách giải HS 2) Ví dụ:Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? Nhận xét: sgk Phép trừ trong Z luôn thực hiện được HĐ 4: Củng cố Giao BT 47.sgk Giao BT 48.sgk Giao BT 49sgk HS giải HS lên bảng giải Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Bài tấp số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT NS:05.12.09 Tiết 51 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -HS nắm vững quy tắc phép trừ trong Z. -Vận dụng tốt tìm hiệu của hai số nguyên. -Giải các dạng toán tìm x, biết cách sử dụng MTBT II. CHUẨN BỊ: Làm trước các BT III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra 1.Tính : 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) HS giải 3 HS lên bảng HĐ 2: Phép trừ trong Z 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 H:Theo qui luật trên, làm tiếp 3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ? Xét: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 0 2 – 0 = 2 + 0 = 2 H:Theo qui luật trên, làm tiếp 2 – (-1) = ? ; 2 – (-2) = ? H:Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào? a – b = ? GV giới thiệu nhận xét SGK: Hoạt động nhóm đôi 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 2 – (-1) = 2 +1= 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 1) Hiệu của hai số nguyên Qui tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a cho số đối của b a – b = a + (-b) Ví dụ: sgk Tính : 3 – 8 ; (-3) – (-8) Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây HĐ 3: Ví dụ có liên quan đến Phép trừ H: Nhận xét phép trừ trong N và trong Z? HS tìm hiểu, nêu cách giải HS 2) Ví dụ:Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? Nhận xét: sgk Phép trừ trong Z luôn thực hiện được HĐ 4: Củng cố Giao BT 47.sgk Giao BT 48.sgk Giao BT 49sgk HS giải HS lên bảng giải NS: 06.12.09 Tiết 52 Quy tắc dấu ngoặc I. Mục tiêu -HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). -HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. II. Chuẩn bị III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Tính : 2 +(-5) (-2) + 5 5 - 13 61 – (- 25) + 7 – 8 + (-25) 4 HS lên bảng HĐ 2: Bài mới Qui tắc dấu ngoặc VĐ: Nêu cách thực hiện: -1234 – ( 12 – 134 ) Còn cách thực hiện khác? Giao ?1 sgk a) Tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng . HS lên bảng HĐ nhóm đôi Hai HS lên bảng Số đối của tổng là - = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng cũng là 3..... 1.Qui tắc dấu ngoặc: Giao?2.sgk a) 7 +(5 - 13) và 7 +5 + (-13) b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 H: Để ý về dấu của các số hạng sau khi bỏ dấu ngoặc? H:Đọc qui tắc.sgk? HS tính , rút ra nhận xét 7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13) 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước. ( sgk ) Giao ví dụ. sgk H: Nêu cách thực hiện? Giao ? 3.sgkTính nhanh: a.(768 - 39) – 768 b.(-1579) –(12 - 1579) 2 HS lên bảng giải ví dụ. sgk HĐ nhóm đôi Ví dụ (SGK) tính nhanh: a)324 + b)(-257) - 2) Tổng đại số GV:Tổng đại số là một dãy các số phép tính cộng , trừ các số nguyên. Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: GV nêu chú ý trang 85 SGK. 2) Tổng đại số Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6)+ (-7) = 5 – 3 + 6 – 7. = 11 -10= 1. + Thay đổi vị trí các số hạng + Cho các số hạng vào trong nhoặc có dấu “+”, “-” đằng trước. HĐ 3: Luyện tâp – củng cố GV yêu cầu HS phát biểu ác quy tắc dấu ngoặc Cách viết gọn tổnh đại số Giao BT 57. sgk Cho HS làm bài tập : “Đúng, Sai” về dấu ngoặc 4 HS lên bảng “Đúng, Sai” và giải thích a)15 - (25 + 12) = 15 -25 + 12 b)43 – 8 – 25 = 43 –(8 -25) HĐ 4:HDVN:Học thuộc các quy tắc;Bài tập 58, 60 trang 85 SGK.Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT. NS:06.12.09 Tiêt 53 Luyện tập Quy tắc dấu ngoặc I. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS tiếp tục được củng số và khắc sâu các kiến thức về thực hiện cộng và trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. HS hiểu sâu hơn về tổng đại số, khắc sâu các tính chất của phép cộng * Về kỹ năng: Rèn khả năng vận dụng tính toán, linh hoạt, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ bài 94/SBT. III. Các hoạt động lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Tính : (27 + 65) + (346 - 27 -65) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) HS giải 2 HS lên bảng HĐ 2: Luyện tập H: Vận dụng kiến thức nào để tính nhanh? Giao BT 59. sgk Phát biểu quy tắc dấu ngoặc 2 HS lên bảng BT 59.sgk Tính nhanh: a) (2736 -75) - 2736 b) (-2002) – (57-2002) Dạng toán vận dụng Giao BT 58. sgk BT 58.sgk: Đơn giản biểu thức: a) x + 22 + (-14) + 52 b) (-90) - (p + 10) + 100 Giao BT 60.sgk BT 60.sgk: a) (27 + 65) + (346 - 27 -65) = 27 + 65 + 346 - 27 -65 = 346 b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = -69 Giao BT 89.SBT Hai HS lên bảng Bài 89/SBT/65: a) -24 + 6 + 10 + 24 =(-24) + 24 + 6 + 10 = 16 b) 15 + 23 + (-25) + (-23) = 15 + (-25) = -10 Giao BT 92. SBT HS giải HS lên bảng Bài 92/SBT/65: Tính giá trị biểu thức x + b + c a) x = -3; b = -4; c = 2 Thay x, b, c vào biểu thức, ta có: -3 + (-4) + 2 = -7 + 2 = -5 HĐ 3: Củng cố: Tính theo ba cách: -23 + 35 -15 + 13 Ba HS lên bảng GV cho HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép tính, tính chất của phép toán. HĐ 4: Hướng dẫn học bài ở nhà:Làm các BT còn lại.SGK Làm thêm: 1) Tính tổng các số nguyên x có 5 < x < 10 2) Tính : -3 + 4 -5 + 6 – 7 + 8 – 9 + 10 3) Tìm x biết : x – ( 234 – 78 ) + ( 234 – 58 ) = 0.
Tài liệu đính kèm: