Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7 đến 14 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7 đến 14 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm

I/Mục tiêu: Làm cho học sinh:

- Biết độ dài đoạn thẳng là gì?

- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh 2 đoạn thẳng

- Qua bài học nhằm rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng thước đo độ dài.

II/ Phương tiện dạy học:

Sách giáo khoa, thước đo độ dài.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Bài cũ: (Hoạt động 1)

 Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng AB? Nêu cách vẽ?

 Thực hành vẽ đoạn thẳng AB và nêu cách gọi.

2- Bài mới:

 Hoạt động 2: Thực hành đo đoạn thẳng AB để đo độ dài đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ?

 1 em lên bảng đo đoạn thẳng AB bạn đã vẽ.

 Mổi em vẽ 1 đoạn thẳng vào vỡ nháp và đo đoạn thẳng đó cho vài em đọc kết quả đo của mình.

 HS nêu cách đo, GV ghi bảng.

 GV: Khi nói đến 1 đoạn thẳng thì 2 đầu đoạn thẳng là 2 điểm phân biệt = > nhận xét.

 GV: Nêu cách nói khác nhau để chỉ độ dài 1 đoạn thẳng.

 Lưu ý: Đoạn thẳng AB là một hình, còn độ dài đoạn thẳng AB là 1 số xác định > 0 còn k/c giữa 2 điểm Avà B bằng 0 khi A trùng B.

 Hoạt động 3: So sánh 2 đoạn thẳng, GV vẽ thêm 2 đoạn thẳng CD và MN cho HS lên bảng đo và so sánh với đoạn thẳng AB.

 ? Vậy để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào? .

 Cho học sinh làm bài tập SGK.

 ? Nêu kết qủa.

 ? So sánh

 Hoạt động 4:: Quan sát dụng cụ đo độ dài:

 HS làm bài tập SGK .

 GV giới thiệu thêm cho HS rõ.

 HS làm bài tập

HS nêu kết quả: GV ghi lên bảng kết quả đúng 1- Đo đoạn thẳng:

a- Dụng cụ đo: Thước có chia khoảng mm

b- Cách đo:

 Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm Avà B sao cho điểm A trùng với vạch số 0, điểm B trùng với 1 vạch trên thước. Giả sử điểm B trùng với vạch 46 mm.

Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 46 mm và ký hiệu : AB= 46 mm

 BA = 46 mm

 Nhận xét: * Mổi đoạn thẳng có 1 độ dài, độ dài đoạn thẳng là 1 số dương.

Ta còn nói k/c giữa 2 điểm A và B bằng 46 mm (hoặc A cách B 1 khoảng bằng 46 mm).

 Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói k/c giữa 2 điểm A và B bằng 0.

2- So sánh 2 đoạn thẳng:

Giả sử: AB= 4cm; CD= 5 cm, MN = 4cm

Ta nói:

 - Hai đoạn thẳng AB và MN bằng nhau hay có cùng độ dài và

Ký hiệu : AB = MN.

 - Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB và ký hiệu CD > AB hay AB ngắn hơn CD.

Ký hiệu: AB <>

Tương tự: MN <>

 Giới thiệu các dụng cụ đo độ dài thường dùng trong thực tế.

Thước gấp: (H42b - SKG)

Thước dây: (H42 a - SGK)

Thước xích: (H42 c - SGK)

 

doc 17 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7 đến 14 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : 27/10/2008
Tiết 7: đoạn thẳng
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.
 	- Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Phương tiện dạy học
- SGK, bảng phụ , phấn màu, bảng nhóm, bút chì, thước thẳng. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
Kiểm tra:
1 học sinh lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ vào vở, tiếp tục làm theo các yêu cầu của cô giáo.
? hình này gồm bao nhiêu điểm, Là những điểm như thế nào ? 
GV giới thiệu đoạn thẳng
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa
Học sinh nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng
Học sinh đọc đề, trả lời miệng
- Cho 2 điểm M , N vẽ đường thẳng MN
? trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
- Dùng bút chì khác màu tô đoạn thẳng đó.
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? NX gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? 
 ?
 Học sinh 1 làm a; b.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
 a
 A
 c
 C
 b
 B
 Học sinh 2 trình bày c; d.
? Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
Hoạt động 3: Khái niệm Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Quan sát các hinh vẽ 33, 34, 35 để hiểu về hình biểu diễn Hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng.
Cho HS quan sát bảng phụ, nhận dạng Hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng.
( Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ)
Cho HS quan sát bảng phụ tiếp theo, nhận dạng một số trường hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng.
1.Vẽ 2 điểm A; B 	
2. Đạt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A Và B. Dùng phấn màu (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này có vô số điểm, gôm điểm A , B và tất cả nhữngđiểm nằm giữa A và B.
Đó là đoạn thẳng AB.
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
1, Định nghĩa: SGK
Đọc là: đoạn thẳng AB ( hay đoạn thẳng BA)
 B
 A
 A, B là 2 mút ( 2 đầu)
Bài tập 33:
 M
 N
 F
 E
NX : đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
 ?
a) Vẽ 3 đuờng thẳng a ; b ; c cắt nhau đôi một tại các điểm A ; B ; C , chỉ ra các đoạn thẳng trên hình ?
b) Đọc tên ( các cách khác nhau) của các đường thẳng?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình?
d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng không ? Vì sao ?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? ( có điểm A chung, chỉ có một điểm A chung)
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
 A
 C
 B
 y
 x
 B
 A
 D
 A
 K
 x
 O
 B
 B
 B
 a
 x
 O
 A
 A
 B
 B
 C
 D
 A
 C
 D
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài tập 35 (SGK) – Hai HS chọn câu đúng trên Bảng phụ
Bài tập 36 (SGK) – HS đứng tại chổ trả lời miệng
Bài tập 39 (SGK) – Một em lên bảng trình bày, cả lớp làm tại chỗ,
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và nắm vững định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng.
- Làm bài tập 37, 38 SGK.
Làm bài tập 31, 32, 33, 34, 35 SBT.
Ngày: 30/10/2008
Tiết 8:
 Độ dài đoạn thẳng
I/Mục tiêu: Làm cho học sinh: 
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh 2 đoạn thẳng
- Qua bài học nhằm rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng thước đo độ dài.
II/ Phương tiện dạy học: 
Sách giáo khoa, thước đo độ dài.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Bài cũ: (Hoạt động 1)
 Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng AB? Nêu cách vẽ? 
 Thực hành vẽ đoạn thẳng AB và nêu cách gọi.
2- Bài mới: 
 Hoạt động 2: Thực hành đo đoạn thẳng AB để đo độ dài đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ?
 B
 A
 46 mm
 1 em lên bảng đo đoạn thẳng AB bạn đã vẽ.
 Mổi em vẽ 1 đoạn thẳng vào vỡ nháp và đo đoạn thẳng đó cho vài em đọc kết quả đo của mình.
 HS nêu cách đo, GV ghi bảng.
 GV: Khi nói đến 1 đoạn thẳng thì 2 đầu đoạn thẳng là 2 điểm phân biệt = > nhận xét.
 GV: Nêu cách nói khác nhau để chỉ độ dài 1 đoạn thẳng.
 Lưu ý: Đoạn thẳng AB là một hình, còn độ dài đoạn thẳng AB là 1 số xác định > 0 còn k/c giữa 2 điểm Avà B bằng 0 khi A trùng B.
 M
 C
 A
 Hoạt động 3: So sánh 2 đoạn thẳng, GV vẽ thêm 2 đoạn thẳng CD và MN cho HS lên bảng đo và so sánh với đoạn thẳng AB.
 ? Vậy để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào? .
 ?1
 Cho học sinh làm bài tập SGK.
 ? Nêu kết qủa. 
 ? So sánh
 Hoạt động 4:: Quan sát dụng cụ đo độ dài: 
 ?2
 HS làm bài tập SGK .
 GV giới thiệu thêm cho HS rõ.
 ?3
 HS làm bài tập 
HS nêu kết quả: GV ghi lên bảng kết quả đúng
1- Đo đoạn thẳng: 
a- Dụng cụ đo: Thước có chia khoảng mm
b- Cách đo: 
 Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm Avà B sao cho điểm A trùng với vạch số 0, điểm B trùng với 1 vạch trên thước. Giả sử điểm B trùng với vạch 46 mm.
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 46 mm và ký hiệu : AB= 46 mm
 BA = 46 mm
 Nhận xét: * Mổi đoạn thẳng có 1 độ dài, độ dài đoạn thẳng là 1 số dương.
Ta còn nói k/c giữa 2 điểm A và B bằng 46 mm (hoặc A cách B 1 khoảng bằng 46 mm).
 Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói k/c giữa 2 điểm A và B bằng 0.
2- So sánh 2 đoạn thẳng: 
 B
 D
 N
Giả sử: AB= 4cm; CD= 5 cm, MN = 4cm
Ta nói: 
 - Hai đoạn thẳng AB và MN bằng nhau hay có cùng độ dài và
Ký hiệu : AB = MN.
 - Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB và ký hiệu CD > AB hay AB ngắn hơn CD.
Ký hiệu: AB < CD
Tương tự: MN < CD
 Giới thiệu các dụng cụ đo độ dài thường dùng trong thực tế.
Thước gấp: (H42b - SKG)
Thước dây: (H42 a - SGK) 
Thước xích: (H42 c - SGK) 
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.
 Củng cố : Làm BT 43 (SGK) trang 119
	 Làm BT 44 (SGK) trang 119
 Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, Làm các bài tập 40,42,45 (SGK) 
Hướng dẫn bài 5: Để so sánh chu vi của 2 hình (47 a) và (47b) ở SGK ta so sánh đoạn thẳng AC với tổng 2 đoạn thẳng AB + CB.
 ngày 08 tháng 11 năm 2008
Tiết 9: 
Khi nào thì AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu: 
 Làm cho học sinh nắm được kiến thức cơ bản và các kỹ năng.
 - Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.
 - Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
 - Bước đầu tập trung suy luận dạng, nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a,b,c thì suy ra số thứ 3.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Phương tiện dạy học: 
 SGK, Thước đo độ dài- thước cuộn (bằng vải hoặc bằng kim loại) thước chữ A.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: 1. Bài cũ: 
 - Vẽ đoạn thẳng AB
 - Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ (trình bày cách đo) cho biết độ dài đoạn thẳng AB và ghi kết qủa đo được bằng kí hiệu.
2- Bài mới:
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu khi nào điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.
 ? Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M, B sao cho M nằm giữa A và B.
 ? Đo các đoạn thẳng AM , BM, AB? so sánh AM+ MB với AB
 Nêu nhận xét: 
- Lấy điểm M không nằm giữa 2 điểm A và B nhưng A, B, M vẫn thẳng hàng.
 ? Đo AM, MB, AB rồi so sánh, AM + MB ? AB = > nhận xét.
 Từ nhận xét trên em hãy cho biết khi nào thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt động 3: LT vận dụng kiến thức làm các BT sau: 
* ví dụ: SGK 
 GV hướng dẫn cách giải cho học sinh trình bày.
 Gọi học sinh đọc bài 46 SGK 
 N thuộc đoạn thẳng IK => điểm N như thế nào với 2 điểm I và K => IN + NK = ? 
 Hoạt động 3: Giới thiệu một số dụng cụ đo k/c 2 điểm trên mặt đất.
 GV giới thiệu cách đo trên mặt đất như SGK.
1- Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB: 
 B
 M
 A
* Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì MA + MB = AB 
 M
 B
 A
* Nếu điểm M không nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB khác AB
Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì MA + MB = AB .
Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa 2 điểm A và B.
Ví dụ: 
Cho M là điểm nằm giữa A và B.
Biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính MB.
Giải: Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB. Thay AM bằng 3 cm
AB = 8 cm ta có
3+ MB = 8
MB = 8 - 3 
MB = 5 (cm)
Bài 46: 
Vì N là 1 điểm của đoạn thẳng IK nên N nằm giữa 2 điểm I và K nên IN + NK = IK, thay IN = 3 cm 
NK = 6 cm ta có IK = 3 + 6 = 9 cm
2- Một vài dụng cụ đo khoảng 2 điểm trên mặt đất.
- Thước cuộn (bằng vải hoặc bằng kim loại).
- Thước chữ A : 
- Cách đo: SGK
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức: 
Làm bài tập 47, 51, 52 SGK .
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: 
 	Học bài theo SGK.
Làm bài tập 48, 49. 52 (SGK) .
 ngày 15 tháng 11 năm 2008
Tiết 10:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Cũng cố kỉ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm khác.
- Rèn luyện suy luận dạng " Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3"
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Phương tiện dạy học: 
SGK, bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Bài cũ: 
 HS 1: lên bảng giải BT 48 SGK ? Khi nào thì AM + MB = AB ? 
 HS2: Làm bài tập 50 SGK – GV nhận xét – cho điểm
Hoạt động 2: Bài mới
 Gọi học sinh đọc BT 49 SGK.
 GV vẽ hình lên bản, HS vẽ vào vỡ 
 ? Điểm M nằm giữa 2 điểm Avà B ta có: AM + MB ? => AM = ? 
 ? N Nằm giữa 2 điểm A và B nên ta có AN + NB = ? => NB = ? 
 Từ (1) và (2) = > AM và BN như thế nào? 
 Tương tự câu a, cho HS trình bày câu b.
 Gọi HS đọc BT 44 SBT
 GV: Trong 3 điểm thẳng hàng thì chỉ cần đo 2 đoạn thẳng ta sẽ biết được đoạn thứ 3.
Cho HS hoạt động nhóm làm BT 46 : 
 ? MA+ MB = 11 (cm)
 MB - MA = 5 (cm) 
 Tìm AM ? MB ? 
 ? Quy về bài toán cơ bản nào đã học (Tìm 2 số biết tổng và hiệu của nó) .
 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 47 lên bảng Gọi HS trả lời từng câu: 
 ? Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? vì sao? 
 Khi nào thì AM + MB = AB ? 
 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 47 cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 Luyện tập 
Bài 49: 
 A
 N
 M
 B
 M
 N
 B
 A
Giải: a- Do điểm M nằm giữa 2 điểm A và B nên ta có: 
AM+ MB = AB => AM = AB - MB (1) 
Điểm N nằm giữa 2 điểm A và B nên ta có AN + NB = AB
 NB = AB - AN (2) mặt khác AN = BM (3) (gt)
Từ (1) và (2) (3) ta có : AM = NB
b- Lập luận tương tự ta có: 
AM = AB – BM, BN = AB - AN , mà AN= BM (gt) => AM = BN
Bài 44 (SBT) - Giải: 
 Lấy 3 điểm A, B, C tùy ý trên 1 đường thẳng nào đó có thể đo AB, AC rồi => BC hoặc do BC, AC rồi => AB hoặc đo AB, BC rồi => AC? 
Bài tập 46 (SBT) Cho đoạn thẳng AB có độ dài 11 cm. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B . Biết rằng MB - MA = 5 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA, MB? 
Giải: 
 Do M nằm giữa 2 điểm A và B nên ta có: AM + MB = AB hay AM + MB = 11 (cm)
Mặt khác: MB - MA = 5 (cm) 
nên => MB = (11+5) : 2 = 8 cm 
MA= 11- 8 = 3 (cm) 
Bài 47 (SBT) 
a- AC + CB = AB => điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
b- AB + BC ... 
ã
 !
 o
 x
 o
 Cách vẽ: 
- Vẽ tia Ox tuỳ ý. 
- Dùng thước chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm.
- Dùng com pa xác định vị trí điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm
 Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).
VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
 D
 C
 y
 B
 A
 Cách vẽ:
 - Vẽ tia Cy bất kỳ, khi đó ta biết mút C của đoạn thẳng CD, ta vẽ mút D như sau: 
 - Đặt com pa sao cho 1 mũi nhọn trùng với A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước.
 - Giữ độ mở com pa không đổi, đặt com pa sao cho 1 mũi trùng với điểm C, mũi kia nằm trên tia sẽ cho điểm mút D, CD là đoạn thẳng cần vẽ. 
2- Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia: 
 VD3: Trên tia Ox vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?.
 - Vẽ 2 điểm M và N như sau: 
 N
 M
 x
 O
 - Ta thấy điểm M nằm giữa 2 điểm O và N ( vì 2 cm < 3 cm) 
 a
 Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a, ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa 2 điểm O và N.
 N
 M
 x
 O
 b
3 - Hoạt động 5: Cũng cố : cho HS làm BT 53, BT 54 SGK.
 	Bài tập 53: (cho cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng trình bày
 O
 M
 N
 x
 	Vì O, M, N tia Ox; OM điểm M nằm giữa O và N 
=> OM + MN = ON => 3 + MN = 6 => MN = 3 (cm)
Bài 54: Cho HS hoạt động nhóm bài 54, GV cho HS nhận xét.
4 - Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: BT 55, 56, 57, 58, 59 / 124 SGK 
 ngày 27 tháng 11 năm 2008
Tiết 12: 
Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ? 
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng 
- Rèn luyện tính chính xác khi đo vẽ gấp giấy.
II. Phương tiện dạy hoc: 
SGK, Thước thẳng, giấy can, com pa, sợi dây.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: 1. Bài cũ : 
 6 cm
Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AM = 3 cm , đoạn thẳng AB= 6 ? tính AB? So sánh AM và MB? trong 3 điểm A,B,M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại (HS nhận xét cho điểm)
 B
 M
 A
 3 cm
 2- Bài mới: 
 Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? 
 Từ bài cũ GV hướng dẫn HS xây dựng bài mới theo hệ thống câu hỏi sau: 
 ? Điểm M ntn với 2 điểm A và B 
 ? K/C từ M đến A, từ M đến B ntn ?
 GV: Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 ? Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? 
 HS làm bài tập 65.
 GV cho HS tiến hành đo các đoạn thẳng AB, BC, CA, CD ở hình 64 SGK và điền vào dấu...........
 GV chuẩn bị BT này vào bảng phụ gọi HS lên bảng điền.
 Hoạt động 3: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
 ? M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có điều gì? 
 ?
 MA + MB = AB
 MA = MB 
 1
 2
 Điều gì ? cho ta MA = MB = 
 ? Ta có thể vẽ được điểm M ntn? 
 GV giới thiệu 2 cách vẽ 
 Cách 1: cho HS vẽ 
 Cách 2: GV hướng dẫn như SGK
 Cách 3: GV làm mẫu cả lớp theo dõi.
 1.Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng : 
 B
 M
 A
 Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa AB và cách đều A, B
 Û
M là trung điểm MA+ MB = AB
 của AB AM = MB
 A
 Bài tập 65: 
 D
 C
 B
a) 
AB = AC= BC = CD = 2,5 cm
b) Điểm C.........................BC vì điểm C nằm giữa B,C và cách đều B,C
c) Điểm C........AB vì.......đoạn thẳng AC
d) Điểm A:.......BC vì:.....đoạn thẳng BC
2- Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : 
 Ví dụ : Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5 cm . Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
 Ta có: MA = MB = 2,5 cm
 M
 B
Cách 1: 
 A
 2,5cm
 Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm 
Cách 2: Gấp giấy ( SGK)
Cách 3: Gấp dây
Hoạt động 4: 4. Củng cố kiến thức
Có thể diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng các cách khác nhau: 
 1
 2
 MA = MB = AB
 Û
 Û
 M là trung điểm 	 MA + MB = AB 
của đoạn thẳng AB 	 MA = MB 	
HS làm BT 60 SGK 
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm A, B vì OA < OB ( 2 < 4 ) và A, B tia Ox
b) Cho HS lên bảng tính AB và so sánh.
Hoạt động 5: 5. Hướng dẫn về nhà: 
Về nhà học bài theo SGK 
Làm các BT 61,61,63,64 SGK trang 126 .
 1
 2
HD bài 62 : Vẽ điểm O là giao điểm của 2 đt xx' và yy' 
 Vẽ điểm C và D 2 tia đối nhau gốc O sao cho OC = OD = CD = 1,5 cm
 1
 2
Vẽ điểm E và F 2 tia đối nhau gốc O sao cho OE = OF = EF
 ngày 54 tháng 1 năm 2008
Tiết 13
Ôn tập chương 1
I/ Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng (Khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa đo, vẽ đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra lĩnh hội một số kiến thức trong chương (10 phút).
? Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh hoạ ? (học sinh 1 lên bảng trình bày)
? Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng (học sinh 2)
Vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C
 C
 B
 A
 (nêu cách vẽ)
 ? Trong 3 điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
 - HS 3: Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng aa' đi qua 2 điểm đó.
 Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa' tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
 ? Trên hình có những đoạn thẳng nào ?
 ? Kể một số tia, một số tia đối nhau ?
 ? Nếu đoạn MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bằng bao nhiêu cm ?
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
 y
Ta có: AB + BC = AC
 a’
 a
 N
 I
 M
 x
Trên hình có các đoạn thẳng:
MI, IN, MN.
- Các tia: Ma, IM (hay Ia) Na', Ia' (hay IN)....
- Cặp tia đối nhau là:
Ix và Iy; Ia và Ia'.....
 	Hoạt động 2: Đọc hình để cũng cố kiến thức
 a
 1 A
 B
 C
 A
 B
 C
 A
 B
 a
 b
 I
 n
 m
 O
 x
 y
 m (m>0)
 y
 B
 A
 x
 N
 A
 M
 N
 B
 M
 A
 O
 A
 B
Giáo viên treo bảng đã chuẩn bị sẵn cho học sinh trả lời:
 HS trả lời giáo viên ghi kết quả đúng vào dưới hình.
 Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (12 phút)
 Giáo viên treo đề baì ghi sẵn ở bảng phụ cho cho học sinh dùng phấn màu điền.
 Học sinh cả lớp kiểm tra, sửa chữa.
 Giáo viên treo đề bài 3 ở bảng phụ cho học sinh đứng taị chỗ trả lời miệng.Giáo viên ghi vào Đ hay S
 Cho lớp nhận xét.
 Hoạt động 4:
 Luyện tập kỷ năng vẽ hình:
.
 HS 1: ? Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A; B vẽ tia OM
 ? Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
 Giáo viên nêu bài 5 (bài tập 8 SGK)
1 học sinh lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
 Giáo viên có thể nêu thêm các câu hỏi để bổ sung.
 Bài 1: Mỗi hình sau đây cho biết những gì ?
 Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng.
a. Trong 3 điểm thẳng hàng..............nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ..........
 1
 2
c. Mỗi điểm trên một đường thẳng là ....... của hai tia đối nhau.
d. Nếu MA = MB = AB thì ............
 Bài 3: Đúng hay sai
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B (S)
b. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B (Đ) 
c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)
d. Hai tia phân biệt là hai 2 tia không có điểm chung (S)
e. Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng.
f. 2 tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)
h. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song (Đ)
 Bài 4: Cho 2 tia phân biệt chung gốc Ox, Oy (không đối nhau)
a. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b. Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ?
c. Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
Bài 5: (là bài tập 8 SGK trang 127)
 z
 y
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
 C
 D
 4cm
 3cm
 O
 2cm
 3cm
 A
 t
 x
 B
3. Hoạt động 5: Hướng dẫn, dặn dò (3 phút)
- Về nhà học thuộc phần lý thuyết chương I
Làm các bài tập 60, 61, 62, 63, 64 SGK trang 126.
- Ôn tập kĩ để giờ sau kiểm tra một tiết.
Thứ 2, ngày 11 tháng 12 năm 2006
Tiết 14: 	
Kiểm tra chương I
I. Mục tiêu:
Đánh giá việc nắm kiến thức về hình học đã học, vẽ hình, cách diễn đạt bằng lời qua hình vẽ, vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
II. Đề bài:
Trả lời
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
17)
18)
19)
20)
I.Trắc nghiệm khách quan:
Trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
Nếu hai tia OA , OB đối nhau thì A ,O ,B thẳng hàng.
Nếu hai tia OA , OB đối nhau thì O nằm giữa A , B .
Nếu hai tia OA , OB đối nhau thì A ,O nằm cùng phía đối với B.
Nếu hai tia OA , OB đối nhau thì A ,B nằm khác phía đối với O.
Nếu hai tia OA , OB đối nhau thì A ,B cùng phía đối với O.
Nếu hai điểm M , N cùng thuộc tia Ox sao cho OM < ON thì điểm 
M nằm giữa O và N
Nếu hai điểm M , N cùng thuộc tia Ox sao cho OM < ON thì 
OM + MN = ON
Nếu hai điểm M , N cùng thuộc tia Ox sao cho OM < ON thì 
 O , N nằm khác phía đối với M .
Nếu hai điểm M , N cùng thuộc tia Ox sao cho OM < ON thì 
O , M nằm khác phía đối với N
10)Nếu hai điểm M , N cùng thuộc tia Ox sao cho OM < ON thì 
M , N nằm cùng phía đối với O .
11)Nếu A , M , B thẳng hàng thì AM +MB = AB
 12)Nếu M là điểm nằm giữa A và B thì AM +MB = AB
 13)Nếu A và B nằm khác phía đối với M thì AM +MB = AB
 14)Nếu A và M nằm cùng phía đối với B thì AM +MB = AB
 15)Nếu A và M nằm cùng phía đối với B thì AB +MB = AM
 16)Nếu một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cách đều 
 hai đầu đoạn thẳng.
17)Nếu một điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng thì điểm đó là trung điểm của đoạn thẳng đó. 
18)Nếu một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó nằm giữa hai đầu đoạn thẳng và cách đều hai đầu đoạn thẳng ấy.
 19)Nếu một điểm nằm giữa hai đầu đoạn thẳng và cách đều hai đầu đoạn thẳng thì điểm đó là trung điểm của đoạn thẳng ấy.
 20)Nếu một điểm nằm giữa hai đầu đoạn thẳng thì điểm đó là trung điểm của đoạn thẳng .
II. Tự luận: Trên tia Ox xác định ba điểm A ,B , C sao cho : OA = 5cm; OB = 7cm ; BC =1cm
Tính độ dài đoạn thẳng AC.
Gọi M là trung điểm của OA , tính độ dài đoạn thẳng MC.
III.Đáp án và thang điểm:
I.Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm ( mỗi câu trã lời đúng 0,25điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Trả lời
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
S
II. Tự luận: ( 5 điểm )
a)Từ 5 cm OA A nằm giữa O và B nên ta có : OA + AB = OB
=>AB = OB – OA = 7 – 5 = 2 ( cm ) ( 1 điểm )
+ nếu B nằm giữa A và C ta có: AC = AB + BC = 2 +3 =3 ( cm ) ( 1 điểm )
+ nếu C nằm giữa A và B ta có : AB = AC + CB => AC = AB – CB =2-1=1(cm)(1đ 
b)Do M là trung điểm của OA nên ta có :
MA = OA: 2 = 5: 2 = 2,5 (cm ) ( 1 điểm )
Từ A nằm giữa M và C 
+ Nếu B nằm giữa A và C ta có : MC = AM + AC = 2,5 +3 =5,5 ( cm )
+ Nếu C nằm giữa A và B ta có : MC = AM + AC = 2,5 +1 =3,5 ( cm ) ( 1 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 6 714.doc