1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
1.2.Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối.
1.3.Thái độ:Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
2. TRỌNG TÂM:
HS biết tập hợp số nguyên, GTTĐ, so sánh các số nguyên.
3.CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi BT
-HS:Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6a1: V:
Lớp 6a2: .V: .
4.2.Kiểm tra bài cũ:
(Lồng vào tiết luyện tập)
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
GV gọi HS1 lên bảng sửa bài tập 16; 17;18 / 73.
BT16SGK/73: điền đúng, sai.
BT17SGK/: Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao?
BT18SGK/73
-Hoạt động 2: Giải BT mới.
GV gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
a/ 0 <>
b/ 15 <>
c/ .10 < .6="" (="" .10=""><>
d/ .3 < 9="" (="" 3=""><>
-GV cho HS trả lời BT21 SGK/73:Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4 ; 6; ; ; 4.
-HS thực hiện BT20 SGK/73 theo nhóm.
a/
b/
c/
d/
BT32SBT/58:
Qua việc giải các bài tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
I/ Sửa bài tập cũ:
BT16SGK/73: (HS tự điền)
BT17SGK/73:
Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.
BT18SGK/73
a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0.
c/ Không, số c có thể là 0.
d/ Chắc chắn
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: So sánh hai số nguyên.
BT 19 SGK/73:
a/ 0 <>
b/ -15 <>
c/ -10 <-6 (-10="">-6><>
d/ +3 <+9 (-3="">+9><>
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên:
BT 21 SGK/ 73:
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
có số đối là -5
có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Bài 20 SGK/ 73:
a/
b/
c/
d/
4/ Dạng 4: Bài tập về tập hợp
BT 32 SBT/ 58:
B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
C={5; -3; 7; -5; 3}
III/ Bài học kinh nghiệm:
Nếu a = 0 thì
Nếu a > 0 thì
Nếu a< 0="" thì="">
-Với a, b Z bao giờ cũng có một và chỉ một trong ba trường hợp a = b hoặc a> b hoặc a<>
-Với a, b, c Z nếu
a< b="">
b<>
-Kí hiệu “ hoặc” “ và”
x> 3 hoặc x< -3="" viết="" là="">
x > -5 và x< 5="" viết="" là="">
(-5<><>
Bài:Tiết 43: LUYỆN TẬP Tuần dạy:15 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 1.2.Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối. 1.3.Thái độ:Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. 2. TRỌNG TÂM: HS biết tập hợp số nguyên, GTTĐ, so sánh các số nguyên. 3.CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi BT -HS:Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6a1:V: Lớp 6a2:..V:. 4.2.Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào tiết luyện tập) 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Sửa BT cũ. GV gọi HS1 lên bảng sửa bài tập 16; 17;18 / 73. BT16SGK/73: điền đúng, sai. BT17SGK/: Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao? BT18SGK/73 -Hoạt động 2: Giải BT mới. GV gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. a/ 0 < 2 b/ 15 < 0 c/ .10 <..6 (.10 <6) d/.3 <9 (3 < 9) -GV cho HS trả lời BT21 SGK/73:Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4 ; 6; ; ; 4. -HS thực hiện BT20 SGK/73 theo nhóm. a/ b/ c/ d/ BT32SBT/58: Qua việc giải các bài tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? I/ Sửa bài tập cũ: BT16SGK/73: (HS tự điền) BT17SGK/73: Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0. BT18SGK/73 a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương. b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0. c/ Không, số c có thể là 0. d/ Chắc chắn II/ Bài tập mới: Dạng 1: So sánh hai số nguyên. BT 19 SGK/73: a/ 0 < +2 b/ -15 < 0 c/ -10 <-6 (-10 <-6) d/ +3 <+9 (-3 < 9) Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên: BT 21 SGK/ 73: -4 có số đối là +4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 0 có số đối là 0. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 20 SGK/ 73: a/ b/ c/ d/ 4/ Dạng 4: Bài tập về tập hợp BT 32 SBT/ 58: B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} C={5; -3; 7; -5; 3} III/ Bài học kinh nghiệm: Nếu a = 0 thì Nếu a > 0 thì Nếu a< 0 thì -Với a, b Z bao giờ cũng có một và chỉ một trong ba trường hợp a = b hoặc a> b hoặc a< b. -Với a, b, c Z nếu a < c ( tính chất bắc cầu ) a< b b< c x > 3 x<-3 -Kí hiệu “ hoặc” “ và” x> 3 hoặc x< -3 viết là x > -5 x< 5 x > -5 và x< 5 viết là (-5< x< 5) 4.4.Câu hỏi, BT củng cố: GV đưa đề bài ở bảng phụ, gọi 1 HS đọc đề. 1 HS lên khá, giỏi lên bảng giải. Bài tập nâng cao: Cho A ={ xZ/ x>-9} B = {xZ/x<-4} C= { xZ/x-2} Tìm A Giải AB= {-5;-6;-7;-8} BC = CA={-2; -1; 0; 1; 2; . .} HS và GV nhận xét. 4.5.Hướng dẫn HSï học ở nhà: -Xem kỹ định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. -Bài tập 25 đến 31 trang 57, 58 SBT. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: