Hoạt động của thầy và trò
Cho học sinh nhắc lại cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
Trả lời
Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 ý
Dưới lớp chia thành 2 dãy mỗi dãy học sinh thực hiện 2 câu:
-Dãy 1: câu a,c
-Dãy 2: câu b,d
Gọi học sinh nhận xét lài làm của bạn, sửa chữa nếu có sai sót
Khi ƯCLN(13;20)=1
ƯCLN(28;39;35) =1 .Ta gọi các số đã cho là gì?
13 và 20 là 2 số nguyên tố cùng nhau
28; 39; 35 gọi là các số nguyên tố cùng nhau
Nêu đề bài
Tìm a ta làm thế nào?
Trình bày như ở bên
Gọi Hs lên bảng giải bài tập 143
Lên bảng giải.
Theo dõi trình bày của học sinh
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 bài tập vừa làm?
-giống: a là ƯC của 2 số đã cho
-khác: bài tập 143: a là ƯCLN
Tìm ƯC(144;192) nhưng lớn hơn 20. Giải bài tập 144 (Sgk - 56)
Nêu cách làm
Gọi một HS lên bảng giải - dưới lớp nhận xét.
Đọc đề bài tập 145
Độ lớn của cạnh hình vuông phải cắt có quan hệ như thế nào với các kích thước của hình chữ nhật đã cho để cắt được tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông? mà tấm bìa được cắt hết? không thừa mảnh nào?
Cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75;105)
Chốt lại vấn đề bằng cách trình bày lại lời giải bài toán như ở bên.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 32: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số
- Học sinh biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
b. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp
dụng nhanh
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV : Giáo án, Sgk - Sgv - bảng phụ.
b. Chuẩn bị của Hs : Học bài và làm bài tập.
3. Tiến trình bài dạy:
*Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B:
a.Kiểm tra bài cũ:(7')
Câu hỏi:
HS1: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1?
Tìm ƯCLN(40;60)
HS2: Nêu cách tìm ước chung, thông qua tìm ƯCLN của nó?
Chữa bài tập 177 (Sbt-24)
Trả lời:
HS1: Quy tắc: (Sgk - 55) (4đ)
Ta có: 40 = 23.5; 60 = 22.3.5 => ƯCLN(40;60) = 22 .5 = 20 (6đ)
HS2: Cách tìm (Sgk-56) (4đ)
Bài tập 177(Sbt-24)
90 = 9.10 = 3.2.5 =2.3.5
126 =6.21 = 2.3.3.7 = 2.3.7
ƯCLN(90;126) =2.3 =18
ƯC(90;126) = 2.3 =18 =Ư(18)= (6đ)
Giáo viên cho học sinh đánh giá nhận xét,cho điểm
* ĐVĐ: Trong tiết học này chúng ta làm một số bài tập củng cố cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:
b. Nội dung bài mới: (31')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Gv
?Kh
Hs
?
Hs
Gv
Hs
?
Hs
Gv
Cho học sinh nhắc lại cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
Trả lời
Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 ý
Dưới lớp chia thành 2 dãy mỗi dãy học sinh thực hiện 2 câu:
-Dãy 1: câu a,c
-Dãy 2: câu b,d
Gọi học sinh nhận xét lài làm của bạn, sửa chữa nếu có sai sót
Khi ƯCLN(13;20)=1
ƯCLN(28;39;35) =1 .Ta gọi các số đã cho là gì?
13 và 20 là 2 số nguyên tố cùng nhau
28; 39; 35 gọi là các số nguyên tố cùng nhau
Nêu đề bài
Tìm a ta làm thế nào?
Trình bày như ở bên
Gọi Hs lên bảng giải bài tập 143
Lên bảng giải.
Theo dõi trình bày của học sinh
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 bài tập vừa làm?
-giống: a là ƯC của 2 số đã cho
-khác: bài tập 143: a là ƯCLN
Tìm ƯC(144;192) nhưng lớn hơn 20. Giải bài tập 144 (Sgk - 56)
Nêu cách làm
Gọi một HS lên bảng giải - dưới lớp nhận xét.
Đọc đề bài tập 145
Độ lớn của cạnh hình vuông phải cắt có quan hệ như thế nào với các kích thước của hình chữ nhật đã cho để cắt được tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông? mà tấm bìa được cắt hết? không thừa mảnh nào?
Cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75;105)
Chốt lại vấn đề bằng cách trình bày lại lời giải bài toán như ở bên.
*Bài tập 176 (Sbt - 24)
Tìm ƯCLN của :
a) 40 và 60
Ta có : 40 =2.5
60=2.3.5
ƯCLN(40;60) =2.5=20
b) 36;60;72?
Ta có: 36 =2.3;60=2.3.5; 72=2.3
ƯCLN(36;60;72)=2.3=12
c) 13 và 20?
Ta có: 13 ; 20=2.5
ƯCLN(13;20) = 1
d) 28; 39 và 35
Ta có: 28=2.7 ; 39 = 3.13;
35 = 5.7
ƯCLN(28;39;35) = 1
*Bài tập 1: Tìm số tự nhiên a,biết rằng 56a ; và 140 a ?
Giải:
Vì 56a và 140aƯC(56;140)
Ta có: ƯCLN(56;140) =2.7 =28
Do đó: ƯC(56;140)=Ư(28)=
Vậy a
* Bài 143 ( Sgk -56)
Giải:
Vì 420 a và 700 a nên
aƯC(420;720) mà a là số lớn nhất
nên a =ƯCLN (420;720) = 140
Vậy a = 140
*Bài 144 ( Sgk-56)
Tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192.
Giải:
Ta có ƯCLN(144;192) = 48
ƯC(144;192) =Ư(48)
=
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hon 20 là 24 và 48
* Bài 145(Sgk-56)
Giải:
Để cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết,không còn thừa mảnh nào .Thì độ dài của cạnh hình vuông là ƯC(75;105)
Đế độ dài của cạnh hình vuông là lớn nhất thì độ dài đó là ƯCLN(75;105) =15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15(cm)
c. Củng cố, luyện tập: ( 5')
? Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số?
? Muốn tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ta làm như thế nào?
Bài tập: Ước chung lớn nhất của 2 số là 45. Số lớn hơn là 270, tìm số nhỏ.
Bài giải:
Gọi số lớn hơn là a, số nhỏ hơn là b. Vì ƯCLN (a,b) = 45 nên a = 45m ; b = 45n trong đó (m,n) = 1 và m>n. Ta có 45m = 270 m = 6. Từ đó tìm được n { 1;5 }
do đó b { 45;225}
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Ôn lại kiến thức phần ƯCLN.
- Xem lại các bài tập đã làm
- BTVN: 177 ; 181 ;182 ; 183 (Sbt-24)- Tiết sau luyện tập tiếp.
_____________________________________________
Tài liệu đính kèm: