A/ MỤC TIÊU:
Kiền thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, ,biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút )
GV: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập 189 SBT / 30.
HS: Lên bảng làm.
GV: Hãy so sánh hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
HS: So sánh.
GV: Cho HS làm bài tập 190 ( SBT / 30 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Tuần 12 Ngày soạn: 8-11-2010
Tiết 36 Ngày dạy: 12-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiền thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, ,biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút )
GV: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập 189 SBT / 30.
HS: Lên bảng làm.
GV: Hãy so sánh hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
HS: So sánh.
GV: Cho HS làm bài tập 190 ( SBT / 30 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 28 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 156 ( SGK / 60 )
HS: Đọc bài.
GV: Dựa vào đề bài, ta có kết luận gì về mối quan hệ giữa x với các số 12, 21, 28 ?
HS: BC
GV: x còn có thêm điều kiện nào nữa ?
HS: 150 < x < 300
GV: Vậy để tìm x ta sẽ thực hiện những gì ?
HS: Nêu các giải.
GV: Cho HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ có đề bài tập 193 ( SBT / 30 ).
HS: Quan sát.
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta thực hiện những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đứng nêu cách giải.
HS: Nêu cách giải.
GV: Cho một HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 157 ( SGK / 60 ).
HS: Đọc bài.
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta thực hiện những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS gọi a là số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng nhau trực nhật. Thì a phải là số như thế nào ?
HS: BCNN của 12, 10
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 158 ( SGK / 60 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS so sánh đề bài của hai bài 157, 158.
HS: So sánh.
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta thực hiện những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Có kết luận gì về số cây của mỗi đội ?
HS: Là BC của 8 và 9.
GV: Số cây này có điều kiện gì ?
HS: Hướng dẫn HS gọi số cây là a. Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm. Trình bày bài làm lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhón nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất.
GV: Treo bảng phụ và cho HS đọc đề bài tập 195 ( SBT / 30 ).
HS: Đọc bài.
GV: Đề bài cho ta biết những gì và yêu cầu ta thực hiện những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Nếu gọi a là số đội viên của liên đội, vì xếp các hàng 2, 3, 4, 5 đều thừa một người thì để xếp đủ thì số đội viên phải như thế nào ?Khi đó số nào sẽ chia hết cho 2, 3, 4, 5 ?
HS: a – 1
GV: a co điều kiện gì ? a – 1 có điều kiện gì ?
HS: Trả lời.
GV: a có quan hệ như thế nào với 7?
HS: Trả lời.
GV:
Bài tập 156 ( SGK / 60 ):
Vì x 12, x 21, x 28
xBC ( 12, 21, 28 )
BCNN (12, 21, 28 ) = 84
BC ( 12, 21, 28 ) = { 0; 84; 168, 252; 336; }
Vì 150 < x < 300 x { 168; 252 }
Bài tập 193 ( SBT / 30 ):
63 = 32 . 7
35 = 5 . 7
105 = 3 . 5 . 7
BCNN ( 63, 35, 105 ) = 315
BC ( 63, 35, 105 ) = { 0; 315; 630; 945; 1260; }
Vậy các bội chung của 63, 35, 105 có ba chữ số là 315, 630, 945.
Bài tập 157 ( SGK / 60 ):
Gọi a là số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng nhau trực nhật.
a = BCNN ( 10, 12 )
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
BCNN ( 10, 12 ) = 22 . 3 . 5 = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật
Bài tập 158 ( SGK / 60 ):
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a.
Ta có :
aBC ( 8, 9 ) và 100 a 200
Vì 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên:
BCNN( 8, 9 ) = 8 . 9 = 72
BC ( 8, 9 ) = { 0; 72; 144; 216; }
Mà 100 a 200 a = 144.
Vậy mỗi đội phải trồng 144 cây.
Bài tập 195 ( SBT / 30 ):
Gọi số đội viên của liên đội là a, (100 a 150 )
Vì xếp hàng 2, 3, 4, 5 đều thừa một người nên ta có
( a – 1 ) 2
( a – 1 ) 3
( a – 1 ) 4 a - 1BC ( 2, 3, 4, 5 )
( a – 1 ) 5
Vì xếp hàng 7 đủ a 7
BCNN ( 2, 3, 4, 5 ) = 60
BC ( 2, 3, 4, 5 ) = { 0; 60; 120; 180; 240; }
Vì 100 a 150 nên 99 a - 1 149
a – 1 = 120
a = 121
Vậy số đội viên của liên đội là 121 người
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết. ( 5 phút )
GV: Cho HS đọc nội dung phần có thể em chưa biết.
HS: Đọc bài.
GV: Giới thiệu cho HS ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can ( theo thức tự ) với 12 chi. Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành Giáp Tí. Cứ 10 Giáp lại được lập lại 1 lần. Vậy sau bao nhiêu năm thì năm Giáp Tí lại được lập lại ?
HS: 60.
GV: Tên các năm âm lịch khác cũng được lập lại sau 60 năm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Ôn lại bài.
Tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập vào vở ôn tập ( SGK / 61 ).
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: