Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

 - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

IV. Tiến trình bài học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

 2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.

 3. Vẽ điểm N a; N b.

 4. Hình vẽ có đặc điểm gì?

* Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.

- Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

* Củng cố:

- GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm bài tập 9

- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.

- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.

- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.

- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

 Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

 Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

Bài tập 9: SGK/106

 

doc 67 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
 Ngày soạn : 01/ 9/2009
 Ngày dạy : ...../09/2009
Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ?
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
	GV: Thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề
	? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
	? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?	( Đáp án: Thẳng, dài...)
	 GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 	
* Hoạt động 2: Điểm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát Hình 1 và cho biết: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong Hình 2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 2
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa.
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
1. Điểm
 ( Hình 1 )
A C 
 ( Hình 2) 
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình.
* Hoạt động 3: Đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Vẽ hình 3 lên bảng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng.
+ Cách viết tên cách viết .
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
2. Đường thẳng
 (Hình 3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
* Hoạt động 4: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng.
- Cho HS quan sát Hình 4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
* Củng cố:
- Đưa nội dung lên bảng phụ .
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- HS làm bài tập 2, 3
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thực hiện.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- HS trả lời 
- HS đứng tại chỗ trả lời phần a, b
- 1 HS lên bảng thực hiện phần c.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng. 
 (Hình 4)
- ở hình 4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
* Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà.
	- Về nhà học bài
	- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
	- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận bài.
	- Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT.
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn :10/ 9/2009
Ngày dạy : ...../ 9/2009
Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
	- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
	- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
	2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.
	3. Vẽ điểm N a; N b.
	4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
* Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Củng cố:
- GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 9
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
 Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
Bài tập 9: SGK/106
* Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C ?
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11, bài tập 12.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Có một điểm duy nhất.
- Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK/106
Bài tập 11: SGK/107
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .
Bài tập 12: SGK/107
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107
- Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97.
Tuần 3
Tiết 3
 Ngày soạn : 12/09/2007
 Ngày dạy : ...../09/2007
Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
	- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
	- Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
	- Vẽ hình cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm .
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS : 
