Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 32 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 32 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: + Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

 + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ .

2. Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.

III. PHƯƠNG PHÁP

- pp vấn đáp, hợp tác, luyện tập và thực hành

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Khởi động

- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ

- Thời gian: 8ph

- Đồ dùng:

- Cách tiến hành:

+ HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? Cho VD ? Làm bài 141.

Tìm ƯCLN (15; 30; 90).

8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số

ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 15 và

 90 15

+ HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 .

a) ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20

b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12

c) ƯCLN (13; 20) = 1

d) ƯCLN (28; 39; 35) = 1

- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm

2. Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN

- Mục tiêu: HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

- Thời gian: 10 ph

- Phương pháp: - pp vấn đáp

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 32 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 31: ƯớC CHUNG LớN NHấT
I. MụC TIÊU:
1, Kiến thức: +Biết khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
 + Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
2, Kĩ năng: Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản
3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn
2. Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp
- pp đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp, hợp tác, luyện tập thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1.ổn định : 1ph
2. Kiểm tra: 5 ph
+ HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp ? Chữa bài 172 
Bài 172
a) A ầ B = {mèo}
b) A ầ B = {1 ; 4}
c) A ầ B = ặ
+ HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? 
Tìm tập hợp các ước: Ư(12); Ư(30); ƯC (12; 30)
3. Khởi động
 * Tổ chức tình huống học tập
GV: ĐVĐ có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần kiệt kê các ước của mỗi số hay không? => Bài học hôm nay
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất
( HSKT biết khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số)
- Mục tiêu: Biết khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau 
- Thời gian: 10 ph
- Phương pháp: pp đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp
- GV sử dụng kết quả phần kiểm tra 
- Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30)
- Gọi HS trả lời 
- Gọi HS nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt
- GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu.
- Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK.
- Em có nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên.
- HS: Tất cả các ƯC(12;30) đều là ước của ƯCLN(12;30)
- GV: Tìm ƯCLN (5; 1)
 ƯCLN (12; 30; 1)
- GV đưa ra chú ý
- GV chốt lại :có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần kiệt kê các ước của mỗi số hay không?(Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số rồi tìm các ƯC
1. Ước chung lớn nhất
VD:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
 ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6.
- 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
- KH: ƯCLN (12; 30) = 6
* Khái niệm: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
* Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6) đều là ước của ƯCLN(12;30)
VD: ƯCLN (5; 1) = 1.
 ƯCLN (12; 30; 1) = 1.
* Chú ý: Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN (a,b,1) = 1
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Mục tiêu: +HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
 +Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản
- Thời gian: 15ph
- Phương pháp: vấn đáp , luyện tập thực hành
- GV nêu VD2:Tìm ƯCLN (36; 84; 168}
- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
+ Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (TSNT)
+ Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
+ Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất
+ Có nhận xét gì về TSNT 7
- Gv : Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó
- Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN
- GV treo bảng phụ các bước
- HS đọc lại
- GV: nhấn mạnh các bước làm
- Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30)
- HS lên bảng làm, dưới lớp cùng thực hiện
- Gv: So sánh với phần 1. Cách làm nào nhanh hơn
=> Từ giờ trở đi chúng ta tìm ƯCLN theo cách 2
- Gv yêu cầu 3 HS lên làm ?2
- 3 HS lên thực hiện bài tập
- Gv GT: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau
- TT 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau
- Lưu ý đặc điểm của ba số đã cho 24 và 16 đều chia hết cho 8 ( số nhỏ nhất là ước của hai số còn lại). Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT vẫn tìm được ƯCLN
