Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 1.2.Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

1.3.Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.

 2. TRỌNG TÂM:

 HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

3. CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng số nguyn tố không vượt quá 100.

 - HS: Thuộc các số nguyên tố nhỏ hơn 20.

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 Lớp 6a1: V:

 Lớp 6a2: V:

 4.2.KT bài cũ:

GV gọi hS nêu:Định nghĩa số nguyên tố, hợp số và nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20.

4.3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay.

-GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây.

Ví dụ:

GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.Phần này GV để HS làm tiếp.

-GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.

-GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào?

+ Ở hình 2

+Ở hình 3

các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.

Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

-Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại.

-GV trở lại hình vẽ:

+Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5?

HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.

+Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?

HS: Vì đó là các hợp số.

-GV nêu 2 chú ý trong bài.

GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

-Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

GV hướng dẫn HS phân tích

Lưu ý:

+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.

+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.

+Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.

+ GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

-GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?

HS: các kết quả đều giống nhau.

Củng cố làm trong SGK

Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.

GV kiểm tra 1 5 em HS

 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

300 = 6. 50

hoặc: 300 = 3. 100

hoặc 300 = 2. 150. .

300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5

300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5

300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25

 =2. 2. 3. 5. 5

(SGK/ 49)

Chú y: SGK/ 49.

2/ Cách phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố:

300

150

 75

 25

 5

 1

300 = 22.3.52

Nhận xét / 50 SGK.

420

210

105

 35

 7

 1

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: Tiết:27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
Tuần dạy:9 RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 1.2.Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
1.3.Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
 2. TRỌNG TÂM:
 HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. CHUẨN BỊ:
 -GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
 - HS: Thuộc các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 Lớp 6a1:V:
 Lớp 6a2:V:
 4.2.KT bài cũ:
GV gọi hS nêu:Định nghĩa số nguyên tố, hợp số và nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
4.3. Bài mới: 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay.
-GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây.
Ví dụ:
Hoặc 
300
3
100
300
6
50
300
6
50
2
3
2
25
5
5
300
3
100
10
10
2
5
2
5
300
2
150
2
75
3
25
5
5
Hình 1
Hình 2
Hình 3
GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.Phần này GV để HS làm tiếp.
-GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.
-GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào?
+ Ở hình 2
+Ở hình 3
các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.
Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
-Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại.
-GV trở lại hình vẽ:
+Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5?
HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.
+Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?
HS: Vì đó là các hợp số.
-GV nêu 2 chú ý trong bài.
GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
-Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
GV hướng dẫn HS phân tích 
Lưu ý: 
+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.
+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
+Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+ GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?
?
HS: các kết quả đều giống nhau.
Củng cố làm trong SGK
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
GV kiểm tra 1 5 em HS
1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
300 = 6. 50
hoặc: 300 = 3. 100
hoặc 300 = 2. 150. .
300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5
300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5
300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25
 =2. 2. 3. 5. 5
(SGK/ 49)
Chú ý: SGK/ 49.
2/ Cách phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố:
2
2
3
5
5
300 
150
 75
 25
 5
 1
300 = 22.3.52
Nhận xét / 50 SGK.
2
2
3
5
7
420
210
105
 35 
 7
 1
4.4.Câu hỏi BT củng cố:
+Có mấy cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố?(2 cách:cột dọc và sơ đồ cây)
GV cho cả lớp làm BT125 SGK/50, sau đó lần lượt cho HS lên bảng phân tích theo cột dọc.Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Đáp án:Kết quả viết gọn:a/ 60 = 22.3.5 b/ 84= 22.3.7 c/ 285 = 3.5.19
 d/ 1035 =32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1000000 = 26.56
-GV treo bảng phụ có ghi BT126 SGK/50 và cho HS phát hiện lên bảng sửa lại cho đúng.
Phân tích ra TSNT
Đ
S
Sửa lại
120 = 2.3.4.5
306 =2.3.51
567 =92.7
132 = 22.3.11
1050 =7.2.32.52
X
X
X
X
X
120=23.3.5
306=2.32.17
567=34.7
1050=2.3.52.7
4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem kỹ bài.
-Làm bài tập 127, 128tr.50 SGK.
Hướng dẫn BTVN:
BT127:Tương tự BT125 đã làm.
BT128:Phân tích các số đã cho thành thừa số nguyên tố rồi nhận xét trong a có các số đó hay không.Nếu có thì số đó là ước của a.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc27(D).doc