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	HS1:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107.
HS2:
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
Làm bài tập 13: SGK/107.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS đọc SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. 
- Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
* Củng cố:
- Đưa nội dung bài tập 15 lên bảng phụ.
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Vẽ hình.
- Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt.
- Làm bài tập 15. Sgk: - HS trả lời miệng
1. Vẽ đường thẳng:
* Cách vẽ: SGK/107.
* Nhận xét: SGK/108 
Bài tập 15: SGK/109.
* Hoạt động 3: Tên đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Yêu cầu HS làm 
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng Sgk
2. Tên đường thẳng:
* Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- GV đưa nội dung các hình lên bảng phụ, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi :
- Đọc tên những đường thẳng ở hình Hình1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở Hình 2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở Hình 3 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS làm các bài tập 16, 17, 19.
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
- 1 HS đọc chú ý
- HS trả lời miệng.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
a. Đường thẳng trùng nhau
Hình 1:
b. Đường thẳng cắt nhau
Hình 2:
c. Đường thẳng song song
Hình 3: 
* Chú ý: SGK/109.
Bài tập 16: SGK/109
Bài tập 17: SGK/109
Bài tập 19: SGK/109
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK và vở ghi.
	- Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110.
	- Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98.
	- Đọc trước nội dung bài thực hành.
Tuần 4
Tiết 3
 Ngày soạn : 18/09/2007
 Ngày dạy : .....//2007
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu:
	- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 dây dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
IV. Tiến trình bài học:	
	 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
	 * Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Thực hành ngoài trời:
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
Kiểm tra:
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
Ghi điểm cho các nhóm.
Tuần 5
Tiết 5
 Ngày soạn : 30/09/2007
 Ngày dạy : ...../09/2007
Tia
I. Mục tiêu:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thếnào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năngvẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1: Tia
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV vẽ lên bảng:
+ Đường thẳng xy
+ Điểm O trên đường thẳng.
- Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
 ...  sinh có kỹ năng thực hành.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm , thực hành.
III. Chuẩn bị :
3 Giác kế, 9 cọc tiêu
IV. Tiến trình bài học:	(tiết 23)
	1. Kiểm tra bài cũ: ( )
	 HS1: Vẽ góc xOy, sao cho xOy = 450
 Vẽ phân giác của góc xOy
 HS2: Nêu cách đo góc trên trang giấy, bảng.
 ? ứng dụng của đo góc
 ( GV nêu một số ứng dụng)
	2. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc ( )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Để đo góc trên mặt đất người ta dùng giác kế.
? Quan sát giác kế và cho biết cấu tạo của nó.
* GV nhắc lại về cấu tạo cho HS thấy rõ hơn.
* GV mô tả và thực hành cho HS quan sát.
Lưu ý:
Sự thẳng hàng.
Cố định đĩa.
Sự chênh lệch.
 GV chia nhóm cho HS thực hành theo nhóm nhỏ.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
 - Giác kế.
2. Cách đo góc trên mặt đất :
B1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngay và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.
B2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay đĩa sao cho cọc A và hai khe hở thẳng hàng.
B3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay về vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở B và hai khe hở thẳng hàng.
B4: Đọc số đo ( độ) Của gó ACB trên mặt đĩa .
 VD: ( ABC = 60 )
	3.Củng cô ( )
 - Cho HS mô tả lại cấu tạo của giác kế.
 - Cách đo góc ACB trên mặt đất.
 - HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
4. Hướng dẫn học ở nhà ( )
 - Xem lại bài chuẩn bị cho tiết thực hành ngoài trời.
V. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng:
 Tiết 24
thực hành: đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ý nghĩa của việc đo góc trên mặt đất.
 - Rèn luyện kĩ năng thực hành.
 - Thấy được liên hệ giữa Toán học và cuộc sống.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm , thực hành .
III. Chuẩn bị :
3 Giác kế, 9 cọc tiêu
IV. Tiến trình bài học:	
	1. Kiểm tra bài cũ ( )
	 HS1: Nêu cấu tạo của giác kế.
 ? Tác dụng của khe hở.
 ? Tác dụng của quả rọi.
 HS2: Nêu cách đo góc ABC trên mặt đất. 
	2. Tiến hành thực hành ( )
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
 Gv chia lớp làm 3 tổ.
* Kiểm tra các dụng cụ đo góc.
 - Giác kế.
 - Cọc tiêu.
 - Dây.
* GV đặt ra tình huống thực tế về góc để học sinh đo.
* Cho học sinh báo cáo kết quả lần 1. 
* Cho học sinh các tổ kiểm tra chéo nhau.
* Gv chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến sai số lớn.
Học sinh được tổ chức thành 3 tổ, mỗi tổ được phân công:
Người đo.
Hiệu chỉnh.
Ghi kết quả.
Sau đó học sinh lần lượt thay đổi vị trí cho nhau để tiến hành đo.
HS báo cáo kết quả lần 1.
HS đo lần 2 và báo cáo kết quả.
 HS đo lần 3 với những nhóm sai số nhiều.
	3. Củng cô ( )
Các nhóm báo cáo sơ bộ.
 GV tổng kết và nêu ứng dụng của đo góc.
4.Hướng dẫn học ở nhà( ) :
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị Compa cho tiết học sau.
V. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng:
 Tiết 25 
đường tròn
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 	- Nắm được khái niệm cung, dây cung, bán kính, đường kính.
- Sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ cung tròn, đường tròn.
- HS được rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
Thước thẳng, SGK, Compa.
IV. Tiến trình bài học:	
Ôn định tô chức : (1’)
Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dụng ghi bảng
* HĐ1: Đường tròn và hình tròn ( )
Dùng Compa ta vẽ được một đường tròn. 
VD: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính Om = 1,7 cm.
? Đường tròn là gì.
- Quan sát hình 43b, điểm nào nằm trong , nằm trên, nằm ngoài đường tròn.
* Những điểm nằm trên đường tròn và nằm trong đường tròn là hình tròn.
BT: Vẽ ( A; AB)
 ( B; BA)
 Vẽ ( O; OA)
Cho HS đọc SGK.
? Cho HS làm bài tập 38.
1. Đường tròn và hình tròn :
* Định nghĩa :SGK/89
* Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính R kí hiệu là ( O; R).
* Định nghĩa hình tròn:SGK/90
* HĐ2: Cung và dây cung ( )
HS nghiên cứu SGK ?
- Cung tròn là gì?
- Dây cung là gì?
- Thế nào là đường kính của đường tròn?
2. Cung và dây cung:
B1: Cho 2 đoạn thẳng AB; CD chỉ dùng compa hãy so sánh độ dài 2 đoạn thẳng đó.
B2: Cho 2 đoạn thẳng AB, CD làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không đo riêng từng đoạn.
GV cho HS đọc cách làm SGK – 91.
3. Một số công dụng khác của compa. 
3.Củng cố ( )
 - HS làm bài tập SGK 39. 
 * Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
 - Đường tròn, cung tròn, hình tròn, đường kính.
 - Vẽ thành thạo đường tròn khi biết tâm và bán kính.
 - Tâm có phải là trung điểm của đường kính không? 
 4.Hướng dẫn học ở nhà ( )
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 40, 41, 42 SGK
V. Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn : 
Ngày giảng:
 Tiết 26
tam giác
I. Mục tiêu:
 - HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác.
 - Biết vẽ tam giác, biết độ dài các cạnh và kí hiệu tam giác.
 - Học sinh tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị :
Thước thẳng, SGK, Compa, bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:	
	1.Kiểm tra bài cũ ( )
	 Vẽ ( O1; 5cm)
 ( O2; 5cm)
 Hai đường tròn cắt nhau ở A và B.
 So sánh AO1 ; BO2 . Vẽ hình.
Tam giác ABC là gì?
2. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tam giác là gì? ( )
- Lấy ba điểm A, B. C không thẳng hàng.
? Vẽ các đoạn thẳng.
* Đó là tam giác ABC.
? Tam giác là gì?
? Ba điểm thẳng hàng có vẽ được tam giác không.
- GV đưa nội dung bài tập 43, 44 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV lấy điểm M, N như hình vẽ. Giới thiệu điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam giác.
- Yêu cầu HS lấy 2 điểm nằm trong tam giác, 2 điểm nằm ngoài tam giác
1. Tam giác là gì? 
* Định nghĩa ( SGK)
* Tam giác ABC kí hiệu là : ABC
 cạnh AB, BC, CA.
 Ba góc : BAC, ABC , ACB
 hay 
Bài tập 43: SGK/94
Bài tập 44: SGK/95
* Điểm M nằm trong tam giác.
 * N nằm ngoài tam giác.
* HĐ2 : Vẽ tam giác ( )
GV hướng dẫn HS vẽ tam giác ABC bằng thước và compa.
( Có thể yêu cầu dự đoán các bước vẽ)
2. Vẽ tam giác 
VD:
 Vẽ tam giác ABC, biết:
 BC= 4cm, AB = 3cm, AC= 2cm.
	3.Củng cố ( )
 - Làm bài tập 45 ( SGK)
 - Cách vẽ tam giác, kí hiệu, các yếu tố.
 - Sau này ta còn nghiên cứu các yếu tố đó . ( cạnh , góc)
	4.Hướng dẫn học ở nhà ( )
- Học bài theo SGK
- Nắm chắc địng nghĩa tam giác , cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh.	 
- Làm bài tập 46, 47 BT ở phần ôn tập.
- Xem trước bài ôn tập.
V. Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn : 
Ngày giảng:
 Tiết 27
ôn tập chương II
( Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal,... )
I. Mục tiêu:
- Hệ thống kiến thức vễ góc:
 - Sử dụng thành thạo dụng cụ để đo vẽ góc, đường tròn, tam giác.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày.
II. Chuẩn bị :
Thước thẳng, SGK, Compa, bảng phụ.
.
III. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:	
	1. Kiểm tra bài cũ ( )
 HS1: Tam giác MNP là gì? Nêu các cạnh , các góc của tam giác đó.
 Vẽ tam giác MNP, biết MN= 6cm, NP = 6cm, MP = 5cm.
 HS2: Làm bài tập 47. 	
	2 . Ôn tập ( )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Đọc hình vẽ ( )
 GV treo bảng phụ ghi các hình vẽ.
? Mỗi hình cho biết kiến thức gì.
* BT này cho HS thảo luận nhóm, sau 5’ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
* Có thể cho HS trả lời từng phần.
* HĐ 2( )
* Treo bảng phụ ghi nội dung: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a, Bất kì đường thẳng nào cũng là ...., của ........
b, Mỗi góc có một .....Số đo của góc bẹt bằng ....
c, Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oy thì...
.
1, Vẽ góc AMK và AT là phân giác của góc đó.
* Treo bảng phụ ghi nội dung:
 Cho ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc sao cho: xOy = 700 ; yOz = 1200 . Tính số đo xOz = ?
* HĐ3 : ( )
Lưu ý: Có hai hình vẽ. Hai tia Ox, Oy cùng thuộc nửa mặt phẳng hay thuộc hai nửa mặt phẳng đối bờ chứa Oz.
? Với TH2: Hai tia Ox, Oy thuộc 2 nửa mặt phẳng bờ Oz. Nêu cách tính .
* Lưu ý: Nếu chưa nói rõ tia nào nằm giữa thì ta phải xét các trường hợp.
1. Đọc hình vẽ :
2. Điền vào chỗ trống:
3. Vẽ hình theo diến đạt:
4. Bài tập tính toán :
Ta có hình vẽ:
H1: Ox nằm giữa Oy, Oz
 => yO x + xOz = yOz .
 Ta có: xOz + 700 = 1200
 => xOz = 500
H2: 
Vẽ tia đối Oz’ của Oz.
 Ta có: zOy = 1800 – 1200 = 600
 z’Ox = 700 – 600 = 100
Vậy xOz = 1800 – 100 = 1700
 * Đáp số: xOz = 500 
 hoặc xOz = 1700.
	3. Củng cô : ( )
Củng cố từng phần 
4. Hướng dẫn học ở nhà ( )
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm hoàn thiện các bài tập SGK.
- Làm bài tập:
 B1*: Cho xOy = 1000 , Ot nằm giữa Ox, Oy; Om là phân giác của góc tOx. Vẽ On nằm giữa Ot, Oy sao cho mOn = 500. Chứng tỏ On là phân giác của tOy.
- Tiết sau kiểm tra 45’.
V. Rút kinh nghiệm : 
.......................................****....................................
Tiết 28
 Ngày soạn : 18/04/2008
 Ngày dạy : ..../.../2008
Kiểm tra 45’ ( chương II )
I. Mục tiêu :
	- Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương.
 - Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh qua chương góc.
 - HS có ý thức độc lập, tự giác.
II. Phương pháp dạy học:
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ ghi đề kiểm tra.
	HS: Giấy làm bài
IV. Tiến trình bài học:	
Ma trận ra đề kiểm tra 45 phút
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Góc. Số đo góc. Khi nào . Tia phân giác của góc
2
1
1
5
3
6
Đường tròn
1
0,5
1
0,5
Tam giác
1
0,5
1
3
2
3,5
Tổng
2
1
2
1
2
8
6
10
Đề kiểm tra
I. Phần trắc nghiệm: 
	Trong các câu sau câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S):
Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
Tam giác DEF là một hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3 cm là đường tròn tâm I, bán kính 3 cm.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm. Vẽ điểm A sao cho AB = 3 cm, AC = 4 cm. Vẽ tam giác ABC.
Câu 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho .
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính ?
Hỏi tia Ot có là tia phân giác của góc xOy hay không ? Giải thích ?
Hướng dẫn chấm
Câu
Phần
Nội dung đánh giá
Điểm
I
1
2
3
4
Đ
S
S
Đ
0,5
0,5
0,5
0,5
II
1
Vẽ hình đúng
Nêu cách vẽ	
2
1
2
Vẽ hình đúng
a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì 
b) Theo a ta có: Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì:
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ( theo a)
- 
1
1
1
1
1
* GV thu bài – nhận xét giờ kiểm tra.
* Hướngdẫn học ở nhà
 - Xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa.
 - Chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6(15).doc