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Gv treo bảng phụ chú ý
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
36 = 22. 32.
84 = 22.3 . 7
168 = 23. 3. 7
ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12
* Cách tìm ƯCLN( SGK)
?1 12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6
?2. 
a) Tìm ƯCLN (8, 9)
 8 = 23 ; 9 = 32
ị ƯCLN (8,9) = 1
 ị 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau
b) ƯCLN (8; 12; 15) 
8 =23 12 = 22.3 15 = 3.5
ƯCLN (8; 12; 15) = 1
ị 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau
c) ƯCLN(24; 16; 8)
24 = 23.3 16 = 24 8 = 23
ƯCLN (24; 16; 8) = 23 = 8
* Chú ý: (SGK-55)
Hoạt động 3: Củng cố
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào giải bài tập 
- Thời gian: 12ph
- Phương pháp: vấn đáp , luyện tập thực hành
- Yêu cầu HS làm bài 139
- 4 hs lên làm bài tập
- Dưới lớp làm vào vở
- Gv theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ
- Nhận xét bài làm của bạn, nêu lại các bước làm
- Gv nhận xét, chốt
- Yêu cầu HS làm bài tập 140
- 2 hs lên làm bài tập
- Dưới lớp làm vào vở
- Gv theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ
- Nhận xét bài làm của bạn, nêu lại các bước làm
- Gv nhận xét, chốt
Bài 139:
a) 
56 = 23.7 140 = 22.5.7
ƯCLN (56; 140) = 22.7 = 28
b) 
24 = 23.3 84 = 22.3.7 180 = 22.32.5
ƯCLN (24; 84; 180) = 12
c) 
60 = 22 .3.5 180 = 22.32.5
ƯCLN (60; 180) = 60.
d)
15 = 3.5 19 = 19
ƯCLN (15; 19) = 1
Bài 140:
a) 
Ta thấy 80 và 176 cùng chia hết cho 16, nên ƯCLN (16; 80; 176) = 16.
b)
18 = 2.32 30 = 2.3.5 77 = 7.11
 ƯCLN (18; 30; 77) = 1
5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2ph)
- Học bài.
- Bài tập 141, 142 . 176 .
 ************************************************
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 32: Luyện tập
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức: + Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ .
2. Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.
III. Phương pháp
- pp vấn đáp, hợp tác, luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 8ph 
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành:
+ HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? Cho VD ? Làm bài 141. 
Tìm ƯCLN (15; 30; 90).
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số
ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 15 và
 90 15
+ HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 .
a) ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20
b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12
c) ƯCLN (13; 20) = 1
d) ƯCLN (28; 39; 35) = 1
- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm
2. Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
- Mục tiêu: HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Thời gian: 10 ph
- Phương pháp: - pp vấn đáp
- Gv gt: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6) đều là ước của ƯCLN(12;30). Do đó, để tìm ƯC(12;30) ngoài cách liệt kê cacs Ư(12) và Ư(30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số
- Theo ?1 ta có ƯCLN (12, 30) = 6
ị ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
- GV : ƯC (12; 30) là ước của ƯCLN 
? Để tìm ƯC của các số đã cho có mấy cách, đó là những cách nào
- GV: Tìm số tự nhiên a biết: 56 a; 140 a
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 
ƯCLN (12, 30) = 6
ị ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
* Để tìm ƯC của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
Bài tập:
56 a ị a ẻ ƯC (56 ; 140).
140 a
ƯCLN (56; 140) = 22. 7 = 28.
Vậy a ẻ ƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28}
* Kết luận:
Để tìm ƯC của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
 Hoạt động 2: Luyện tập
- Mục tiêu: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
 + HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
- Thời gian: 25 ph
- Phương pháp: Luyện tập và thực hành, hợp tác
- Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK.
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 143, 144.
* Trò chơi: Thi làm toán nhanh.
- GV đưa bài tập lên bảng phụ:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC:
1) 54 ; 42 ; 48.
2) 24 ; 36 ; 72.
- GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ viết một dòng.
- GV nhận xét trò chơi.
- Khắc sâu lại trọng tâm bài.
 Bài 142:
a) ƯCLN (16; 24) = 8
 ƯC (16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b) ƯCLN (180; 234) = 18
 ƯC (180; 234) = Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15
 ƯC (60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
 Bài 143:
a là ƯCLN (420; 700)
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
 ƯCLN (420; 700) = 22.5.7 = 140
=> a = 140
 Bài 144:
144 = 24.32
192 = 26.3
ƯCLN (144; 192) = 24.3 = 48
ƯC(144;192)=Ư(48)={1;2;3;4;6;8;12;24;48}
54 = 2.33 24 = 23.3
42 = 2.3.7 36 = 22.32
48 = 24.3 72 = 23. 32
ị ƯCLN(54;42;48) ị ƯCLN(24;36;42)
 = 2.3 = 6. = 22. 3 = 12
ị ƯC(54;42;48) ị ƯC(24;36;72)
 = {1;2;3;6} = {1;2;3;4;6;12}
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 177, 178, 180, 183 . Bài 146 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doct31.doc