Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 24 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 24 - Luyện tập

– Trọng tâm: Củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

– Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết

– Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác, biết cách kiểm tra kết quả của phép tính.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

– GV: Bảng phụ, thước,

– HS: Xem trước và làm bài tập đã cho

IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 24 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/ 
Tiết 24 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
– Trọng tâm: Củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
– Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
– Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác, biết cách kiểm tra kết quả của phép tính.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
– GV: Bảng phụ, thước,
– HS: Xem trước và làm bài tập đã cho
IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
– Ổn định tổ chức:
– Kiểm tra:10’
HS1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
	718, 4173, 5671, 3654, 93852, 2013
HS 2: Tổng (hiệu) sau có chia cho 3, cho 9 hay không?vì sao?
	a/ 2151 + 1635
	b/ 8654 - 1423
TL: Số 3 là: 41733, 3654, 93852, 2013
 Số 9 là: 3654, 93852 
TL: a/ 2151 + 1635 3 vì 2151 3 và 1635 3
 2151 + 1635 9 vì 2151 9 và 1635 9
b/ 3654 –1423 3 vì 3654 3 và 1423 3
 3654 – 1423 9 vì 3654 9 và 1423 9
TL
HĐ của GV 
HĐ của HS 
Kiến thức
 10’
*Bài:104 (SGK): 
H: Để 5*8 3 ta cần điều kiện gì?
H: Để 6*3 9 thì ta cần điều kiện gì?
GV cho HS lên giải cả 2 bài tập trên
H: Số chia hết cho 3, cho 5 và vừa chia hết cho mấy?
H: Số 43* 5 khi nào?
H: Số 43* 3 khi nào?
Vậy 43* 5, 43* 3 khi nào?
GV cho HS làm tương tự như bài tập trên đối với câu d. sau đó cho HS khác nhận xét.
GV lưu ý cho HS số 9 thì cũng là số chia hết cho 3
HS: Để 5*8:3 thì 5+*+8 = 13+* 3
HS: Để 6+*+39 thì 6+*+3 = 9 + * 9
HS lên bảng giải hai bài tập a, b
Để43* 3 và 43* 5
HS: * = {0, 5}
HS: khi 4+3+*:3 hay 7+*:3
 * = {2, 5, 8}
HS: * = 5
HS thực hiện câu d
HS khác nhận xét
*Bài:104 (SGK): 
a/ Để 5*8 3 thì 5+*+8 3
hay13+* 3 *={2,5,8}
Vậy có các số: 528, 558, 588
b/ Để 6*3 9 thì 6+*+3 9
Hay 9+* 9 * ={0, 9}
Vậy các số: 803, 893
c/ 43* 5 khi * = {0,5}
 43* 3 khi	4+3+* 3 hay 7+* 3* = {2, 5, 8}
 * = 5
Vậy có số 435
d/ *a81*b 2 và *a81*b 5
Thì *b = 0
 Để số *a810 9
	*a+8+1+0 9
	*a + 9 9 *a = 9
Vậy số cần tìm 9810
8’
*Bài:105 (SGK): 
(Hoạt động nhóm)
GV cho các nhóm, các HS còn lại nhận xét và sửa sai
H: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
H: Từ số 10000 thay đổi chữ số hàng nào để được số có 5 chữ số nhỏ nhất chia 3?
GV cho HS làm tương tự câu b
H: Từ số 10000 đổi chữ số ở hàng nào để được số có 5 chữ số nhỏ nhất chia 9
Căn cứ vào đâu để ta giải được 2 bài tập này
*Bài:107 (SGK):
GV: Treo bảng phụ đề bài tạp 107 và có thể yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: tiến hành hoạt động theo nhóm
Đại diện 2 nhóm trình bày
Các nhóm còn lại nhận xét 
Là số 10000
HS thay đổi số hàng đơn vị: 10003
HS: 10008
HS: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
HS suy nghĩ và thực hiện trên bảng
*Bài:105 (SGK): 
Dùng 4 chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành
a/ Số có 3 chữ số chia 9 là;
450, 504, 540, 405
b/ Số có 3 chữ số chia cho 3 và cho 9 là453, 435, 543, 534, 345, 354
*Bài:106 (SGK):
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số : 3 là 10003
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số : 9 là 10008
*Bài:107 (SGK):
5’
Câu
Đúng
Sai
a/ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Đ
b/ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
S
c/ Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3
Đ
d/ Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9
Đ
e/ Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 3 và chia hết cho 9
S
10’
GV cho HS dưới lớp nhận xét từng bài làm của các HS và sửa sai nếu có
*Bài:108 (SGK): 
GV cho HS đọc yêu cầu câu 108:
Số có tổng các chữ số chia 9, chia cho 3 dư m thì số đó chia 9 cũng dư m
VD: Số 1543 có 1+5+4+3 = 13:9 dư 4 thì số 1543:9 cũng dư 4
Áp dụng: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3: 1546, 1527, 2468, 10
HS thực hiện và ghi lên bảng
*Bài:108 (SGK): 
Số 1543 có
1+5+4+3 =13:9 dư 4
Thì 1453 cũng dư 4
Áp dụng
GV cho các HS còn lại nhận xét, sửa sai, bổ sung
a
1546
1527
2468
10
827
468
(a 9) dư m
7
6
2
1
8
0
(a 3) dư n
1
0
2
1
2
0
GV cho HS làm tương tự đối với bài tập 109 và BT 110 cho HS về nhà nghiên cứu kết quả
Củng cố: 
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu:
Chia hết cho 2	
Chia hết cho 5	
Chia hết cho 3	
Chia hết cho 9
GV cho HS khá giỏi làm bài tập sau:
	Tìm các chữ số a, b sao cho:
	a - b = 4 và 87ab 9	 a, b có thể là chữ số nào?
– Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì 2
– Số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì 5
– Số có tổng các chữ số 3 thì 3
– Số có tổng các chữ số 9 thì 9 
HS giải: Ta có a+b 18 vì a, b 9 a - b nhỏ nhất là bao nhiêu?
	Để 87ab 9 thì 8+7+a+b 9
	hay 15+a+b 9
 a+b = {3, 12}
	mà a - b = 4 a- b = 3 loại
vậy a + b = 12 	a = 8 
 a–b = 4	b = 4
	Số phải tìm là 8784
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	Học lại các dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của 1 tổng
	Làm các bài tập 133,134, 135, 136 SBT
	Tìm x để:	a/ 12 + 2x3:3
	 	b/ 5x1493x24:3
	Xem và đọc trước bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc