Giáo án môn số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 53 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 53 - Năm học 2009-2010

I. Mục Tiêu.

-Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

-Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét

-Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

II. Chuẩn bị.

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài

• HS: Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ 1 :Kiểm tra bài cũ

Ghi chữ Đ; S sau mỗi câu

a)(-3) + (-5) = -8

b)3 + 5 = 8

c) (-5) + 3 = 2

d) (-3) + 5 = -2

HS đọc kết quả

HS nhận xét

HĐ 2: Luyện tập

H:Nêu cách thực hiện? HS giải

5 HS lên bảng Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.

Bài 1: Tính

a) (-16) + (-14)

b) 43 + (-3)

c)

d) 0 + (-36)

 e) 207 + (-207)

Giao Bài tập HS giải

Ba HS lên bảng Bài 2: Tính, so sánh, rút ra nhận xét:

a) 123 + (-3) và 123

b) (-55) + (-15) và (-55)

c) (-97) + 7 và (-97)

Giao Bài tập HS lên bảng Bài 3: Tính giá trị biểu thức

x + (-16) biết x = -4

 HS nêu cách thực hiện

Hai HS lên bảng Dạng 2: Tìm số nguyên x

a) x + (-3) = -1

b) + x = -10.

 

Giao BT 35.sgk

a) x = 5

b) x = -2 Hoạt động nhóm

Các nhóm báo cáo két quả

HS nhận xét BT 35.sgk

Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:

a) Tăng 5 triệu đồng.

 b) Giảm 2 triệu đồng

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 53 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 01.12.09
Tiết 46 Cộng hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu
HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
HS hiểu dược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. Chuẩn bị 
 Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập , phấn mầu
HS: Trục số trên giấy
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra
Tính : 13 + 31
 (-13) + (-31)
HS 
HS lên bảng
HĐ 2:Cộng hai số nguyên khác dấu
VĐ :
Nhiệt độ buổi sáng là 30C, trưa tăng thêm 10C. Tính nhiệt độ buổi trưa ?
Nhiệt độ buổi sáng là 30C, tối giảm 50C. Tính nhiệt độ buổi tối ?
H :Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
H : Tìm hiểu nhận xét ( sgk )
GV giới thiệu minh họa kết quả trên trục số
Giao ?1 ; ?2
HS
HĐ nhóm đôi
HS
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
3 + (-6) = (-3)
 = 6 – 3 = 3
Vậy : 3 + (-6) = -(6 -3)
b)(-2) + (+4) = +(4 - 2)
1. Ví dụ : ( sgk )
Nhận xét : (+3) + (-5) = -2
H : Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
Giao ví dụ. SGK
HS:
2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấucủa số có giá trị tuyệt đói lớn hơn.
Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218
HĐ 3 : Củng cố
Giao ?3.sgk
BT 27.sgk
HĐ nhóm đôi
HS lên bảng
Bài tập 27: Tính:
a)26 + (-6) = 20
b)(-75) + 50 = -25
c)80 +(-220) = -140
Giao BT 28.sgk
Ba HS lên bảng
BT 28.sgk: Tính a)(-73) + 0; b); c)102 + (-120)
Giao BT 30. sgk
HS nêu cách giải
Ba HS lên bảng
BT 30.sgk:
HĐ 4: HDVN Hoàn thiện các BT đã giải tại lớp, làm các BT còn lại phần BT; các BT 31;32;33.SGK
NS:01.12.09
Tiết 47 Luyện tập
I. Mục Tiêu. 
-Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
-Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
II. Chuẩn bị. 
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài
HS: Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1 :Kiểm tra bài cũ
Ghi chữ Đ; S sau mỗi câu
a)(-3) + (-5) = -8
b)3 + 5 = 8
c) (-5) + 3 = 2
d) (-3) + 5 = -2
HS đọc kết quả
HS nhận xét
HĐ 2: Luyện tập
H:Nêu cách thực hiện?
HS giải
5 HS lên bảng
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính
(-16) + (-14)
b) 43 + (-3)
c)
0 + (-36)
 e) 207 + (-207)
Giao Bài tập
HS giải
Ba HS lên bảng
Bài 2: Tính, so sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (-3) và 123
b) (-55) + (-15) và (-55)
c) (-97) + 7 và (-97)
Giao Bài tập
 HS lên bảng
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
x + (-16) biết x = -4
HS nêu cách thực hiện
Hai HS lên bảng
Dạng 2: Tìm số nguyên x
a) x + (-3) = -1
b) + x = -10.
Giao BT 35.sgk
a) x = 5
b) x = -2
Hoạt động nhóm
Các nhóm báo cáo két quả
HS nhận xét
BT 35.sgk
Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:
Tăng 5 triệu đồng.
 b) Giảm 2 triệu đồng
HĐ 3: Củng cố
Giao BT 33.sgk
HS báo cáo kết quả
BT 33.sgk:Điền số thích hợp vào ô trống
HĐ 4: HDVN: Hoàn thiện các BT đã giải tại lớp
 Làm thêm: 1) Tính: a)(-314) + (-516); b) (-314) + 516; c) 314 + (-516)
 2) Tính a + b ; biết: .
NS:02.12.09
Tiết 48 Tính chất của phép cộng các số nguyên
Mục tiêu
HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra:
Tính:a) (-2) + (-3),
 b) (-8) + (+4); c) (-5) + (+7)
HS giải
Ba HS lên bảng
HĐ 2:Tính chất phép cộng số nguyên
VĐ: Tính nhanh thế nào?
 (-123) + (+75) + (+723)
Giao ? 1Tính và so sánh kết quả?
H:Nhận xét gì về phép cộng
các số nguyên?
HĐ nhóm đôi
Ba nhóm HS lên bảng
HS
1.Tính chất giao hoán:
? 1. sgk
 Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán 
 a + b =b + a
Giao?2 Tính và so sánh kết quả?
H: Phép cộng các số nguyên có tính chất gì?
HĐ nhóm đôi
Ba nhóm HS lên bảng
HS
2.Tính chất kết hợp:
? 2. sgk
Tính chất kết hợp phép cộng các số nguyên: (a+b) + c = a + (b+c)
Chú ý: Tổng của nhiều số nguyên
H:Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
HS tự cho ví dụ
HS lên bảng
3. Cộng với số 0:
 a + 0 = a
H :Tính :(-12) + 12 =
 25 + (-25) =
Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau.
H :Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ ?
GV giới thiệu số đối của số nguyên a
Giao ?3.sgk
4.Cộng với số đối:
 Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0
 a + (-a) = 0
Ngược lại ( sgk )
 a + b = 0 thì a = -b; b = -a
HĐ 3:Củng cố:
Giao BT 36.sgk
Giao BT 39a.sgk: Tính bằng hai cách
Với a là số nguyên thì –a là số âm hay dương.
HS nêu cách giải
2HS lên bảng
2 HS lên bảng
HS
BT 36.sgk Tính:
a) 126+(-20)+2004+(-106)
b) (-199)+(-200)+(-201)
BT 39a.sgk Tính:
1+(-3)+5+(-7)+9+(-11)
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
Nắm vững các tính chất phép cộng các số nguyên.
Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK.
NS : 02.12.09
Tiết 49 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
-HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức
-Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
-áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế.
-Rèn luyện tính sáng tạo cho HS .
II. CHUẨN BỊ:
Đèn phiếu các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập hoặc bảng phụ.
Giấy trong, bút viết giấy trong.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra
1.Tính : (-28) + (+48)
 (+28) + (-48)
2Tính nhanh:(+28)+(-48 )+ (-28)
3.BT 40.SGK
HS giải
3 HS lên bảng
HĐ 2: Luyện tập
VĐ: Đã vận dụng kiến thức nào?
H:Nhắc lại tính chất phép cộng?
a + b =b + a
(a+b) + c = a + (b+c)
 a + 0 = a
a + (-a) = 0
Dạng toán1: Áp dụng tính chất
Giao BT 42. sgk
H: Nêu cách giải?
HS lên bảng
HS nhận xét
BT 42. sgk: Tính nhanh
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 trang 80 SGK.
GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình và giải thích hình vẽ
a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ?
b) Câu hỏi tương tự như phần a.
Hoạt động nhóm
Các nhóm báo cáo KQ
 A -7 C 10 D
 7 B
a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau:
10 - 7 = 3 (km)
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17 (km)
Dạng 3: Đố vuiBài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được”
Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ
HĐ nhóm
Các nhóm cho ví dụ để 
minh họa
Bài 45 SGK:
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ : (-5) + (-4) = -9
(-9) < (-5) và (-9) < (-4).
Dạng 4: Dùng MTBT
Giao BT 46.sgk
BT 46.sgk: Dùng MTBT tính
a) 187+(-54); b) (-203) + 349;
c) (-175) + (-213)
HĐ 3: Củng cố:
Tính bằng hai cách:
HDVN:Làm các BT còn lại.sgk; 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT
Làm thêm: Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 
 vào các đường tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số 
“thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0.
NS: 05.12.09
Tiết 50 Phép trừ hai số nguyên
I.Mục tiêu
-HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
-Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
-Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II.Chuẩn bị 
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra
1.Tính : 
3 - 1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3 + (-2)
3 – 3 và 3 + (-3)
HS giải
3 HS lên bảng
HĐ 2: Phép trừ trong Z
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
H:Theo qui luật trên, làm tiếp
3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
Xét:
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 1 = 2 + (-1) = 0
2 – 0 = 2 + 0 = 2
H:Theo qui luật trên, làm tiếp
2 – (-1) = ? ; 2 – (-2) = ?
H:Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào?
a – b = ?
GV giới thiệu nhận xét SGK:
Hoạt động nhóm đôi
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
2 – (-1) = 2 +1= 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
1) Hiệu của hai số nguyên
Qui tắc:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a cho số đối của b
 a – b = a + (-b)
Ví dụ: sgk
Tính : 3 – 8 ; (-3) – (-8)
Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây
HĐ 3: Ví dụ có liên quan đến
Phép trừ
H: Nhận xét phép trừ trong N và trong Z?
HS tìm hiểu, nêu cách
 giải
HS
2) Ví dụ:Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
Nhận xét: sgk
Phép trừ trong Z luôn thực hiện được
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 47.sgk
Giao BT 48.sgk
Giao BT 49sgk
HS giải
HS lên bảng giải
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Bài tấp số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT
NS:05.12.09
Tiết 51 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-HS nắm vững quy tắc phép trừ trong Z.
-Vận dụng tốt tìm hiệu của hai số nguyên.
 -Giải các dạng toán tìm x, biết cách sử dụng MTBT
II. CHUẨN BỊ: Làm trước các BT
III. Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra
1.Tính : 
3 - 1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3 + (-2)
3 – 3 và 3 + (-3)
HS giải
3 HS lên bảng
HĐ 2: Phép trừ trong Z
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
H:Theo qui luật trên, làm tiếp
3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
Xét:
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 1 = 2 + (-1) = 0
2 – 0 = 2 + 0 = 2
H:Theo qui luật trên, làm tiếp
2 – (-1) = ? ; 2 – (-2) = ?
H:Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào?
a – b = ?
GV giới thiệu nhận xét SGK:
Hoạt động nhóm đôi
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
2 – (-1) = 2 +1= 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
1) Hiệu của hai số nguyên
Qui tắc:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a cho số đối của b
 a – b = a + (-b)
Ví dụ: sgk
Tính : 3 – 8 ; (-3) – (-8)
Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây
HĐ 3: Ví dụ có liên quan đến
Phép trừ
H: Nhận xét phép trừ trong N và trong Z?
HS tìm hiểu, nêu cách
 giải
HS
2) Ví dụ:Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
Nhận xét: sgk
Phép trừ trong Z luôn thực hiện được
HĐ 4: Củng cố
Giao BT 47.sgk
Giao BT 48.sgk
Giao BT 49sgk
HS giải
HS lên bảng giải
NS: 06.12.09 
Tiết 52 Quy tắc dấu ngoặc
I. Mục tiêu
-HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
-HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. Chuẩn bị 
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Tính : 2 +(-5)
 (-2) + 5
 5 - 13
 61 – (- 25) + 7 – 8 + (-25)
4 HS lên bảng
HĐ 2: Bài mới
Qui tắc dấu ngoặc
VĐ: Nêu cách thực hiện:
-1234 – ( 12 – 134 )
Còn cách thực hiện khác?
Giao ?1 sgk
 a) Tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng .
HS lên bảng
HĐ nhóm đôi
Hai HS lên bảng
Số đối của tổng 
là - = -(-3) = 3
Tổng các số đối của 2 và -5 là:
(-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng cũng là 3.....
1.Qui tắc dấu ngoặc:
Giao?2.sgk 
a) 7 +(5 - 13) và 7 +5 + (-13)
b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6
H: Để ý về dấu của các số hạng sau khi bỏ dấu ngoặc?
H:Đọc qui tắc.sgk?
HS tính , rút ra nhận xét
7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13)
12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước. 
 ( sgk )
Giao ví dụ. sgk
H: Nêu cách thực hiện?
Giao ? 3.sgkTính nhanh:
a.(768 - 39) – 768
b.(-1579) –(12 - 1579)
2 HS lên bảng giải ví dụ. sgk
HĐ nhóm đôi
Ví dụ (SGK) tính nhanh:
a)324 + 
b)(-257) - 
2) Tổng đại số
GV:Tổng đại số là một dãy các số phép tính cộng , trừ các số nguyên.
Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
GV nêu chú ý trang 85 SGK.
2) Tổng đại số
Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
= 5 + (-3) + (+6)+ (-7)
= 5 – 3 + 6 – 7.
= 11 -10= 1.
+ Thay đổi vị trí các số hạng
+ Cho các số hạng vào trong nhoặc có dấu “+”, “-” đằng trước.
HĐ 3: Luyện tâp – củng cố 
GV yêu cầu HS phát biểu ác quy tắc dấu ngoặc
Cách viết gọn tổnh đại số
Giao BT 57. sgk
Cho HS làm bài tập : “Đúng, Sai” về dấu ngoặc
4 HS lên bảng
“Đúng, Sai” và giải thích
a)15 - (25 + 12) = 15 -25 + 12
b)43 – 8 – 25 = 43 –(8 -25)
HĐ 4:HDVN:Học thuộc các quy tắc;Bài tập 58, 60 trang 85 SGK.Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT.
NS:06.12.09
Tiêt 53 Luyện tập Quy tắc dấu ngoặc 
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS tiếp tục được củng số và khắc sâu các kiến thức về thực hiện cộng và trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. HS hiểu sâu hơn về tổng đại số, khắc sâu các tính chất của phép cộng
* Về kỹ năng: Rèn khả năng vận dụng tính toán, linh hoạt, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 94/SBT.
III. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Tính : (27 + 65) + (346 - 27 -65)
 (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
HS giải
2 HS lên bảng
HĐ 2: Luyện tập
H: Vận dụng kiến thức nào để tính nhanh?
Giao BT 59. sgk
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
2 HS lên bảng
BT 59.sgk Tính nhanh:
a) (2736 -75) - 2736
b) (-2002) – (57-2002)
Dạng toán vận dụng
Giao BT 58. sgk
BT 58.sgk: Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52
b) (-90) - (p + 10) + 100
Giao BT 60.sgk
BT 60.sgk:
a) (27 + 65) + (346 - 27 -65)
 = 27 + 65 + 346 - 27 -65 = 346
b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
 = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = -69
Giao BT 89.SBT
Hai HS lên bảng
Bài 89/SBT/65:
a) -24 + 6 + 10 + 24
 =(-24) + 24 + 6 + 10 = 16
b) 15 + 23 + (-25) + (-23) 
 = 15 + (-25) = -10
Giao BT 92. SBT
HS giải
HS lên bảng
Bài 92/SBT/65: 
Tính giá trị biểu thức x + b + c 
a) x = -3; b = -4; c = 2
Thay x, b, c vào biểu thức, ta có: 
-3 + (-4) + 2 = -7 + 2 = -5
HĐ 3: Củng cố:
Tính theo ba cách:
-23 + 35 -15 + 13
Ba HS lên bảng
GV cho HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép tính, tính chất của phép toán.
HĐ 4: Hướng dẫn học bài ở nhà:Làm các BT còn lại.SGK
Làm thêm:
1) Tính tổng các số nguyên x có 5 < x < 10
2) Tính : -3 + 4 -5 + 6 – 7 + 8 – 9 + 10
3) Tìm x biết : x – ( 234 – 78 ) + ( 234 – 58 ) = 0.

Tài liệu đính kèm:

  • doct15-16.doc